Nl60
|
ff
|
<4
|
25-30
|
4
|
27-32
|
10
|
30-35
|
30
|
35-40
|
50
|
38-43
|
Trong đó
Nl60 = CNN60
(số búa/300mm)
Nl = CNN : (số búa/300mm)
CN = [0.77log10(1.92/s'v)], và CN < 2.0
s'v : ứng suất pháp hữu hiệu (MPa)
N: số búa SPT chưa hiệu chỉnh
(búa/300mm)
N60 = (ER/60%)N: số
búa SPT hiệu chỉnh theo búa đóng (búa/300mm)
ER: hiệu suất búa thể hiện như phần
trăm của lý thuyết năng lượng rơi tự do phân phối bởi hệ thống
búa thực tế sử dụng (60% cho thả búa thông thường sử dụng cáp và đầu mèo, 80%
cho búa tự động)
2) Thí nghiệm xuyên côn (CPT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thí nghiệm cắt cánh hiện trường
(VST)
Tiến hành theo ASTM D 2573 hoặc JIS
1411.
4) Thí nghiệm nén ngang trong lỗ khoan
(PMT và DMT)
Thí nghiệm nén ngang trong lỗ khoan
(PMT) và thí nghiệm nén ngang kết hợp xuyên liên tục trong lỗ khoan (DMT) được
sử dụng không nhiều. Tiến hành theo ASTM D 4719, ASTM D 6635 hoặc JGS 1531. Từ
kết quả DMT có thể xác định
các thông số địa kỹ thuật của đất hoặc nội suy các chỉ số thí nghiệm
khác.
5) Các kỹ thuật kiểm tra lỗ khoan
Tiến hành theo ASTM D 4700 hoặc tương
đương.
6) Khảo sát địa tầng
Khi đã có đủ thông tin từ các lỗ khoan
và từ các thí nghiệm hiện trường, có thể tiến hành khảo sát địa tầng để biết được
tất cả các biến đổi
địa chất có ảnh hưởng tới việc
thiết kế và xây dựng
móng cọc ống thép.
4.2.4. Nước
ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngầm cần được đánh giá ngay từ
khi khảo sát hiện trường bằng các lỗ khoan thăm dò và sau khi khoan phải quan
trắc ít nhất là 24 giờ. Các
thiết bị đo áp lực
nước lỗ rỗng (Piezometer) hoặc các giếng quan sát phải được lắp đặt và quan trắc
trong các chu kỳ thời tiết khác nhau. Khi nước ngầm chứa trong nhiều tầng ngậm
nước được tách biệt bởi các lớp không thấm, có thể đặt các piezometer tại các cao
trình khác nhau để ghi lại cột
áp trong mỗi tầng chứa nước. Có thể tham khảo ASTM D 5092.
Việc thí nghiệm cần được thực hiện với
tất cả các yếu tố
nước ngầm bên dưới kết cấu, như mực nước ngầm, điều kiện tự chảy và các mạch
nước ngầm sâu. Các thí nghiệm tại hiện trường sẽ hữu ích trong việc đánh giá
chuyển động nước ngầm. Điều kiện tự chảy hoặc các trường hợp áp lực nước lỗ rỗng
dư thừa cũng nên được xem xét vì chúng có xu hướng làm giảm khả năng chịu tải của đất. Một phân
tích trọng lượng có hiệu là
phương pháp tốt nhất để
tính toán khả năng chịu lực của cọc. Đối với việc thiết kế các móng cọc phải xét mực nước
ngầm cao nhất phù hợp với trường hợp xấu nhất trong phân tích khả năng chịu lực của cọc. Tuy
nhiên, việc hạ thấp đáng kể mực nước ngầm trong quá trình xây dựng có thể là
nguyên nhân tạo nên những vấn đề khi hạ cọc và khai thác bởi việc gây ra
sự nén lún hoặc cố kết.
Ảnh hưởng của nước ngầm
và lực đẩy nổi danh định sẽ được xác định bằng cách sử dụng mực nước ngầm phù hợp
với những điều kiện đã sử dụng để tính toán ứng
suất hiệu quả dọc theo thân cọc và đầu
cọc. Hiệu quả của áp lực thủy tĩnh sẽ được xem xét trong thiết kế.
Nước ngầm có thể có ảnh
hưởng đáng kể đến
đất nền, với một số loại đất sét nước ngầm có thể làm tăng thể tích của đất. Khi độ ẩm
tăng, độ dẻo của đất sét tăng có thể dẫn đến sự sụt
trượt.
4.3. Xói cầu
Khảo sát các điều kiện xói cầu cần được
thực hiện với các điều kiện thiết kế sau:
+ Lũ thiết kế xói: Vật liệu đáy sông
trong lăng thể xói ở phía trên đường
xói chung được giả định là đã được chuyển đi trong các điều kiện thiết kế. Lũ
thiết kế do mưa kèm triều dâng hoặc lũ hỗn hợp thường nghiêm trọng hơn
là lũ 100 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Các trạng
thái giới hạn cường độ và trạng thái giới sử dụng phải áp dụng cho điều kiện
này.
+ Lũ kiểm tra xói: ổn định móng cầu phải
được nghiên cứu đối với các điều kiện xói gây ra do lũ dâng đột xuất vì bão mưa
kèm triều dâng, hoặc lũ hỗn hợp không vượt quá lũ 500 năm hoặc lũ tràn với chu
kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Dự trữ vượt quá yêu cầu về ổn định trong điều kiện
này là không cần
thiết. Phải áp dụng trạng thái giới hạn đặc biệt cho điều kiện này.
Nếu điều kiện tại chỗ do tích rác và dềnh
nước ở gần nơi hợp
lưu đòi hỏi phải dùng
lũ sự cố lớn hơn thay cho lũ thiết kế xói hoặc lũ kiểm tra xói thì người thiết
kế có thể dùng lũ sự cố đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại những nơi mà bắt buộc phải bố trí
đỉnh bệ cọc ở cao hơn đáy sông cần chú ý xét đến xói tiềm tàng.
Khi dùng trụ chống va hoặc hệ thống bảo
vệ trụ khác thì trong thiết kế cần xét đến ảnh hưởng của chúng đến xói
trụ cầu và sự tích rác.
Ổn định của mố trong vùng có dòng chảy xoáy cần
được nghiên cứu kỹ và mái dốc nền đắp nhô ra phải được bảo vệ với các biện pháp
chống xói phù hợp.
4.4. Khảo sát
các điều kiện xây dựng
Khảo sát điều kiện xây dựng là thu thập các
thông tin về vị trí được đề xuất đặt móng. Cần phải khảo sát các điều kiện
trên mặt đất ảnh hưởng tới điều kiện và vị trí đặt móng như địa hình, các
công trình hiện hữu,
các di tích lịch sử hay cảnh quan thiên
nhiên... Cũng cần phải xem xét các điều kiện tự nhiên như vùng đầm lầy hoặc các
khu vực sụt lở đất. Nếu cần
thiết phải khảo sát môi trường xung quanh và công trường thi công. Hiện trạng của khu vực xây
dựng được thể hiện trên bình đồ hiện trạng và các hình ảnh.
5. Nguyên tắc thiết kế
5.1. Nguyên
lý thiết kế
Móng cọc ống thép phải được thiết kế
theo các trạng thái giới hạn quy định để đạt được các mục tiêu thi công được,
an toàn và sử dụng được, có xét đến các vấn đề khả năng dễ kiểm tra, tính kinh tế.
Bất kể dùng phương pháp phân tích kết
cấu nào thì luôn luôn cần được thỏa mãn với mọi ứng lực và các tổ hợp được ghi
rõ của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ågiQi ≤ jRn (3)
Trong đó:
gi: hệ số tải trọng - hệ
số nhân dựa trên thống kê dùng cho hiệu ứng lực;
j: hệ số sức kháng - hệ số dựa trên thống kê
dùng cho sức kháng danh định;
Qi: Hiệu ứng lực
Rn: Sức kháng danh định
Rr: Sức kháng
tính toán: Rn = jRn
5.2. Phân
tích kết cấu
5.2.1. Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phương pháp mô hình hệ khung,
• Phương pháp chuyển vị và phương pháp
lực cổ điển,
• Phương pháp phần tử hữu hạn.
Người thiết kế được sử dụng các chương
trình máy tính để dễ phân tích kết cấu và giải trình cũng như sử dụng các kết
quả.
Trong tài liệu tính toán và báo cáo
thiết kế cần chỉ rõ tên, phiên bản và ngày phần mềm được đưa vào sử dụng.
Các mô hình toán học phải bao gồm tải
trọng, đặc trưng hình học và tính năng vật liệu của kết cấu, và khi thấy
thích hợp, cả những đặc trưng ứng xử của móng. Trong việc lựa chọn mô hình, phải dựa vào
các trạng thái giới hạn đang xét, định lượng, hiệu ứng lực
đang xét và độ chính xác yêu cầu.
Phải đưa cách thể hiện thích hợp về đất
và/hoặc đá làm móng cầu vào trong mô hình toán học của nền móng.
Kết cấu móng cọc được sử dụng trong
công trình cầu có cấu tạo bao gồm nhóm cọc và bệ móng. Tải trọng tác dụng
lên kết cấu trên sẽ truyền xuống nhóm cọc thông qua bệ móng. Chuyển vị theo
phương ngang, phương đứng và phản lực của mỗi cọc có thể được tính toán bằng cách sử
dụng mô hình phân tích hệ khung với các hệ số phản lực nền hoặc phương pháp
chuyển vị với các hệ số đàn hồi.
Khi thiết kế về động đất, phải xét đến
sự chuyển động tổng thể và sự hóa lỏng của đất (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình hệ khung sử dụng hệ số phản lực
nền được thiết lập theo chiều sâu (có thể sử dụng các phần mềm phân tích kết cấu
theo phương pháp phần tử hữu hạn) thể
hiện trong hình 1.
Các hệ số phản lực nền (kH,
kV, CS) sử dụng trong mô hình hệ khung được trình bày
trong mục 8.
Hình 1. Mô hình phân
tích hệ khung
5.2.3. Phương
pháp chuyển vị
Tính toán móng cọc dựa trên phương
pháp chuyển vị (phương pháp phân tích đàn hồi), có xem xét đến chuyển vị của bệ
móng, bao gồm chuyển vị theo phương thẳng đứng, phương ngang và góc quay. Giả định
rằng bệ móng là cứng tuyệt đối,
có thể sử dụng
mô hình phân tích ở Hình 2, đặc
điểm biến dạng của mỗi cọc được thay thế bằng một hệ lò xo tại đầu cọc có giá
trị tương đương và bệ móng được mô
hình hóa như một khối cứng trên nhiều gối lò xo đại diện cho một nhóm cọc.
