ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
28/2003/QĐ-UB
|
Nha
Trang, ngày 13 tháng 03 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU
CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KCN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
21/6/1994;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Luật khuyến khích Đầu tư trong nước ( sửa đổi ) số 03/1998/ QH10;
Căn cứ Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 51/1999/ NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy đinh chi tiết
thi hành Luật khuyến khích Đầu tư trong nước ( sửa đổi) số 03/1998/QH10 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ về việc ban hành
quy chế quản lý Đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành quy chế Khu
công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc Hướng dẫn hoạt động Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 360 BKH/KCN ngày 9/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư
về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hoà trong việc hình
thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép Đầu tư và quản lý hoạt động các dự án Đầu tư nước ngoài trong các Khu
công nghiệp, Khu chế xuất;
Căn cứ Quyết định 275/QĐ -UB ngày 24/1/2000 của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Khánh Hoà
về việc uỷ quyền quyết định Đầu tư vào Khu công nghiệp;
Xét đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hoà tại tờ trình số
37/KCN ngày 12/02/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
phép đầu tư và quản lý đối với các dự án đầu tư
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế quyết đinh số 2716/1999/QĐ-UB ngày
09/08/1999 của UBND tỉnh Khánh Hoà.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Uỷ Ban nhân dân tỉnh, trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp
Khánh Hoà. Giám đốc các Chủ tịch Uỷ Ban Nhân Dân các huyện, thị xã và thành phố
Nha Trang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Duân
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HOÀ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh Khánh Hoà ngày
13 tháng 03 năm 2003 )
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNN CHUNG
Điều 1:
Quy chế này quy định mốt quan hệ phối hợp giữa các cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn trong việc quản lý nhà nước theo chuyên ngành đối
với các dự án Đầu tư vào các Khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là KCN) trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2:
Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa (sau đây gọi tát
là BQL) là cơ quan đầu mối hướng dẫn cho các nhà đầu tư về những vấn đề có liên
quan đến hồ sơ dự án Đầu tư vào các khu công nghiệp; thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ dự án đầu tư của các nhà Đầu tư, .kể cả hồ sơ điều chỉnh.thu hồi giấy phép đầu
tư;. chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước đối với các Doanh nghiệp KCN theo chức năng và thẩm quyền phù hợp với quy
định của pháp luật Việt Nam.
Chương II:
THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH,
THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 3: Cấp giấy phép Đầu tư:
1. Đối với
các dự án thuộc diện đăng ký cấp phép Đầu tư được quy định tại điều 105 Nghị định
24/2000/NĐ-CP : trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại điều 106 Nghị định 24/2000/NĐ-CP, nếu thấy dự án đáp ứng các
yêu cầu theo quy định, BQL phải quyết đinh cấp phép Đầu tư .
2.Đối với các
dự án thuộc diện thẩm định thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư của BQL : BQL xem
xét tính hợp lệ của hồ sơ dự án theo quy định tại điều 107 Nghị định
24/2000/NĐ-CP và nội dung thẩm định dự án đầu tư để quyết định cấp phép đầu tư
hoặc cần lấy ý kiến các Sở hoặc Bộ có liên quan trước khi quyết định cấp phép đầu
tư.
a.Trường hợp
cần phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì BQL gửi hồ sơ dự án đến các
cơ quan liên quan trong thời han 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các cơ quan liên quan trên địa bàn Tỉnh được hỏi ý kiến. khẩn trương nghiên cứu,
góp ý kiến theo chuyên ngành của mình và trả lời bằng văn bản về BQL trong vòng
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do BQL gửi đến; quá thời hạn nêu
trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận với hồ sơ dự án.
Trong thời hạn
10 (mười)ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, BQL quyết định việc cấp Giấy
phép Đầu tư hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho nhà Đầu tư, đồng
sao gởi cho các cơ quan liên quan .
b.Trường hợp
cần phải lấy ý đến của các Bộ, ngành có liên quan thì BQL gửi hồ sơ dự án đến
các Bộ, ngành có liên quan trong thời hạn 02(hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ BQL quyết định
việc cấp Giấy phép Đầu tư hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho
nhà Đầu tư, đồng sao gởi cho cán Bộ, ngành có liên quan .
3 . Đối với dự
án không thuộc thẩm quyền cấp phấp Đầu tư của BQL:
BQL tiếp nhận
đủ hồ sơ dự án hợp lệ, giữ lại 01 bộ hồ sơ ( bản sao) và trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ chuyển toàn bộ hồ sơ dự án còn lại,
kèm theo ý kiến của BQL đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp
phép Đầu tư theo quy đinh.
Điều 4: Điều chinh. thu hồi Giấy
phép Đầu tư:
1. Đối với dự
án thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp phép : BQL
tiếp nhận và chuyển hồ sơ theo quy định tại điểm 3 điều 3 quy chế này.
2. Đốt với dự
án thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư của BQL:
a. Dự án điều
chỉnh Giấy phép Đầu tư thuộc diện cấp phép Đầu tư được quy định tai điểm 1.2
điều 3 của Quy chế này. Thời hạn thực hiện điều chỉnh hoặc trả lời cho Doanh
nghiệp bằng văn bản: trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận.
b. Dự án điều
chỉnh Giấy phép Đầu tư được quy định tai điều 16 Thông tư 12/2000/TT-BKH : BQL
tiếp nhận hồ sơ hợp lê. trong thời hạn 02(hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, BQL có văn bản xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sau khi có ý
liên chấp thuận bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, BQL sẽ có quyết định điều
chỉnh Giấy phép Đầu tư hoặc văn bản trả lời cho Doanh nghiệp trong thời hạn 5
ngày.
c. Trong vòng
05 (năm) ngày kể từ ngày ban hành Quyết định điều chỉnh, 1 thu hồi Giấy phép Đầu
tư, BQL phải gửi bản sao Quyết định đến các cơ quan hữu quan.
Điều 5:
Mọi yêu cầu của BQL đối với nhà Đầu tư về việc sửa đổi bổ
sung hồ sơ xin cấp phép Đầu tư, giấy phép điều chỉnh, được thực hiện bằng văn bản
trong thời hạn 5(năm) ngày làm việc kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
Các thời hạn
nêu ở điều 3,4 không kể thời gian nhà Đầu tư phải giải trình, sửa đổi bổ sung
hồ sơ xin cấp Giấy phép Đầu tư.
Chương III:
THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH,
THU HỒI GIÁY PHÉP ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC:
Điều 6: Đối với các nhà Đầu tư
trong nước khi Đầu tư vào Khu công nghiệp phải lập hồ sơ đăng ký với BQL. Hồ
sơ đăng ký được quy định tại phụ lục 01 của quy chế này.
Điều 7: Khi nhận đủ hồ sơ đăng
ký hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, BQL ban hành quyết định chấp thuận
Đầu tư theo mẫu đính kèm quy định này và quản lý dự án theo chức năng nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật theo hiện hành và theo quy chế này.
Chương IV:
QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY
DỰNG
Điều 8: Sau khi cấp giấy phép Đầu
tư hoặc quyết định chấp thuận Đầu tư, BQT có trách nhiệm căn cứ trên quy hoạch
chi tiết các Khu công nghiệp được Bộ Xây Dựng phê duyệt. cấp chứng chỉ quy hoạch
cho nhà Đầu tư để chủ Đầu tư làm căn cứ ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn thiết
kế có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thực hiện việc thiết kế kỹ thuật công
trình.
Điều 9:
Trước khi khởi công, Công ty phát triển hạ tầng có trách
nhiệm lập biên bản với chủ Đầu tư về việc cắm mốc định vị công trình. các điểm
đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng của dự án vào hệ thống công trình kỹ thuật
chung phù hợp với quy hoạch Khu công nghiệp được duyệt, đồng thời tổ chức kiểm
tra các nội dung đã trong biên bản trong quá trình thi công.
Điều 10:
1. Sở xây dựng chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình của chủ
Đầu tư đối với dự án có vốn Đầu tư nước ngoài, tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật và trình UBND Tỉnh quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật. Trong quá
trình thấm định thiết kế kỹ thuật. Sở xây dựng có thể trưng cầu ý kiến các Sở
quản lý xây dựng chuyên ngành khi xét thấy cần thiết.
2. Thời gian
thẩm định và phê duyệt không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Quá thời hạn trên mà UBND tỉnh hoặc Sở Xây dựng không thông báo kết quả thẩm định
thì chủ Đầu tư được tiến hành xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã nộp.
3. BQL có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt để quản lý.
Điều 11:
1. Trong quá trình thực hiện dự án, Xây dựng có trách nhiêm chủ
trì phối hợp với BQL kiểm tra viên thực hiện quy hoạch, thiết kế kỹ thuật công
trình và các quy phạm xây dựng đối với các dự án Đầu tư vào các Khu công nghiệp
Khánh Hoà theo định kỳ hoặc đột xuất.