Phương pháp chuyển vị sử dụng
các hệ số đàn hồi (KV, K1, K2, K3, K4)
theo phương ngang và phương đứng tại đầu cọc như trong hình 2 sẽ trình bày
trong mục 9.
Hình 2. Mô
hình phương pháp chuyển vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tải trọng và phân
bố tải trọng
6.1. Tải trọng
Gồm các tải trọng và lực thường xuyên
và nhất thời theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Việc bố trí móng cọc
phải được thiết kế sao cho có hiệu quả nhất đối với các tải trọng này.
6.2. Phân bố
tải trọng
Tải trọng phân bố lên cọc cần được xem
xét dựa trên độ cứng của bệ cọc, liên kết tại đầu cọc và mũi cọc. Trong thực tế cọc chịu tác
dụng đồng thời của lực dọc, lực ngang, mô men. Khi thiết kế có thể sử dụng
các phần mềm để tính toán. Trong trường hợp tính toán sơ bộ có thể sử dụng
giả thiết cọc là cứng, liên kết khớp ở đầu cọc và mũi cọc, cọc chỉ chịu tác dụng của
lực dọc trục.
7. Vật liệu
Các yêu cầu về cấp vật liệu, thành phần hóa học,
đặc tính cơ học của cọc ống thép tuân theo tiêu chuẩn TCVN 9245: 2012 hoặc
tương đương.
8. Hệ số phản lực nền
8.1. Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phản lực nền dùng để tính toán độ
cứng lò xo theo phương ngang và phương đứng cho mô hình hệ khung (Mục 5.2) và sử
dụng cho tính toán hệ số đàn hồi (Mục 9) cho phương pháp chuyển vị (Mục 5.3).
Hệ số phản lực nền k được định
nghĩa như sau:
(4)
Trong đó:
k: Hệ số nền (hệ số phản lực nền)
(kN/m3)
P: Phản lực nền trên một đơn vị diện
tích (kN/m2)
S: Chuyển vị (m)
Đất không phải là môi trường đàn hồi
mà có mật độ và nén theo chiều sâu, đường cong quan hệ biến dạng - phản lực có dạng phi tuyến
được thể hiện trong hình 3. Hệ số nền thay đổi theo chuyển vị, đồ thị này xác định
tỷ số giữa phản lực nền
trên một đơn vị diện tích và chuyển vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tính toán hệ số phản lực nền có thể được xác
định như là hàm của mô đun biến dạng của nền đất. Mô đun biến dạng của nền là giá trị vật
lý phụ thuộc vào độ lớn của biến dạng xảy ra trong nền đất do tải trọng truyền
xuống từ móng, ứng suất trong đất và thời gian gia tải. Do đó, giá
trị của hệ số phản lực nền cũng thay đổi theo các yếu tố này. Bên cạnh
đó hệ số phản lực
nền bị ảnh hưởng bởi các biến thể
của tính chất vật lý của đất theo chiều sâu và sự khác biệt trong điều kiện gia
tải lên kết cấu trong điều kiện thí nghiệm và điều kiện thực tế và nó là ứng xử khá phức tạp.
Hệ số phản lực nền được trình bày ở đây được định
nghĩa trong trạng thái khi tải trọng móng tác dụng lên nền đất được giả định là
tĩnh. Nó được sử dụng
trong trường hợp thiết kế cho cọc dưới điều kiện bình thường và tính toán thiết
kế tĩnh trường hợp động đất.
8.2.
Hệ số phản lực nền theo phương đứng
Hệ số phản lực nền theo phương
đứng xác định theo công thức 5:
(5)
Trong đó:
kV: Hệ số phản lực nền theo
phương đứng (kN/m3)
kV0: Hệ số phản
lực nền theo phương đứng (kN/m3) tương đương với giá trị của thí
nghiệm gia tải lên bàn nén đường
kính 0,3m (tham khảo TCVN 9354:2012), có thể được xác định từ mô đun biến dạng
của nền xác định được từ thí nghiệm hay từ khảo sát địa chất theo công thức (6)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E0: Mô đun biến dạng của
nền đất được đo tại vị trí thiết kế, hoặc có thể xác định theo các phương pháp trong bảng
2 (kN/m2)
a: Hệ số, lấy theo bảng 2
AV: Diện tích chịu tải theo
phương thẳng đứng (m2)
D: Đường kính cọc (m)
Bảng 2. Mô
đun biến dạng của đất Eo và a
Phương pháp xác định
mô đun biến dạng Eo (kN/m2)
a
TTGH Cường độ và Sử dụng
Trạng thái
giới hạn đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Mô đun biến dạng xác định từ thí
nghiệm gia tải theo phương ngang trong hố khoan.
4
8
Mô đun biến dạng xác định từ thí
nghiệm nén 1 trục hay 3 trục mẫu thí nghiệm.
4
8
Mô đun biến dạng xác định dựa trên
giá trị N của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn Eo=2800N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8.3. Hệ số nền
theo phương ngang
Hệ số nền theo phương ngang xác định
theo công thức (7)
(7)
Với:
kH: Hệ số phản lực nền
theo phương ngang (kN/m3)
kH0: Hệ số phản lực nền
theo phương ngang (kN/m3) tương đương với giá trị của thí nghiệm gia
tải lên bàn nén đường kính 0,3m (tham khảo TCVN 9354:2012), có thể được xác
định từ mô đun biến dạng của nền xác định được từ thí nghiệm hay từ khảo sát địa
chất theo công thức (8)
(8)
BH: Bề rộng chịu tải
quy ước của móng (m), xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eo: Mô đun biến dạng của
nền đất được đo tại vị trí thiết kế, hoặc có thể xác định theo các phương pháp trong bảng 2 (kN/m2)
a: Hệ số, lấy theo bảng 2
D: Đường kính của cọc
(m)
b: Hệ số đặc tính của cọc (m-1)
El: Độ cứng chống uốn của
tiết diện cọc (kNm2)
8.4. Hệ số
trượt CS
Hệ số trượt thành bên của cọc CS
được định nghĩa là độ dốc đường
cát tuyến của đường cong của ma sát thành cọc - độ lún như trong hình 4.
Hệ số trượt CS có thể được
ước tính theo các phương pháp sau:
a) Công thức (1) [Viện nghiên cứu kỹ
thuật Xây dựng Nhật Bản]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
Hình 4. Định
nghĩa hệ số trượt CS
b) Công thức (2) [Okahar]
+ Với cọc đóng trong đất
rời: CS = 360N
+ Với cọc đóng trong đất dính: CS
= 580N
c) Công thức (3) [Fujita]
(11)
Với Le là độ xuyên sâu của
cọc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sato đã giả thiết rằng KV
có thể thu được dựa trên thí nghiệm thử tải của cọc ống thép mở mũi và CS
có thể thu được từ công thức
(12) và hình 5.
CS = 3.000 - 10.000 (kN/m3) (12)
Hình 5. Phạm
vi phân phối của CS
9. Hệ số đàn hồi (độ
cứng lò xo) của cọc
9.1. Tổng
quát
Hệ số đàn hồi của cọc được sử dụng
tính toán chuyển vị của móng và phản lực của cọc theo “phương pháp chuyển vị”
đã trình bày trọng mục 5.3.
Hệ số đàn hồi (hay độ cứng lò xo) được
tính toán cho các trạng thái giới hạn khác nhau, bao gồm lò xo theo hướng dọc
trục cọc (KV) và các lò xo theo hướng vuông góc với trục cọc (K1, K2, K3, K4) như thể hiện
trong hình 2 mục 5.3.
9.2. Hệ số
đàn hồi của cọc theo hướng dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đàn hồi của cọc theo hướng dọc
trục KV có thể được ước tính được bằng cách sử dụng ba
phương pháp sau đây:
[1] Phương pháp sử dụng đường cong tải
trọng - độ lún trong thí nghiệm thử tải thẳng đứng của cọc
[2] Phương pháp sử dụng các kết quả thí nghiệm
thử tải thẳng đứng
của cọc trong quá khứ
[3] Phương pháp sử dụng các kết quả khảo
sát địa chất
Trong đó, phương pháp [1] được đánh
giá là chính xác nhất, phương pháp [2] có thể chấp nhận được, phương pháp [3]
liên quan đến hệ số phản lực nền phụ thuộc rất nhiều vào khảo sát địa chất.
9.2.2. Phương
pháp ước tính sử dụng đường cong tải trọng - độ lún trong thí
nghiệm thử tải thẳng đứng
của cọc
Độ cứng lò xo của đầu cọc KV
(kN / m) được định nghĩa là P0/S0, nó cho thấy độ lún
phi tuyến, như được hiển thị trong Hình 6. Vì vậy, cần thiết phải xác định được
độ lún để sử dụng cho
phương pháp chuyển vị dựa trên phân tích tuyến tính.
Hình 6. Đường
cong tải trọng - độ lún đầu cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Phương pháp ước
tính sử dụng kết quả
thử tải thẳng đứng của cọc
trong quá khứ
Các phương pháp ước tính dựa trên kết
quả thử tải trong quá khứ dựa trên kết quả tổng hợp mối quan hệ giữa KV với
tỷ lệ xuyên sâu
L/D (chiều dài cọc/ đường kính cọc) tùy theo phương pháp thi công. Theo phương
pháp này dựa trên đường cong P0 - S0 từ kết quả
thử tải sẽ xác định được KV chính bằng độ dốc đường cát tuyến tại giới
hạn chảy, tổng hợp các giá trị KV thu được trong các thí nghiệm
thử tải khác nhau, sẽ tính ra được hệ số a trong công thức (13)
Hệ số đàn hồi theo phương dọc trục KV
của cọc xác định theo công thức (13):
(13)
Trong đó:
KV: Hệ số đàn hồi dọc trục
của cọc (kN/m)
Ap: Tiết diện thực
của cọc (m2)
Ep: Mô đun đàn hồi của vật
liệu của thân cọc (kN/m2)
L: Chiều dài cọc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thi công cọc bằng búa đóng a = 0,014 (L/D) + 0,72 (14)
+ Thi công cọc bằng búa rung a = 0,017
(L/D) - 0,014 (15)
Các dữ liệu trong công thức (13, 14) được dựa
trên L/D ≥ 10, do đó
công thức (13) chỉ nên áp dụng cho các cọc có L/D ≥ 10. Với các cọc
có L/D <
10
cần tham khảo các kết quả thử tải trong điều kiện tương tự v.v.