2. Sở Xây dựng
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn công và báo cáo quyết toán vốn công trình của
chủ Đầu tư để làm cơ sở xem xét cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình theo quy
định hiện hành.
Điều 12:
Sau khi nhận được thông báo của chủ Đầu tư về việc kết
thúc xây dựng và đưa công trình vào sử dụng, BQL có trách nhiệm chủ trì với Sở
Xây dựng, Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy để tổ chức kiểm tra xác nhận đưa
công trình vào sử dụng.
Điều 13:
Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Khánh Hòa có trách nhiệm:
1. Trước khi
khởi công. tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký về thiết kế và thiết bị phòng
cháy chữa cháy của dự án có đính kèm sơ đồ tổng mặt bằng; đồng thời có trách
nhiêm cấp Văn bản chấp thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy của dự
án có đính kèm sơ đồ tổng mặt bằng trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Kiểm tra
và giám sát thi công các công trình lắp đặt trang, thiết bị về phòng cháy, chữa
cháy.
3. Tổ chức
nghiệm thu sau khi dự án kết thúc xây dựng.
4. Hướng dẫn.
đôn đốc chủ Đầu tư lập phương án phòng cháy chữa cháy tại chỗ và tổ chức tập
huấn phòng cháy chữa cháy cho dự án.
5. Gửi các hồ
sơ phòng cháy chữa cháy liên quan của dự án về BQL để phối hợp quản lý.
Chương V:
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Điều 14:
Công ty phát triển hạ tầng có trách nhiệm kiểm soát môi trường
toàn KCN:
1. Thực hiện
đúng các quy định của pháp luật trong việc đánh giá tác động môi trường dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng KCN.
2. Tăng cường
công tác theo dõi, kiềm tra, quan trắc chất lượng môi trường bên trong và khu
vực xung quanh KCN theo đúng cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường;
3. Giám sát
việc thực hiên trách nhiệm bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp KCN để ứng cứu
kip thời sự cố môi trường và xử lý trách nhiệm theo hợp đồng cung cấp dịch vụ
đã kể đồng thời báo cáo kịp thời cho BQL và Sở Khoa học công nghệ và môi trường
biết các hành vi vi phạm của các doanh nghiệp KCN để xử lý.
Điều 15:
Sở Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của các dự án Đầu tư và xem xét cấp phiếu
xác nhận trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lê.
Trường hợp hồ
sơ chưa đạt yêu cầu. Sở Khoa học công nghệ và môi trường phải thông báo cho chủ
dự án biết để bổ sung và điều chỉnh trong vòng 03 (ba) ngày.
Điều 16:
Sau khi nhân được thông báo của chủ Đầu tư đề nghị kiểm
tra công trình xử lý chất thải đề đưa vào sử dụng, BQL có trách nhiệm phối hợp
với Sở Khoa học công nghệ và môi trường để tổ chức kiểm tra xác nhận đưa công
trình vào sử dụng
Điều 17:
Trong suốt quá trình vận hành của dự án, Sở Khoa học công
nghệ và môi trường chủ trì phối hợp với BQL kiểm tra việc tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường và viẹc kiểm soát ô nhiễm của các Doanh nghiệp Khu công
nghiệp, công ty phát triển hạ tầng theo định kỳ hoặc đột xuất; đồng thời xử lý
các vi phạm quy định về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.
Chương VI:
QUẢN VỀ LAO ĐỘNG
Điều 18: BQL Có trách
nhiệm:
1. Theo dõi
kiểm tra việc thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động như tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, thời gian làm việc, nghỉ ngơi bồi thường
tai nạn lao động trong các Doanh nghiệp Khu công nghiệp theo quy định pháp luật
về lao động
2. Hướng dẫn
các Doanh nghiệp giao kết hợp đồng lao động. xây dựng nội quy lao động, ký kết
thoả ước lao động tập thể theo đúng quy định của pháp luật Hướng dẫn, lập hồ
sơ cấp sổ lao đông cho người lao động trong các Doanh nghiệp Khu công nghiệp để
Doanh nghiệp chuyển đến Sở lao động Thương binh và Xã hội để thực hiện cấp sổ.
3. Hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các Doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động.
vệ sinh lao động, về việc thực hiện các chế độ bảo hộ lao động.
4. Hướng dẫn
các doanh nghiệp thành lập Hội đồng hòa giải cơ sở theo quy định của Luật lao động.
cử Hòa giải viên để hòa giải các tranh chấp lao động ở những nơi chưa có Hội đồng
hòa giải.