9.2.4. Phương
pháp ước tính dựa trên kết quả khảo sát địa chất
Giả sử cọc là một thể đàn hồi có lò xo
thành bên và ở mũi cọc, hệ số đàn hồi KV(kN/m2) có thể thu được
từ hệ số phản lực nền theo phương đứng kV (kN/m3) ở mũi cọc
và hệ số trượt CS (kN/m3) mặt ngoài của cọc.
Khi lực dọc trục tác dụng lên đầu cọc
như trong Hình 7, hệ số trượt thành bên của cọc được giả định không đổi theo
chiều sâu, dựa trên điều kiện cân bằng lực của các phân tố và các điều kiện
liên tục của
chuyển
vị ứng suất, công thức cơ bản cho sự chuyển vị của cọc được thể hiện như trong công
thức (16):
(16)
Trong đó:
v: Chuyển vị dọc trục của cọc tại độ
sâu X (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7. Ứng suất và
chuyển vị của cọc chịu lực dọc23)
Cách giải cho công thức (16) được thể
hiện trong công thức (17).
v=Aeax + Be-ax (17)
Trong đó:
Lực dọc trục của cọc thu được qua công
thức (18)
(18)
Công thức (19) cho các hằng số tích hợp
A và B thu được bằng cách giải công thức (17) và công thức (18), sử dụng các điều
kiện biên tại các đầu cọc và mũi cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
Công thức (16) thu được dựa trên Kv=PN/v(x=L).
APEP/L là độ cứng
lò xo chỉ do sự biến dạng đàn hồi trong công thức (16) và KV thu được
bằng cách nhân với hệ số đàn hồi của a mặt đất. Hệ số a thu được từ công thức (20).
(20)
Trong đó:
(21)
(22)
Ai: Diện tích khép kín ở đầu cọc (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV: Hệ số phản lực nền thẳng
đứng ở mũi cọc (kN/m3)
CS: Hệ số trượt của cọc với
bề mặt bên ngoài của nền đất (kN/m3)
Bảng 3 chỉ ra một số giá trị của a khi CS hoặc
kV là giá trị đặc biệt
Bảng 3. a đối với CS,
kV đặc biệt
Cs
kv
a
0
kv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
¥
1
Cs
0
l.tanh l
Cs
¥
l / tanh l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều dài (trong đất) của cọc lớn
(l > 2), giả
định rằng tanhl (> 0,964)
→ 1, a → l, kết quả là, công thức
(16) trở thành công
thức (23) với giả thiết kV không liên quan đến chất lượng của đất tại
đầu cọc hoặc chiều dài của cọc.
(23)
Khi xét đến độ dẻo của nền đất liên
quan đến CS hoặc khi độ cứng mặt cắt của cọc không phải là hằng số
theo chiều sâu hoặc ngay cả trong trường hợp cọc được dự đoán, các phương pháp
thu được KV được khuyến cáo.
KV có thể thu được từ công
thức (16) hoặc công thức (23), bằng cách xác định CS hoặc kV
dựa trên kết quả thí nghiệm địa chất. Trong trường hợp tỷ lệ xuyên sâu của cọc
(L/D) lớn hơn hoặc
bằng 10, hệ số a được xác định theo công thức (17) hoặc (18). Tuy nhiên, trong
trường hợp L/D < 10, có thể tham khảo
cách xác định kV trong mục 8.2, cách xác định CS theo mục
8.4.
9.3. Hệ số
đàn hồi theo phương vuông góc với trục của cọc
Hệ số đàn hồi theo phương vuông góc với
trục của cọc có thể được xác định dựa trên lý thuyết dầm trên nền đàn hồi sử dụng
hệ số phản lực nền theo phương ngang.
Các hệ số đàn hồi K1, K2, K3,
K4 được định nghĩa như sau:
K1, K3: Lực
hướng tâm (kN/m) và mô men uốn (kNm/m) khi dịch chuyển đầu cọc một đơn vị trong
khi vẫn giữ cho nó xoay.
K3, K4: Lực hướng
tâm (kN/rad) và mô men uốn (kNm/rad) khi xoay đầu cọc một đơn vị trong khi vẫn
giữ cho nó di chuyển theo phương hướng tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với giả thiết hệ số phản lực nền theo
phương ngang không phụ thuộc vào độ sâu và chiều dài xuyên sâu của cọc là đủ
dài, hệ số đàn hồi có thể được tính theo công thức trong bảng 4.
Bảng 4. Độ cứng
lò xo của cọc có chiều dài bán vô hạn
Liên kết cứng
đầu cọc
Liên kết khớp
đầu cọc
h # 0
h=0
h # 0
h=0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4Elb3
2Elb3
K2, K3
2Elb2
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2EIb
0
0
Trong đó:
b:
Hệ số đặc tính của cọc (m-1)
kH: Hệ số phản lực nền theo
phương ngang (kN/m3)
D: Đường kính của cọc
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Chiều dài tự do của cọc (chiều dài
của cọc trên mặt đất) (m)
9.3.2. Cọc có
chiều dài hữu hạn (1 ≤ bLe ≤ 3).
Dịch chuyển hướng tâm và lực cắt của của
cọc với cọc có chiều dài hữu hạn là điều kiện cần thiết khi xem xét điều kiện khả
năng chịu tải của mũi cọc. Tuy nhiên nếu mũi cọc được đặt vào lớp
đất chịu lực có chất lượng tốt tới độ sâu tương đương với đường kính cọc, có thể coi như
liên kết khớp ở mũi cọc.
Nếu giả thiết hệ số phản lực nền theo
phương ngang (kH) không đổi theo chiều sâu, phương pháp chuyển vị có thể được
tính bằng cách sử dụng các giá trị K1f1, K2f2, K3f3, K4f4 thu được khi
nhân các hệ số đàn hồi K1, K2, K3, K4
với hệ số điều chỉnh fi.
Hệ số điều chỉnh fi là hàm của bLe và bh và giá trị của
chúng được thể hiện trong hình 8. Các giá trị trong Bảng 5 áp dụng cho phạm vi
1 ≤ bLe ≤ 3.
Bảng 5. Độ cứng
lò xo của cọc có chiều dài hữu hạn
Cọc có chiều dài hữu
hạn (1 ≤ bLe ≤ 3)
Cọc có chiều dài
bán vô hạn (bLe ≤ 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự do (f)
Khớp (h)
Ngàm (c)
Hình vẽ minh họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1f1f
K1f1h
K1f1c
K1
K2f2f
K2f2h
K2f2c
K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K3f3f
K3f3h
K3f3c
K3
K4f4f
K4f4h
K4f4c
K4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8. Hệ số điều
chỉnh fi
10. Thiết kế kết cấu
móng cọc ống thép
10.1. Tổng
quan
10.1.1. Kích
thước của cọc ống thép
Cọc ống thép phải phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN 9245 : 2012.
(1) Cọc ống thép khác với các quy định
tại điều này có thể được sử dụng khi được kiểm chứng bằng cách thực hiện các
thí nghiệm cần thiết và chúng có các khả năng tương đương hoặc cao hơn các quy
định trong điều khoản. Việc xác định chiều dài cọc xét tới phương pháp vận chuyển,
khả năng của máy móc thi công, số lượng mối hàn ghép và các vấn đề tương tự
khác là cần thiết.
(2) Chiều dày của cọc ống thép phải được
xác định sao cho cọc đảm bảo khả năng chịu lực có kể đến chiều dày bị suy giảm
do ăn mòn. Yêu cầu này được thỏa mãn khi chiều dày của cọc thiết kế đảm bảo các
vấn đề sau đây:
a) Chiều dày của cọc ống thép phải được
xác định bằng tổng chiều dày yêu cầu từ tính toán thiết kế và độ giảm chiều dày
do ăn mòn. Chiều dày nhỏ nhất của cọc
phải là 9 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày mỗi phần của một cọc ống
thép phải đảm bảo an toàn
với tất cả các ứng suất thiết kế phát sinh trong cọc, như ứng suất nén, kéo, uốn
và ứng suất cắt, và phần được thêm vào bởi chiều dày có thể bị giảm do ăn
mòn. Trong trường hợp cọc ống thép sử dụng phương pháp đóng, tham khảo
Bảng 6 về phạm vi của đường kính và chiều dày cọc ống thép. Đối với cọc ống
thép dự định thi công bằng phương pháp đào trong không có lo ngại hình dạng cọc
bị vênh bởi sự truyền động
lệch tâm hoặc tương tự trong quá trình thi công, chiều dày có thể được lấy giá
trị lớn nhất của t/D = 1% (t/D là tỷ số giữa
chiều dày và đường kính ống) và 9mm hoặc lớn hơn, xét tới sự thuận lợi trong quá
trình gia công
và vận chuyển.
Bảng 6. Phạm vi
đường kính và chiều dày của Cọc ống thép sử dụng cho phương pháp đóng
(Bảng 4 - TCVN
9245:2012)
Đường kính
danh định (mm)
Chiều dày
(mm)
400
9 - 12
500
9 - 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 - 16
900 - 1.100
12 - 19
1.200 - 1.400
14 - 22
1.500 - 1.600
16 - 25
1.800 - 2.000
19 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc ống thép bị ăn mòn chủ yếu bởi các hoạt động
điện hóa: vì dòng điện ăn mòn được tạo ra dọc theo bề mặt thép và loại bỏ sắt theo
hình thức ion làm cọc bị ăn mòn. Sự xuất hiện của ăn mòn cần có ba yếu tố sau
đây xuất hiện cùng lúc:
- Tồn tại của nước (nói cách khác là
dung dịch điện phân)
- Xuất hiện của hiệu số điện thế trong
mỗi phần của cọc ống thép
- Có cung cấp oxy
Nếu không có bất kỳ các yếu tố này, phản
ứng sẽ không tiếp tục và ăn mòn sẽ được ngăn chặn. Do đó, các biện pháp chống
ăn mòn là làm biến mất bất kỳ trong ba điều kiện gây ăn mòn ở trên.
Các biện pháp chống ăn mòn điển hình
được trình bày sau
đây:
1/- Sơn
Sơn có hiệu quả để phòng
tránh ăn mòn và làm giảm tốc độ ăn mòn với tốc độ trong đất chậm hơn
trong môi trường khí quyển. Tuy nhiên, tuổi thọ của lớp sơn phủ ngoài phải
được xem xét một cách thích hợp khi áp dụng sơn với mục đích này.