Khi có tranh
chấp lao động tập thể, đình công xảy ra tại các doanh nghiệp BQL hướng dẫn các
bên tranh chấp thực hiện đúng thủ tục theo luật định; và thông báo kịp thời với
Sở Lao đông Thương binh và Xã hội và Liên đoàn Lao động tỉnh để phối hợp giải
quyết.
5.Thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ và cấp phép lao động cho người lao động nước ngoài theo
quy định hiện hành.
6. Theo dõi
và báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo về Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tình hình quản lý sử dụng lao động trong Khu công nghiệp.
7. Hướng dẫn
và xác nhận việc khai trình sử dụng lao động của các doanh nghiệp.
Điều 19: Sở Lao động Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm :
1. Tiếp nhận
hồ sơ và xem xét cấp sổ lao động.
2. Trong vòng
20( hai mươi ) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khai báo đăng ký xin cấp
phép sử dụng ( lần đầu và gia hạn ) các loại máy móc, thiết bị vật tư và các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo đề nghị của Doanh nghiệp,
Thanh tra nhà nước về an toàn lao động thuộc Sở Lao đông Thương binh và Xã hội
thực hiện việc cấp và chuyển Giấy phép cho Doanh nghiệp.
3. Phối hợp với
BQL khi có yêu cầu để tiến hành kiểm tra thanh tra các quy định của pháp luật về
lao động, điều tra tai nạn lao động xảy ra và giải quyết tranh chấp lao động,
đình công.
4. Quyết định
các biện pháp chế tài theo thẩm quyền, phối hợp trong việc giải quyết các tranh
chấp lao động, đình công xảy ra tại các Doanh nghiệp Khu công nghiệp.
5. Tiếp nhận hồ
sơ khai báo đăng để xin cấp phép sử dụng các loại máy móc thiết bị, vật tư và
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cho Thanh tra Nhà nước về
an toàn lao đông thuộc Sở Lao đông Thương binh và Xã hội để xem xét cấp phép.
Chương VII:
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - THUẾ
Điều 20: BQL có trách nhiệm :
1. Hướng dẫn
tiếp nhận hồ sơ đăng ký chế độ kế toán và chấp thuận đăng ký chế độ kế toán đối
với các Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài theo công văn số 1067/TC-CĐKT ngày
6/4/1998 của Bộ Tài chính.
2. Phối hợp với
Sở Tài chính Vật giá kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về tài
chính kế toán.
Điều 21: Sở Tài chính Vật giá
có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn
các Doanh nghiệp Khu công nghiệp thực hiện các quy đinh của pháp luật về công
tác kế toán tài chính.
2.Chủ trì phối
hợp với BQL kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính kế toán. thực
hiện pháp lệnh kế toán thống kê. Xử lý các vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 22: Cục thuế tỉnh Khánh
Hoà có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các Doanh nghiệp Khu công nghiệp
thực hiện các quy định pháp luật về thuế, về công tác kế toán kiểm toán.
Chương VIII:
QUẢN LÝ AN NINH TRẬT TỰ
CÔNG CỘNG
Điều 23: Công ty phát triển hạ
tầng có trách nhiệm tổ chức lực lượng bảo vệ phối hợp với cơ quan công an giữ
gìn an ninh trật tự công cộng trong Khu công nghiệp, bảo vệ tài sản của mình và
phối hợp bảo vê tài sản của các Doanh nghiệp Khu công nghiệp.
Điều 24: Công an tỉnh Khánh
Hoà có trách nhiêm:
1. Tổ chức lực
lượng tại các Khu công nghiệp để thực hiên việc quán lý hộ khẩu quản lý người
lao động nước ngoài và giữ gìn an ninh trật tự trong Khu công nghiệp.
2. Trợ giúp,
phối hợp các Doanh nghiệp trong việc đảm bảo an ninh trật tự của các Doanh nghiệp
Khu công nghiệp khu Doanh nghiệp yêu cầu.
3. Thông báo
cho Ban quản lý các KCN Khánh Hòa biết để phối hợp giải quyết khi có những vi
phạm cần xử lý.
Điều 25: UBND huyện, xã nơi có
Khu công nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo các lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, phối
hợp với công ty phát triển hạ tầng, các Doanh nghiệp Khu công nghiệp để đảm bảo
an ninh trật tự, an toàn công cộng tại Khu công nghiệp.