2/- Lớp phủ hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp phủ bảo vệ ống thép bằng polyethylene,
polyurethane, v.v.. tại nhà
máy và
- Lớp phủ bảo vệ ống thép bằng keo
epoxy hoặc phủ bằng FRP tại công trường thi công. Lớp phủ tại công trường thi
công khá đơn giản, nhưng cần cẩn thận trong việc xử lý các đường mép vì ăn mòn
xảy ra hay không là phụ thuộc vào việc xử lý này. Cọc ống thép có lớp
phủ hữu cơ sản
xuất trong nhà máy có chất lượng ổn định và khả năng chống ăn mòn rất tốt. Do
đó, phải thật cẩn thận trong quá trình thực hiện để không làm hư hỏng bề mặt lớp
phủ trong quá
trình vận chuyển và thi công.
3/- Lớp phủ vô cơ
Một phương pháp chống ăn mòn khác là bọc
cọc ống thép bằng vật liệu xi măng cứng (như vữa và bê tông) có độ tin cậy
cao, nhưng đòi hỏi chất lượng
cao và xử lý cẩn thận để đảm bảo sự bền vững của vật liệu. Cũng rất quan trọng
trong việc đảm bảo chiều dày và tránh khỏi bị nứt.
4/- Phủ các tấm thép
Đây là một phương pháp che phủ ở vùng
rửa trôi (vùng nằm giữa mức nước cao và thấp) với một tấm thép dày (chiều dày
khoảng 12 mm) và hàn chúng lại với nhau, phương pháp này chỉ ra hiệu quả chống
ăn mòn và chịu va đập rất tốt.
5/- Chống ăn mòn bằng phương pháp điện
hóa
Đây là phương pháp sử dụng dòng điện
nhân tạo chạy qua cọc ống thép để ngăn chặn dòng ăn mòn và được chia thành 2 loại
sau:
- Phương pháp cấp điện từ bên ngoài:
Nhúng một anode trong nước hoặc trên mặt đất và cung cấp dòng trực tiếp thông
qua một chỉnh lưu tới cọc ống thép để ngăn chặn ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Chiều
dài của cọc
Chiều dài sơ bộ của cọc trước khi kiểm
toán chính xác có thể giả định
dựa trên sức kháng xuyên tiêu chuẩn và độ cao của cọc phía trên cao trình đào.
Độ sâu cần thiết phải đủ để chịu được
tải trọng tác dụng lên đầu cọc và đáp ứng các điều kiện ổn định tổng thể.
Trường hợp địa chất có lớp đất yếu dày
ở trên lớp đất
tốt (lớp chịu lực), độ xuyên sâu của cọc vào lớp chịu lực (có trị số SPT ≥ 30)
cần đảm bảo đủ khả năng chịu tải và hạn chế sự chuyển vị của cọc.
10.1.3. Tương tác giữa cọc
và nền đất
Cần xét đến việc hạ cọc vào nền sẽ làm
chặt nền đất yếu và các vật liệu dạng hạt, cũng có thể làm tơi xốp nền
đất tốt và các vật liệu dạng hạt.
Nếu đóng cọc trong nền đất hạt rời, có khả năng
đóng cọc đến độ sâu lớn không thực hiện được.
Việc thi công cọc ảnh hưởng đến đất
trong khoảng từ khoảng 1,5m đến 3,0m đường kính ngang từ cọc và theo phương dọc
từ mũi cọc, vì vậy người thiết kế cần xét hiệu ứng này tùy theo loại đất nền.
Cần phải xử lý cọc hoặc đất nền để không xảy ra
hiện tượng cố kết, ma sát âm hoặc chảy dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới tác dụng tải trọng động,
móng và khu vực xung quanh có thể bị chuyển vị do hiện tượng hóa lỏng của đất. Hiện tượng
hóa lỏng thường xảy
ra do động đất và một số trường hợp
do dao động khi đóng cọc hoặc các dao động trong quá trình khai thác. Nếu đất
dưới móng và khu vực xung quanh có thể bị hóa lỏng thì nên xem xét khả năng
thay đất hoặc làm chặt đất cùng với việc thiết kế các phương án móng phù hợp. Các tần số
dao động riêng đầu tiên của hệ thống kết cấu - đất nền nên được đánh giá và so
sánh với các tần số vận hành để đảm bảo rằng không xảy ra cộng hưởng (không kết
hợp với hóa lỏng).
Các xem xét về khả năng hỏa lỏng tuân
theo mục A10 của Tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành (22TCN 272-05).
10.1.5. Ma sát
âm
Khi một cọc được đóng xuống đất, lún cố
kết có khả năng xảy
ra, ảnh hưởng của ma sát
âm đến khả năng chống chịu lực thẳng đứng, cường độ và độ lún của cọc sẽ được
kiểm tra để tránh phá hủy và để duy trì chức năng của kết cấu.
Độ sâu phân phối gây của cọc và đất
xung quanh cọc do cố kết, được thể hiện trong hình 9. Các vị trí mà tại đó gây lún của
cọc và đất bằng nhây được biết đến như là điểm trung hòa. Ở phần cao hơn
điểm trung hòa, ma sát âm tác dụng lên cọc.
Hình 9. Ma
sát âm và điểm trung hòa
Chỉ có tĩnh tải được xem xét trong việc
tính toán ma sát âm. Điều này là do hoạt tải sẽ làm giảm ma sát âm nếu hiện tại
có ma sát âm,
và có thể làm tăng ma sát chủ động. Cũng vì lý do đó, ma sát âm không nên đưa
vào tính toán kháng chấn.
Có thể sử dụng phương pháp bọc
vật liệu nhựa đường cho cọc ống thép để giảm ma sát âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp có quy định
khác của Chủ đầu tư, sử dụng các tiêu chuẩn sau khi thử tải cọc:
- TCVN
9394:2012 Đóng và ép cọc thi công và nghiệm thu.
- TCVN
9393:2012: Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
Quy định về thử tải cọc theo quy định
của các tiêu chuẩn liên quan. Các thử nghiệm cơ bản như sau:
10.1.6.1. Thử tải
tĩnh (thí nghiệm ép cọc)
Thí nghiệm ép cọc (Hình 10(a)) dùng
các cọc neo để chịu phản lực
từ cọc thí nghiệm, và là tiêu chuẩn để thử tải tĩnh cho cọc mà tải trọng tác dụng
lên đầu cọc bằng một thiết bị ép ví dụ như các kích thủy lực, thường thí nghiệm khoảng
1 cọc cho mỗi vị trí công trường.
10.1.6.2. Thử tải
tĩnh (Thí nghiệm đặt tải mũi cọc - Hộp Ostenberg Cell)
Thí nghiệm đặt tải mũi đầu cọc
(Hình 10(b)) là phương pháp để đặt sức kháng mũi cọc và sức kháng bề mặt cọc bằng
cách đặt kích đặt ở gần mũi cọc và không yêu cầu thiết bị đặt tải từ bên ngoài.
10.1.6.3. Thí nghiệm nhổ cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.6.4. Thí
nghiệm gia tải nhanh
Thí nghiệm gia tải nhanh (Hình 10(c))
yêu cầu thời gian thí nghiệm ngắn và không yêu cầu các cọc neo như trong các
thí nghiệm tải tĩnh, có thể
sử dụng thí nghiệm cho nhiều cọc khác nhau.
10.1.6.5. Thí
nghiệm biến dạng lớn (PDA)
Thí nghiệm biến dạng lớn PDA (Hình 10(d)) là thí nghiệm để
đánh giá các tính chất của khả năng chịu tải thẳng đứng thông qua quan hệ tải
trọng - chuyển vị, v,v... của đầu cọc bằng cách đo dạng sóng lịch sử thời gian của
gia tốc và biến dạng gần đầu cọc,
thực hiện việc phân tích dạng sóng dựa trên cơ sở lý thuyết sóng một
chiều khi gõ vào đầu cọc bằng một
búa thủy lực hoặc búa rơi.
Hình 10. Sơ đồ
nguyên tắc của các phương pháp thử tải thẳng đứng
10.1.7. Bảo vệ
chống hư hỏng
Ít nhất các loại hư hỏng sau đây phải
được xét tới:
• Ăn mòn móng cọc thép, đặc biệt là
trong đất đắp, đất có độ pH thấp và môi trường biển; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện dưới đây được coi là dấu
hiệu của sự suy giảm chức năng hoặc tình trạng ăn mòn của cọc:
• Điện trở suất thấp
hơn 100 ohm/mm,
• Độ pH thấp hơn 5,5,
• Độ pH nằm trong khoảng 5,5 và 8,5 trong đất có hàm lượng hữu
cơ cao,
• Nồng độ Sunfat lớn hơn
1000 ppm,
• Rác và xỉ than,
• Đất trong khu vực mỏ và thoát nước
công nghiệp, và
• Khu vực với hỗn hợp đất có điện trở suất cao và
đất có hàm lượng chất kiềm (đất phèn) cao với điện trở suất thấp.
Các điều kiện dưới đây của nước được
coi là dấu hiệu của sự suy giảm chức năng hoặc tình trạng ăn mòn của cọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nồng độ Sunfat lớn hơn 500
ppm,
• Hầm mỏ hoặc thoát nước công nghiệp,
• Hàm lượng hữu cơ cao,
• Độ pH thấp hơn 5,5 và
• Cọc bị phơi nhiễm trong nhiều chu kỳ
ướt/khô.
Khi các chất thải hóa học bị nghi
ngờ, phải xem xét phân tích hóa học đầy đủ mẫu thử đất và nước.
10.2. Trạng
thái giới hạn và hệ số sức kháng
10.2.1. Tổng quan
Các trạng thái giới hạn được nêu trong
mục 5, trong mục này đưa ra các yêu cầu chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế móng theo trạng
thái giới hạn cường độ phải xét đến:
- Sức kháng đỡ, loại trừ áp lực chịu tải
giả định,
- Mất ma sát quá nhiều,
- Trượt tại đáy móng,
- Mất chống đỡ ngang,
- Mất ổn định chung, và
- Khả năng chịu lực kết cấu.
Móng phải được thiết kế về mặt kích
thước sao cho sức kháng tính toán không nhỏ hơn tác động của tải trọng tính
toán.
10.2.3. Trạng thái giới
hạn sử dụng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lún,
- Chuyển vị ngang của cọc chịu tải trọng ngang
và mô men, và
- Sức chịu tải ước tính dùng áp lực chịu
tải giả định
Xem xét lún phải dựa trên độ tin cậy
và tính kinh tế.
10.2.4. Trạng
thái giới hạn đặc biệt
Trạng thái giới hạn đặc biệt được thực
hiện để đảm bảo kết cấu móng an toàn khi động đất, lũ lụt, khi
va chạm bởi tàu xe.
10.2.5. Hệ số
sức kháng
Hệ số sức kháng xác định theo bảng 7.
Bảng 7. Hệ số
sức kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sức
kháng
Sức kháng danh định của cọc - phương pháp phân
tích tĩnh:
Tất cả các loại đất
- dùng cho công thức (25) và (26)
0,45
- dùng cho công thức (29)
0,30
Sức kháng nhổ của cọc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
Sức kháng trường hợp cọc ma sát
0,35
10.3. Khả
năng chịu tải của cọc theo đất nền
10.3.1. Tổng
quan
Khả năng chịu lực của cọc được xác định
hoặc dựa trên khả năng chịu lực của kết cấu và đất nền đảm bảo cọc đủ chịu lực
trong các trường hợp tải khác nhau, độ lún và chuyển vị ngang phải nằm trong
dung sai cho phép.
Khả năng chịu lực của cọc theo đất nền
bao gồm khả năng chịu lực tại mũi cọc, tức là sức kháng mũi, và khả năng chịu lực
dọc trục, tức là kháng bên. Việc huy động sức kháng mũi đòi hỏi một độ lún lớn
hơn đáng kể so với huy động sức kháng bên. Những ảnh hưởng của ma sát
âm và hiệu ứng bịt
mũi cọc đối với cọc hở mũi đối với sức chịu tải theo đất nền được kiểm tra một
cách riêng biệt, khi ma sát âm phát triển hay hiệu ứng bịt mũi cọc được hình
thành. Khả năng ăn mòn của cọc không thấp hơn khả năng chịu lực theo đất nền.
10.3.2. Xác định
khả năng chịu lực
Đối với cọc đóng có sức chịu tải
theo đất nền được xác định dựa trên độ xuyên sâu của cọc và mũi cọc, khả năng
chịu lực của cọc theo đất nền có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau.
Các phương pháp bao gồm phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công thức ước tính khả năng chịu lực
tĩnh,
- Phương pháp theo kinh nghiệm dựa
trên sức kháng xuyên,
- Công thức động đóng cọc
- Phân tích sóng ứng suất mà không đo
sóng ứng suất trên công trường xây dựng.
Phương pháp trực tiếp bao gồm:
- Thí nghiệm tải trọng động dựa trên
lý thuyết sóng ứng suất
- Thí nghiệm tải trọng tĩnh.
Trong giai đoạn thiết kế các phương
pháp gián tiếp được sử dụng trong thiết kế kích thước cọc, độ xuyên sâu của cọc
và kích thước của búa đóng. Công tác kiểm tra trên hiện trường thường được thực
hiện bằng cách sử dụng phương
pháp trực tiếp, thường là bằng thí nghiệm tải trọng động.
Khả năng chịu lực của cọc bịt mũi bao
gồm sức kháng mũi và sức kháng ma sát thành bên. Khả năng chịu lực của cọc hở mũi bao gồm
sức kháng mũi, sức ma sát thành trong và kháng ma sát thành ngoài. Khả năng
chịu lực của cọc hở mũi có hiệu ứng
bịt mũi cọc do đất bao gồm sức kháng mũi và sức kháng bên thành ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng khả năng chịu tải của các cọc đơn; điển hình cho
nhóm cọc chống,
- Khả năng chịu tải thu được bằng cách
giả sử nhóm cọc
đều, hoặc
- Tác động, gây độ lún lớn nhất của
nhóm cọc.
10.3.3. Công
thức xác định khả năng chịu lực tĩnh
10.3.3.1. Tổng
quan
Các công thức trong mục này áp dụng
cho cọc ống thép có đường kính đến 1500mm.
Sức chịu tải tính toán xác định theo
công thức sau:
Rr=jRn = jstatRp+jstatRs
Rp=qpAp; Rs=qsAs (24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jstat: Hệ số sức kháng
(cho phân tích tĩnh)
lấy theo Bảng 7
Rp, Rs: Sức
kháng mũi cọc, sức kháng ma sát bên cọc (kN)
qp, q3: Sức
kháng đơn vị mũi cọc, sức kháng ma sát bên đơn vị của cọc (kN/m2)
:
Diện tích mũi cọc (m2)
As = pDL: Diện tích
thành bên của cọc (m2)
D: Đường kính cọc (m)
L: Chiều sâu cọc trong đất (m)
10.3.3.2. Sức
kháng mũi cọc
Trường hợp cọc hở mũi, sử dụng
công thức (25).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Công thức 1 [JRA]
Sức kháng mũi đơn vị danh định của cọc
ống thép, kN/m2, xác định theo công thức:
qp = 300N.l/(5.D) (25)
qp = 200N.l/(5.D) + 100 N (26)
N: Số búa SPT của lớp đất mũi cọc chưa
hiệu chỉnh do áp lực tầng phủ (N≤40)
l: Độ xuyên sâu của cọc trong lớp đất
chịu lực (lớn nhất là 5D) (m)
D: Đường kính cọc (m)
Hình 11. Đồ
thị xác định sức kháng mũi cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác đóng cọc sẽ được
kết thúc sau khi xem xét đầy đủ các điều kiện kết thúc để đảm bảo khả
năng chịu lực. Các điều kiện kết thúc nên được xác định dựa trên kết quả thử tải
đóng cọc, và được
đại diện bởi các yếu tố
như chiều dài của cọc, khả năng chịu tải trọng động, độ xuyên sâu để kết
thúc đóng. Đóng cọc
sẽ được kết thúc khi được kiểm tra đầy đủ các điều kiện kết thúc.
Chiều dài của cọc: Chiều dài cọc được
quy định trong các bản vẽ thiết kế hoặc được xác định bằng thí nghiệm thử tải cọc.
Khả năng chịu tải trọng động:
Khả năng chịu chịu tải trọng động
trong phương pháp đóng cọc có thể được tính bằng cách sử dụng công thức để kiểm
soát giai đoạn kết thúc. Kể từ khi giá trị khả năng chịu tải trọng động tìm thấy bằng
công thức này bị phân tán, công thức này không phải là một chỉ số tuyệt đối
kiểm soát công đoạn kết thúc và cần được công nhận là một trong những kỹ thuật kiểm
soát công đoạn kết thúc.
Công thức này không nên áp dụng cho
các trường hợp đóng cọc có thể
làm cho áp lực nước gia tăng cực hạn trong các lớp đất theo chủng loại và do
đó độ chối bất thường lớn nơi cọc bịt mũi được sử dụng.
(27)
Trong đó, Ra: Sức
kháng của cọc (kN)
A: Diện tích mặt cắt
ngang thực của cọc (m2)
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu cọc (kN/m2)
Cọc ống thép E=2,0x108 (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 : Chiều dài
của cọc trong đất (m)
U: Chu vi cọc (m)
:
Giá trị N trung bình của các lớp đất xung quanh cọc
K: Tổng độ chối (m)
eo, er: Hệ số hiệu chỉnh, thể hiện
trong bảng 9
Bảng 8 Chiều
dài cọc hiệu chỉnh
Giá trị e0
Giá trị l1
e0≥1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1>e0≥lm/l
lm/e0
e0 ≤ lm/l
l
l: Chiều dài
từ mũi cọc tới vị trí búa rơi (m)
lm: Chiều dài từ mũi
cọc tới vị trí xác định độ
chối của cọc
(m)
Hình 12. Chiều dài cọc
hiệu chỉnh
Bảng 9. Chiều dài cọc
hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0
er
Ghi chú
Phương pháp
đóng bằng búa
1,5 WH/WP
0,25
Áp dụng cho
búa diezen
Phương pháp
đóng bằng búa
(1,5 WH/WP)1/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho
búa thủy lực
WH: trọng lượng
búa (kN)
WP: Trọng lượng
cọc (kN); Khi sử dụng đoạn
cọc nối dài (Đoạn cọc nối kho đóng cọc mà đầu cọc ở thấp hơn mặt
đất hoặc mặt nước), giá trị này bao gồm cả trọng lượng của đoạn cọc nối dài.
(28)
Trong đó,
A0, E0, l0: Diện tích mặt
cắt ngang của thân cọc (m2), mô đun đàn hồi (kN/m2)
và chiều dài (m)
Ai, Ei, li: Diện tích mặt
cắt ngang tại tiết diện thứ i của thân cọc (m2), mô đun đàn hồi (kN/m2)
và chiều dài (m)
(2) Công thức 2 [Phương pháp
Meyerhof
-
AASHTO]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qp: Sức kháng mũi danh định
đơn vị (Mpa)
Db: Độ xuyên sâu của cọc
trong lớp đất chịu lực (mm)
D: Đường kính cọc (mm)
Nl60: số đếm SPT
gần mũi cọc đã hiệu chỉnh
cho áp lực tầng phủ, (Búa/300mm)
qt: sức kháng mũi giới hạn
tính bằng 0,4Nl60 cho cát và 0,3Nl60 cho bùn không
dẻo (MPa).
10.3.3.3. Sức
kháng do ma sát bề mặt
Sức kháng ma sát danh định của cọc, kN/m2,
có thể xác định
theo công thức:
Đối với đất rời: qs=2N (Lớn
nhất là 100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: SPT Số búa SPT chưa hiệu chỉnh bởi áp lực
tầng phủ
c: Lực dính của đất (kN/m2)
10.3.3.4. Sức
kháng nhổ
Sức kháng nhổ đã nhân hệ số
được lấy theo công thức sau:
RUP
= jupRn
=
jupRS (31)
Fup: Hệ số sức kháng
(cho phân tích tĩnh), lấy theo Bảng 7
Rs: Sức kháng do ma sát bên
cọc (kN), lấy theo công
thức (24)
RUP: Sức kháng nhổ đã nhân
hệ số
Rn: Sức kháng nhổ danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ lún đều tổng thể của mố trụ
cầu là 25,4mm.
Để tính toán lún nhóm cọc, tải trọng được
giả định tác dụng trên bệ móng tương đương dựa trên độ sâu của chôn của cọc vào lớp đất như
thể hiện trong hình 13 và hình 14.
Lún nhóm cọc sẽ được đánh giá cho móng
cọc trong đất dính, đất bao gồm các lớp liên kết chặt chẽ, và cọc trong đất dạng
hạt lỏng lẻo. Tải trọng
tính lún là tải trọng
tác dụng thường xuyên trên móng.
Đối với bệ móng tương
đương, sẽ sử dụng kích thước tương đương B và L'. Thiết kế cọc phải đảm bảo
theo trạng thái giới hạn cường độ và sử dụng.
Đối với cọc trong cát chặt, trong trường
hợp không có ma sát âm, có thể bỏ qua tính lún theo nhóm cọc.