Điều 26: BQL có nhiệm vụ phối
hợp với cơ quan Công an, Công ty phát triển hạ tầng trong việc kiềm tra công
tác giữ gìn an ninh trật công cộng trong Khu công nghiệp, đề xuất với cơ quan
công an những biện pháp, chủ trương thực hiện công tác an ninh trật tự.
Doanh nghiệp
Khu công nghiệp có trách nhiệm tổ chức lực lượng bảo vệ tài sản an ninh trật tự
trong hàng rào Doanh nghiệp của mình, giáo dục công nhân chấp hành các quy định
về an ninh trật tự nơi công cộng trong Khu công nghiệp.
Chương IX:
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
Điều 27: BQL chịu trách nhiệm
phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng năm do các Doanh nghiệp Khu công nghiệp đăng
ký theo uỷ quyền của Bộ Thương Mại.
Điều 28: Cục thuế tỉnh Khánh
Hoà chịu trách nhiệm quyết toán việc sử dụng nguyên liệu vật tư được miễn thuế
nhập khẩu đưa vào sản xuất của Doanh nghiệp và giám sát việc sử dụng hàng hoá
miễn thuế.
Kiểm tra, đôn
đốc, quyết toán và xử lý các vi phạm về thuế của các Doanh nghiệp theo quy định
hiện hành.
Điều 29: Cục Hải quan có trách
nhiệm quản lý công tác xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp Khu công nghiệp và thực
hiện việc kiểm tra, giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương X:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30: Cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với các Doanh nghiệp trong Khu
công nghiệp:
Việc kiểm tra
các Doanh nghiệp trong Khu công nghiệp của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành phải thông qua đầu mối là BQL và được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a.Nếu tiến
hành kiểm tra theo định kỳ thì phải thông báo bằng văn bản kế hoạch kiểm tra
cho BQL từ đầu năm.
b.Nếu thực hiện
việc kiểm tra đột xuất thì phải thông báo cho BQL ít nhất 01(một) ngày làm việc
trước ngày kiểm tra.
c. Trong trường
hợp phát hiện Doanh nghiệp có dấu hiệu v phạm pháp luật thì các cơ quan quan lý
nhà nước chuyên ngành về thuế, Hải quan được tiến hành kiểm tra đột xuất và
thông báo cho BQL trong vòng 12 (mười hai) giờ kể từ thời điểm kiểm tra. Kết
quả kiểm tra phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện đoàn kiểm tra
và đại diện Doanh nghiệp được kiểm tra gởi đến BQL. Uỷ Ban nhân Dân tỉnh Khánh
Hoà trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kề từ ngày kết thúc kiểm tra.
Điều 31:
BQL có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên
ngành hướng dẫn các Doanh nghiệp Khu công nghiệp và Công ty phát triển hạ tầng
Khu công nghiệp thực hiện các quy định quản lý trong từng lĩnh vực theo quy định
pháp luật.
Các vấn đề
khác không đề cập trong quy chế này, BQL và các cơ quan hữu quan căn cứ văn bản
pháp luật hiện hành và chức năng của đơn vị để thực hiện.
Phụ lục 1: Mẫu đơn
đăng ký đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Nha
Trang, ngày.......tháng.........năm...........
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Ban quản lý các KCN Khánh Hòa
- Căn cứ Luật
doanh nghiệp số 13/1999/QH10;
- Căn cứ Luật
khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20-05-1998;
- Căn cứ Nghị
định số 36/CP ngày 24-04-1997 của Chính phủ ban hành quy chế Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết
định số ............./QĐ-UB ngày..........tháng.............năm.......của ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy chế phối hợp.....
Chúng tôi ký
tên dưới đây trình Ban quản lý các KCN Khánh Hòa đăng ký đầu tư vào... theo
các nội dung sau:
I. CHỦ ĐẦU
TƯ:
- Công ty:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số.. . do...... . ngày ..... tháng ...... năm.......
- Do ông
(bà): . ................................ Làm Giám đốc
- Trụ sở
chính đặt tại: ………………………. ĐT:.................. Fax:.......................