Móng tương đương tại độ sâu D
Độ lún của nhóm cọc = Biến dạng nén
của lớp
H1 và H2 dưới tác dụng của tải trọng phân bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng tương đương tại độ sâu 2/3D
Độ lún của nhóm cọc = Biến
dạng nén của lớp H dưới tác dụng của tải trọng phân bố
b) Cọc được chống đỡ bởi sức kháng
bên trong đất sét
Móng tương đương tại độ sâu 8/9D
Độ lún của nhóm cọc = Biến dạng nén
của lớp H1, H2 và H3
dưới tác dụng của tải trọng phân bố nQa được giới hạn bởi sức kháng
đỡ của lớp sét
b) Cọc được chống đỡ bởi sức kháng
thân trong đất cát nằm dưới lớp sét
Móng tương đương tại độ sâu 2/3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cọc được chống đỡ bởi sức kháng
thân và sức kháng mũi trong địa tầng phân lớp
Ghi chú:
(1) Diện tích mặt bằng chu vi nhóm cọc =
(B)(Z).
(2) Diện tích mặt bằng (B1)(Z1)
= hình chiếu của diện tích (B)(Z) tại độ sâu dựa trên áp lực phân bố.
(3) Khi bệ cọc liên kết tương đối cứng, áp
lực phân bố được giả thiết theo chiều sâu.
(4) Khi móng bản mềm hoặc nhóm bệ cọc nhỏ
riêng biệt, tính toán áp lực bằng các giải pháp đàn hồi.
Hình 13. Phân
bố ứng suất dưới bệ móng tương đương cho nhóm cọc theo Hannigan và cộng sự
(2006)
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Hình 14. Vị
trí bệ móng tương đương (theo Duncan and Buchignani, 1976)
10.4. Khả
năng chịu tải theo vật liệu kết cấu cọc
Khả năng chịu tải theo vật liệu của kết
cấu cọc được
xác định bởi cường độ cọc
ống thép. Khả năng chịu lực kết cấu được kiểm tra đối với các tác
động từ kết cấu bên trên cũng như mô men uốn từ các tải trọng ngang, độ lệch
tâm hay mô men cố định tác dụng lên cọc. Ngoài các yêu cầu của kết cấu bên
trên, khả năng chịu lực của cọc cần được xem xét với uốn dọc, các tải trọng gia
tăng chẳng hạn
như ma sát âm và uốn của cọc nghiêng do độ lún hoặc uốn gây ra bởi
áp lực đất hoặc sức kháng bên. Độ dày tối thiểu của cọc ống thép đóng là 10 mm.
Với ống có đường kính
nhỏ hơn 600 mm chiều dày có thể là 8 mm. Mức độ ăn mòn cọc cần được xem xét khi
xác định khả năng chịu lực dài hạn của cọc.
Trong một kết cấu hoàn thiện
cọc ống thép thường bị chèn đầy đất. Phần trên của cọc hở mũi đôi khi
trống rỗng và trong cọc bịt mũi thì toàn bộ bên trong cọc trống rỗng. Khả năng
chịu lực kết cấu của cọc được hình thành bởi khả năng chịu lực của ống thép.
10.4.1. Yêu cầu
chung
(1) Ứng suất giới hạn của
vật liệu của cọc được xác định trên cơ sở vật liệu cọc và điều kiện đất nền.
Trong điều kiện địa chất có nhiều đá tảng nên giảm ứng suất giới hạn của vật liệu so
với trong các điều kiện thông thường.
(2) Khả năng của kết cấu của cọc được
kiểm tra khi điều chỉnh các tình huống tải có xem xét mức độ suy giảm do ăn
mòn.
(3) Năng lượng búa yêu cầu cho khả
năng chịu tải theo đất nền được xác định và ứng suất khi đóng được kiểm tra với
hệ số an toàn. Sự ăn mòn của cọc có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm soát ứng suất giới hạn liên
quan đến phương pháp
và trình tự đóng cọc
là cần thiết. Trừ trường hợp quy định khác, phân tích khi đóng cọc được
thực hiện bởi Kỹ sư bằng cách phân tích phương trình sóng hoặc kiểm tra động đối
với lực và gia tốc ở đầu cọc
trong quá trình đóng cọc.
Ứng suất giới hạn khi đóng cọc đối với
các cọc tại mọi vị trí đóng cọc xác định theo công thức sau:
sdr = 0.9fda¦y (32)
Với: ¦y: cường độ chảy của
thép (MPa)
fda (=1,0): hệ số sức
kháng
10.4.3. Sự mất
ổn định
Kiểm tra mất ổn định cọc
trong giai đoạn khai thác là không cần thiết do cọc chôn trong đất. Tuy nhiên cần
xem xét mất ổn định trong giai đoạn thi công. Trong trường hợp này sức kháng kết
cấu chống mất ổn định được tính toán theo quy trình thi công cọc, cho phép giảm
sự ăn mòn cọc.
10.5. Thiết kế
nhóm cọc
10.5.1. Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2. Phân
tích nhóm cọc
Một số phương pháp gần đúng đã được sử
dụng để phân tích các nhóm cọc. Phương pháp đồ họa hoặc toán học phân phối tải
áp dụng cho mỗi cọc trong nhóm dựa trên vị trí cọc, độ xiên, và diện tích mặt cắt
ngang. Những cách tiếp cận này đã không xem xét kháng bên, độ cứng của cọc, sự
cố định của đầu cọc, kết cấu mềm, hoặc bất kỳ tác động nào của tương tác cọc -
đất. Các yếu tố này ảnh hưởng đáng kể sự
phân bố của các lực lên các cọc, nếu bỏ qua có thể dẫn đến một thiết
kế đống không an toàn và sai lầm. Vì vậy, các phương pháp này không nên được sử
dụng trừ trường hợp rất đơn giản, hai chiều (2-D) kết cấu chịu tác dụng của lực
ngang nhỏ (nhỏ hơn 20 % của lực dọc).
Phần lớn móng cọc gồm một nhóm các cọc,
hành động trong vai trò kép của gia cố đất, và cũng truyền tải trọng tác dụng
xuống sâu hơn, tới lớp đất có khả năng chịu tải lớn hơn. Sự phá hủy nhóm cọc có thể
xảy ra khi một cọc bị phá hoại hoặc coi như cả khối đất bị phá hoại. Khả năng chống đỡ của
một nhóm các cọc chịu tác dụng của lực dọc trong nhiều trường hợp có thể ít hơn
nhiều so với tổng số học khả năng chịu lực của các cọc trong nhóm. Tác động của
nhóm trong móng cọc có thể
dẫn đến phá hủy hoặc lún quá nhiều, mặc dù thí nghiệm thử tải được thực
hiện trên một cọc đơn đã chỉ ra khả năng chịu tải là thỏa mãn. Trong mọi trường
hợp tính đàn hồi và lún cố kết của nhóm đều lớn hơn so với cọc đơn mang tải trọng
làm việc tương tự như trên mỗi cọc trong nhóm. Điều này là do các vùng đất hoặc
đá mà ứng suất gây ra bởi toàn bộ nhóm kéo dài đến chiều rộng lớn hơn và sâu
hơn so với các vùng bên dưới cọc
đơn (hình 15).
Hình 15 - So
sánh các vùng ứng suất dưới cọc đơn và nhóm cọc
Khi thiết kế cần xem xét việc này nhằm
các mục đích sau:
- Để tính toán và dự đoán khả năng chịu
lực thiết kế của nhóm cọc trong các loại đất khác nhau
- Để đánh giá những yếu tố chi phối
trong thiết kế của nhóm cọc
- Để thiết kế các nhóm cọc với khoảng
cách thích hợp giữa các cọc. Nhóm cọc đóng vào cát có thể gia cường cho đất. Trong một số
trường hợp, sức kháng bên của cọc đóng vào cát có thể tăng 2 lần hoặc
nhiều hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhìn chung, khả năng chịu lực của nhóm
cọc có thể được tính toán trong
việc xem xét để ngăn chặn sự phá hủy trong một cách tương tự như của cọc đơn, từ
diện tích bề mặt khối và diện tích đáy của khối, bằng cách viết lại phương trình chung,
chúng ta nhận được:
Rb=As.Cs+Ab.Cb.Nc-(Wp-Ws) (33)
Hình 16. Nhóm
cọc hoạt động như một khối
Trong đó:
Rb: Sức kháng đáy của khối
As: Diện tích bề mặt của khối
Ab: Diện tích đáy
của khối
Cb, Cs: Lực dính
trung bình của đất sét xung quanh nhóm và bên dưới nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp và Ws: Trọng lượng
của cọc và trọng lượng phần đất tương ứng bị chiếm chỗ
Trong kiểm tra ứng xử của nhóm cọc cần
thiết phải xem xét các yếu tố sau:
• Nhóm độc lập, trong đó mũ cọc không
tiếp xúc với đất nằm bên dưới.
• “Móng cọc”, trong đó mũ cọc tiếp xúc với đất nằm bên dưới.
• Khoảng cách cọc
• Tính toán độc lập, cho thấy khả năng chịu lực của
khối và khả năng chịu tải của cọc đơn trong nhóm nên được thực hiện.
• Liên hệ giữa khả năng chịu lực cực hạn
của khối với tổng khả năng chịu lực của các cọc đơn (tỷ lệ khả năng chịu lực của
khối với khả năng chịu lực của cọc đơn) càng cao càng tốt.
• Trong trường hợp nơi mà khoảng cách
cọc theo một hướng là lớn hơn nhiều
so với hướng vuông góc, khả năng chịu lực của nhóm không như trong hình 16b nên
được xem xét.
Khi khoảng cách nhỏ nhất giữa
tim hai cọc liền kề nhỏ, ảnh hưởng của
hiệu ứng nhóm trở nên lớn hơn,
và khả năng chịu lực dọc trục và hệ số phản lực nền theo phương ngang cần phải
giảm. Tuy nhiên, trong trường hợp khoảng cách giữa các cọc liền kề lớn hơn 2,5
lần đường kính cọc, lượng giảm tác động của nhóm cọc có thể là không đáng kể
và không có vấn đề lớn với
các hoạt động xây dựng. Cần lưu ý rằng những ảnh hưởng của khoảng cách giữa các
cọc trong nhóm liên quan đến các yếu tố khác nhau bao gồm các loại đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thiết kế móng có thể theo sơ
đồ hình 17 dưới đây:
Hình 17.
Trình tự thiết kế móng cọc ống thép
11. Liên kết giữa cọc
và bệ móng
11.1. Tổng
quát
Có hai phương pháp liên kết đầu cọc là
liên kết cứng và liên kết khớp. Trong thiết kế kết cấu móng cọc ống thép liên kết
giữa cọc và bệ móng phải là liên kết cứng vì liên kết cứng có khả năng khống chế
chuyển vị ngang và chịu động đất tốt hơn.
11.2. Phương
pháp liên kết
Dưới đây chỉ ra một phương pháp mà
momen uốn đầu cọc được kháng lại chủ yếu bởi các thanh thép tăng cường trong khi vẫn giữ nguyên chiều
dài chôn cọc vào bệ móng, chiều dài này có thể được áp dụng cho tất cả các loại
cọc được nói đến trong tài liệu này ở mức nhỏ nhất là 100mm - thể hiện trong Hình 17. Có
thể tham khảo phương pháp với chiều dài chôn cọc vào bệ móng để kháng lại momen
uốn đầu cọc bằng hoặc lớn hơn đường kính cọc thể hiện bên
phải của Hình 17.
11.3. Cơ sở
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện cọc liên kết với bệ
phù hợp với các chi tiết kết cấu, (giả sử có một mặt cắt bê tông cốt thép bên trong
bệ móng - gọi là mặt
cắt bê tông cốt thép giả định), việc xác định cường độ ứng suất trong thanh
thép của liên kết đầu cọc phải được thực hiện. Để xác định, tâm của mặt cắt bê
tông cốt thép giả định và tâm của mặt cắt cọc phải được bố trí tương ứng và đường
kính của mặt cắt bê tông cốt thép giả định (đường kính hiệu dụng) là đường kính
cọc D cộng với phần thêm 0.25D + 100 (mm) (phần thêm lớn nhất là 400mm). Việc
xác định cường độ ứng suất cho bê tông có thể cũng được bỏ qua vì thí nghiệm
đã chỉ ra rằng với sự phát triển ứng suất trong bệ móng, không có tác
động chi phối đến ứng xử đầu cọc.
11.4. Chi tiết
kết cấu
Chiều dài chôn của thanh cốt thép tăng
cường vào bệ
móng là L0f+10f (f = đường kính của
thanh thép) từ vị trí tâm của thanh cốt chủ phía dưới của bệ móng phải được
xác định. L0f là chiều dài
chôn tính toán từ công thức (33) sử dụng cường độ ứng suất dính bám cho phép,
...của bê tông bệ móng.
Chiều dài chôn của thanh thép vào thân
cọc, tùy thuộc vào nguyên tắc kết hợp với chiều dài chôn vào bệ móng, kết quả thí nghiệm
tải trọng cho
trường hợp sử dụng cọc SPP490 với thanh cốt thép và các xem xét khác với chiều
dài chôn L0p + 10 f (f = đường kính của
thanh thép) phải được xác định.
a. Đai nối bên trong của cọc đặt tại
hai cao độ với chiều dày quy định trong Bảng 10. Bề rộng đai nối nhỏ nhất bằng
hai lần chiều dày của chúng. Khi xem xét tới khả năng hoạt động, hàn đai nối tại
hiện trường phải là mối hàn góc toàn bộ chu vi ở bề mặt trên của đai
nối.
(34)
Trong đó:
L0: Chiều dài neo cần
thiết của thanh thép (mm)
t0a: Ứng suất dính
bám giới hạn cho phép của bê tông (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ssa: Ứng suất kéo giới hạn cho phép của thanh thép
(N/mm2)
Bảng 10. Chiều
dày của đai nối bên trong và đường kính ngoài cọc
Đường kính
cọc D (mm)
Bề dày đai
nối (mm)
Nhỏ hơn 800
9
800 ≤ D ≤ 1200
12
1200 ≤ D ≤ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Khoảng trống giữa đai nối và thanh
thép nhìn chung nhỏ nhất là 15mm. Khoảng cách giữa cọc và thanh thép tối thiểu
bằng đường kính của thanh thép.
c. Chiều dài chôn của thanh thép L0f và L0p phải được
tính toán sử dụng công thức
(34). Thông thường, chúng được lấy nhỏ nhất là 35 j (j - đường kính
của thanh thép). Khi sử dụng liên kết
ngàm giữa cọc và bệ phải yêu cầu đủ chiều dài chôn của cọc vào bệ.
Hình 18.
Phương pháp liên kết
Hình 19 - Lưới thép
gia cường bệ móng
d. Cốt thép tăng cường đầu cọc bao gồm
một hệ thống khung cốt thép.
e. Trong trường hợp cọc xiên,
chiều dài chôn cọc vào bệ móng được đặt là 100mm cho phần ngắn nhất-thể hiện trong
Hình 18. Nếu một cọc ống thép giao với cốt thép ở mặt dưới của bệ
móng, phải xử lý cọc ống thép bằng các phương pháp như cắt chúng theo phương
ngang, vv... như thể hiện trong Hình 18.
12. Thiết kế các chi
tiết khác của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khi búa đóng xuống có nguy cơ gây
ra hư hỏng, mũ cọc phải
được tăng cường để kháng lại tải trọng tác động.
Khi sử dụng búa phù hợp và việc thi
công đóng cọc được
thực hiện chính xác, không cần có các giải pháp tăng cường đặc biệt tại đầu cọc.
Tuy nhiên, khi sử dụng puli lăn theo (bánh răng bị dẫn) hoặc khi rung động
không cân bằng xét trên các điều kiện đất nền là đáng lo ngại, phải
tăng chiều dày của ống thép hoặc lựa chọn cẩn thận loại búa.
12.2. Mũi cọc
Trong trường hợp mũi cọc có khả năng bị
hư hỏng hoặc khi cần thiết tạo điều kiện thuận lợi đóng cọc vào đất cứng, mũi cọc
phải được tăng cường.
Một cách lắp đặt chuẩn của đai tăng cường
được gắn tại mũi
cọc được thể hiện trong
hình 20. Vì đai tăng cường có vai trò giảm ma sát bên vì vậy chúng cần thiết phải được
xem xét để có thể giảm được
lực ma sát mặt khi đai dày hơn 9 mm.
Hình 20. Lắp đặt tiêu
chuẩn của Đai tăng cường
Trong đó
t: nên là 9 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0: nên là 18 mm.
Phải được hàn góc và cạnh “a” là 6 mm
hoặc lớn hơn
12.3. Kỹ thuật
hàn nối cọc ống thép
Mối nối lắp ghép cọc ống thép phải đảm
bảo yêu cầu về
cường độ và tính dễ gia công. Các mối nối bằng hàn hồ quang với kim loại lấp đầy
có thể được sử dụng và hàn nối hai đầu
mà toàn bộ xung quanh ngấu hoàn toàn có thể được chấp nhận.
Mối nối giữa các phần của cọc ống thép
phải đảm bảo cường độ cũng
như có kết cấu xét
tới khả năng thi công. Về nguyên
tắc, các mối nối theo quá trình hàn bán tự động có kết cấu thể hiện
trong Hình 21.
Hình 21. Hình
dạng và kích thước tiêu chuẩn mối nối Cọc ống thép đưa vào Hàn bán tự động tại Công trường
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng tiêu chuẩn của đất
Trị số tiêu
chuẩn của dung trọng g (kN/m3), Lực dính C (kg/cm2),
góc nội ma sát j
A.1. Đất cát
Loại cát
Đặc trưng của
đất
Đặc trưng của
đất khi hệ số rỗng bằng
0,45
0,55
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi và cát thô
C
0,02
0,01
-
-
j
43
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
g
20,5
19,5
19,0
-
Cát hạt
trung
C
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
-
j
40
38
35
-
g
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
-
Cát hạt nhỏ
C
0,06
0,04
0,02
-
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
32
28
g
19,5
19,5
19,0
19,0
Cát bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
0,04
0,02
j
36
34
30
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
19,5
19,0
19,0
Chú thích: Đối với đất đắp phải giảm
giá trị của j đi 5 độ và
giảm giá trị của g
đi
10%
A.2. Đất sét trầm
tích kỉ thứ tư
Tên
đất và chỉ
số sệt IL
- B
Đặc
trưng của
đất
Đặc
trưng của đất khi Hệ số rỗng bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,65
0,75
0,85
0,95
1,05
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Á cát
0 ≤ IL ≤ 0,25
g
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
-
-
-
-
C
0,15
0,11
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
j
30
29
27
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Á
cát
0,25 ≤ lL
≤ 0,75
g
21,0
2,00
19,5
19,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
C
0,13
0,09
0,06
0,03
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
26
24
21
-
-
-
Á cát
0,25 ≤
IL ≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
20,0
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
C
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,25
0,22
1,19
0,15
j
26
25
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
20
20
Á sét
0 ≤ IL
0,25
g
21,0
20,0
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
18,0
-
C
0,39
0,34
0,28
0,23
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
j
24
23
22
21
19
17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 ≤
lL ≤ 0,5
g
-
-
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,25
0,20
0,16
0,14
0,12
j
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
18
16
14
12
Á sét
0,5 ≤ lL ≤ 0,75
g
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
C
-
0,81
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,41
0,36
j
-
21
20
19
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Sét
0,25 ≤ IL
≤
0,5
g
-
-
19,5
19,0
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
C
-
-
0,57
0,50
0,43
0,37
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
18
17
16
14
11
Sét
0,5 ≤ lL ≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
19,5
19,0
18,5
17,0
17,5
C
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,41
0,36
0,33
0,29
j
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
7
*) Tham khảo
từ tiêu chuẩn TCVN 9860-2013
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Phương pháp chuyển vị xác định chuyển vị và
phản lực của cọc
Phản lực và chuyển vị của cọc được tính
toán bằng cách biểu diễn bệ móng như một khối cứng và tương tác giữa cọc - nền
đất là tương tác đàn hồi được mô tả là thông qua các hệ số đàn hồi theo phương
đứng và phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận tiện tính toán, phản lực cọc
và chuyển vị móng được giả định trong phương pháp chuyển như sau:
1. Móng cọc được giả định là một kết cấu
hai chiều.
2. Cọc là đàn hồi tuyến tính khi chịu
nén, chịu nhổ, chuyển vị uốn, hệ số đàn hồi theo phương dọc trục và theo phương
vuông góc với trục cọc tại đầu cọc là hằng số, không phụ thuộc vào tải trọng.
Hệ số đàn hồi này
cũng được áp cụng cho cả cọc chịu nén, cọc chịu nhổ
3. Bệ móng là cứng tuyệt đối
và xoay quanh trọng tâm của nhóm cọc.