II. Dự ÁN
ĐẦU TƯ:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu
hoạt động chính của dự án:
3. Mặt bằng địa
điểm xây dựng:
- Địa điểm:
- Lô đất:
- Diện tích đất:
4. Thời gian
hoạt động của dự án:
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn
đầu tư:
Tài sản cố định
- Lưu động
5.2. Nguồn vốn:
- Vốn chủ sở
hữu:
- Vốn vay:
6. Danh mục các
sản phẩm chủ yếu và dự kiến tỷ lệ xuất khẩu:
7. Quy trình
công nghệ:
8. Danh mục
máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển:
9. Môi trường:
10. Các nhu cầu
cho sản xuất:
10.1. Nhu cấu
về lao động:
10.2. Nhu cầu
về điện:
10.3. Nhu cầu
về nước:
10.4. Nhu cầu
nguyên vật liệu chính và nguồn cung cấp:
11. Tiến độ
thực hiện dự án:
12. Kiến nghị
về ưu đãi đầu tư:
III. CHÚNG
TÔI XIN CAM KẾT:
1. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn xin và hồ sơ
kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, quy chế quản lý Khu công nghiệp, điều
lệ quản lý Khu công nghiệp và các quy định khác của Nhà nước.
IV. CÁC
TÀI LIỆU GỞI KÈM:
1. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Điều lệ
doanh nghiệp
8. Hợp đồng
nguyên tắc thuê đất tại Khu công nghiệp...
4. Bản vẽ tổng
thể mặt bầng và thiết kế sơ bộ
5. Quyết định
bổ nhiệm Giám đốc
6. Biên bản họp
HĐQT, HĐ thành viên (nếu là công ty cổ phần, công ty TNHH)
|
Nha
Trang, ngày .... .. . tháng . . . . . năm. . ..
Công
ty...
Giám
đốc
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 2: Mẫu quyết định
chấp thuận đầu tư
BAN
QUẢN LÝ
CÁC KCN KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:.......
/QĐ-CTĐT
|
Nha
Trang. ngày ... .. .tháng....... . ..năm .. ... . .
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA TRƯỞNG BAN BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH HÒA
"Về
việc chấp thuận đầu tư của....... vào Khu công nghiệp...”
TRƯỞNG
BAN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 13/1999/QH10;
- Căn cứ Nghị
định số 52 1 CP ngày 08-07-1996 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lýđầu
tư và xây dựng,
- Căn cứ Nghị
định số 36/CP ngày 24-05-1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu công
nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết
định số 153119981QĐ-TTg ngày 25-08-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa,
- Căn cứ Quyết
định số 2751QĐ-UB ngày 24-01-2000 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ủy
quyền quyết định đầu tư vào Khu công nghiệp;
Xét hổ sơ
đăng ký đầu tư của. ..
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1:
Chấp thuận
cho Công ty...................đầu tư dự án..... ... ........... tại Khu công
nghiệp
. . . : . . .
Tỉnh Khánh Hòa, với các nội dung chủ yếu sau:
1 Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
- Trụ sở:...
ĐT:... Fax:...
Giấy phép
thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
3. Trụ sở
chính:
4. Mục tiêu đầu
tư.
5. Địa điểm,
diện tích sử dụng đất và hình thức sử dụng đất:
6. Sản phẩm
chủ yếu:
7. Tổng mức đầu
tư và nguồn vốn:
8. Tiến độ đầu
tư:
9. Thời gian
hoạt động:. .. ....... năm
Điều 2:
Công ty... .
.......... . ... . .......... ..... ... có trách nhiệm trả phí sử dụng cơ sở hạ
tầng và các dịch vụ khác cho. .............................. .. ..............
. theo hợp đồng kinh tế.
Điều 3:
Việc xây dựng
mới các công trình của Công ty phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản
lý xây dựng cơ bản. Trong quá trình hoạt động Công ty phải thực hiện đầy đủ các
biện pháp xử lý chất thải, bảo đảm vệ sinh môi trường, môi sinh, phòng chống
cháy nổ, an toàn lao động, các quy định đối với các Doanh nghiệp Khu công nghiệp
ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24-04-1997 của Chính phủ và Điều lệ Khu
công nghiệp Suối Dầu ban hành kèm theo Quyết định số 4989/QĐ-UB ngày 29-12-1999
của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4:
Chủ đầu tư
có trách nhiệm triển khai dự án và thực hiện các chế độ báo cáo tình hình triển
khai và hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật về Ban quản lý các Khu
công nghiệp Khánh Hòa.
Điều 5:
Quyết định
này được lập thành 03 (ba) bản gốc; một bản cấp cho chủ đầu tư, một bản gửi ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và một bản lưu tại Ban quản lý các Khu công nghiệp
Khánh Hòa.
Điều 6:
Chủ đầu tư,
các phòng thuộc Ban quân lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
|
BAN
QUẢN LÝ CÁC KCN KHÁNH HÒA
Trưởng
ban
|