2) Phương pháp tính toán
Trong tính toán bằng phương pháp chuyển
vị, hệ tọa độ được giả sử như trong hình 9.9, thiết lập gốc tại một điểm O tùy ý của móng, xác định
các lực bên ngoài làm việc tại điểm O như minh họa trong hình, tại điểm O, thiết lập
chuyển vị theo phương các trục dx,
dy và chuyển vị
xoay a có hướng như
minh họa.
Hình B1. Hệ tọa
độ trong phương pháp chuyển vị
Gốc tọa độ O có thể chọn tùy
ý, nhưng khuyến khích nên chọn O trùng với trọng tâm của nhóm cọc ở mặt dưới của bệ móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axx × dx + Axy × dy + Axa × a = H0 (B.1)
Ayx × dx + Ayy × dy + Aya × a = V0 (B.2)
Aax × dx + Aay × dy + Aaa × a = M0 (B.3)
Giả sử rằng đáy móng nằm ngang, mỗi hệ
số có thể thu được bằng cách sử dụng các phương trình sau đây:
Axx = å(K1 × cos2qi + Kv × sin2qi) (B.4)
Axy = Ayx = å(Kv - K1)× sinqi × cosqi (B.5)
Axy = Ayx = å{(Kv - K1)x1× sinqi × cosqi - K2 × cosqi} (B.6)
Ayy = å(Kv × cos2qi + k1 × sin2qi) (B.7)
Aya = Aay = å{(Kv × cos2qi + k1× sin2qi)x1 + K2
× sinqi} (B.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H0: Tải trọng ngang tác
dụng lên đáy bệ móng (kN)
V0: Tải trọng thẳng đứng
tác dụng lên đáy bệ móng (kN)
M0: Mô men do tải trọng
ngoài quanh điểm O (kN×m)
dx: Chuyển vị ngang tại điểm O (m)
dy: Chuyển vị thẳng đứng tại điểm O (m)
a: Góc xoay của bệ móng (rad)
xi: Tọa độ của đầu cọc
thứ i (m)
q: Góc nghiêng so với phương thẳng đứng của cọc
thứ i (độ). Ký hiệu như hình B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PNi = Kv × d’yi (B.10)
PHi = Kv × d’xi - K2
× a (B.11)
Mti = - K3 × d’xi + K4
× a (B.12)
d’xi = dx × cosq - (dy + axi) × sinqi (B.13)
d’yi = dx × sinq - (dy + axi) × cosqi (B.14)
Trong đó:
dxi’: Chuyển vị theo
phương vuông góc với trục cọc của đầu cọc thứ i (m)
dyi’: Chuyển vị theo
phương dọc trục của đầu cọc thứ i (m)
Kv: lực dọc trục để tạo ra
chuyển vị đơn vị của đầu cọc (hệ số đàn hồi dọc trục của cọc) (kN/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi: tọa độ x của đầu cọc
thứ i(m)
qi: góc nghiêng so với phương thẳng đứng
của cọc thứ i (độ)
PNi: Lực dọc của cọc thứ i (kN)
PHi: Lực vuông góc với
trục cọc của cọc thứ i (kN)
Mti: Mô men do tải trọng
ngoài tác dụng lên đầu cọc thứ i (kN×m)
Trong số các giá trị thu được như
trên, Mti là mô men do
tải trọng ngoài được phân phối trên đầu cọc, và mô men uốn Mbi là nội
lực trên đầu cọc là một giá trị có dấu ngược lại. (Cụ thể, Mbi
= - Mti)
Sau đó, phản lực thẳng đứng đầu cọc Vi
và phản ứng ngang Hi được cho bởi phương trình sau đây, và được sử dụng
trong việc tính toán bố trí cốt thép của bệ móng:
Vi = PNi × cosqi - PHi × sinqi (B.15)
Hi = PNi × sinqi + PHi × cosqi (B.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
åHi = H0 (B.17)
åVi = V0 (B.18)
å(Hi + Vi × xi) = M0 (B.19)
3) Cọc thẳng đứng bố trí đối xứng
Dưới đây là công thức
tính toán thực tế với các cọc thẳng đứng bố trí đối xứng (qi = 0), đây là
các tính toán thường được sử dụng nhất, với các hằng số lò xo K1, K2,
K3, K4 và và KV
là giống nhau giữa các cọc.
Giả sử rằng tổng số cọc là n,
(B.20)
(B.21)
(B.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.24)
(B.25)
Trong đó
(B.26)
(B.27)
Trong trường hợp liên kết khớp.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Ngoài các tiêu chuẩn viện dẫn đã nêu tại
mục 2 có thể tham khảo
các tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCCS 03/2012-TCDBVN (2012), Tiêu
chuẩn thiết kế cọc ống thép dạng giếng
[3] TCCS 02:2010/TCĐBVN (2010), Tiêu
chuẩn thi công cầu - AASHTO LRFD
[4] TCXDVN 375:2006 (2006), Tiêu chuẩn
Thiết Kế Công Trình Chịu Động Đất
[5] TCVN 2737:1995, Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
[6] JIS A5525, Specification for
Japanese Industrial Standard rules for welded steel pipe.
[7] ASTM A252 - 98 (2007), Guideline
for Steel pipe pile welding and casting
[8] Hướng dẫn thiết kế cọc ống thép
(2012), NSSMC và nhóm nghiên cứu Trường ĐH GTVT (bản song ngữ Anh-Việt)
[9] Recommended Practice for Planning,
Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms - Working Stress
Design, API, 2012.
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đất trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Specific Gravity -
AASHTO T 100 (ASTM D 854)
[12] Grain Size Distribution - AASHTO
T 88 (ASTM D 422)
[13] Liquid Limit and Plastic Limit -
AASHTO T 90 (ASTM D4318)
[14] Direct Shear Test - AASHTO T 238
(ASTM D 3080)
[15] Unconfined
Compression Test - AASHTO T 208 (ASTM D 2166)
[16] Unconsolidated-Undrained Triaxial
Test - ASTM D 2850
[17] Consolidated-Undrained Triaxial
Test - AASHTO T 297 (ASTM D 4767)
[18] Consolidation Test - AASHTO T 216
(ASTM D 2435 or D 4186)
[19] Method of classification of
geomaterials for engineering purposes - JGS 0051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] Method of Test for Specific Gravity
and Absorption of Fine Aggregate - JIS A-1109
[22] Method of Test for Water Content
of Soils - JIS A1203
[23] Method of Test for Density of
Soil Part icicle - JIS A1202
[24] Method of Test for Wet Unit Weight - JIS
A1225
[25] Method of Test for Minimum and
Maximum Density of Sand - JIS A1224
[26] Method of Test for Grain-size
Distribution of Soils - JIS A1204
[27] Method of Test for Liquid Limit Test and Plastic
Limit Test - JIS A1205
[28] Method of Test for
Moisture-density relation of soil - JIS A1210
[29] Method of California Bearing
Ratio - JIS A1211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] Method of Test for Unconfined Compression
test - JIS A1216
[32] Method for triaxial compression
test on soils -
JGS
0521,0522,0523,0524
[33] Method for consolidated
constant volume direct box shear test on soils - JGS 0560
[34] Method for consolidated
constant pressure direct box shear test on soils - JGS 056
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đá
trong phòng
[35] Determination of Elastic Module -
ASTM D 3148
[36] Triaxial Compression Test -
AASHTO T 286 (ASTM D 2664)
[37] Unconfined
Compression Test - ASTM D 2938
[38] Splitting Tensile Strength
Test - ASTM D 3967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[40] Method for triaxial compression
test on rocks -
JGS
2531,2532,2533,2534
[41] Method for splitting tensile
strength test on rocks -
JGS
2551 Specifications for
In-situ soil tests
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đất tại hiện
trường
[42] TCVN 9351-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
[43] TCVN 9352-2012 Đất xây dựng:
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
[44] 22 TCN 355-06 - Quy trình thí
nghiệm cắt cánh hiện trường
[45] Specification
Penetration Test - AASHTO T 206 (ASTM D 1586)
[46] Static Cone Test -
ASTM D 3441
[47] Field Vane Test - AASHTO T 223
(ASTM D 2573)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[49] Plate Bearing Test - AASHTO T 235
(ASTM D 1194)
[50] Well Test (Permeability) - ASTM D
4750
[51] Method of Penetration Test for
Soils - JIS A-1219
[52] Method for Dutch double-tube cone
penetration test -
JIS
A-1220
[53] Method for Portable Cone
Penetration Test -
JGS
1431
[54] Method for Field Vane Shear Test - JGS 1411
[55] Pressuremeter Test in Borehole - JGS 1421
Các tiêu chuẩn thí nghiệm đá tại hiện trường
[56] Deformability and
strength of Weak Rock by an In-Situ Uniaxial Compressive Test - ASTM D 4555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[58] Modulus of Deformation of
Rock Mass Using the Flexible Plate Loading Method - ASTM D 4395
[59] Modulus of Deformation of
Rock Mass Using a Radial Jacking Test - ASTM D 4506
[60] Modulus of Deformation of
Rock Mass Using the Rigid Plate Loading Method - ASTM D 4394
[61] Stress and Modulus of Deformation
Determination Using the Flatjack Method - ASTM D 4729
[62] Stress in Rock Using the Hydraulic
Fracturing Method - ASTM D 4845
[63] Method for In-situ Direct Shear
Test on Rocks - JGS 3511
[64] Method for In-situ Rigid Plate
Loading Test on Rocks -
JGS
3521
[65] Method for Pressuremeter Test on
Rocks - JGS 3531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Khảo sát phục vụ thiết kế
4.1. Các khảo sát cơ bản
4.2. Khảo sát địa chất
4.3. Xói cầu
4.4. Khảo sát các điều kiện xây dựng
5. Nguyên tắc thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phân tích kết cấu
6. Tải trọng và phân bố tải trọng
6.1. Tải trọng
6.2. Phân bố tải trọng
7. Vật liệu
8. Hệ số phản lực nền
8.1. Tổng quát
8.2. Hệ số phản lực nền theo phương đứng
8.3. Hệ số nền theo phương ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Hệ số đàn hồi (độ cứng lò xo) của cọc
9.1. Tổng quát
9.2. Hệ số đàn hồi của cọc theo hướng dọc trục
9.3. Hệ số đàn hồi theo phương vuông góc với trục
của cọc
10. Thiết kế kết cấu móng cọc ống thép
10.1. Tổng quan
10.2. Trạng thái giới hạn và hệ số
sức kháng
10.3. Khả năng chịu tải của cọc theo
đất nền
10.4. Khả năng chịu tải
theo vật liệu kết cấu cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Liên kết giữa cọc và bệ móng
11.1. Tổng quát
11.2. Phương pháp liên kết
11.3. Cơ sở thiết kế
11.4. Chi tiết kết cấu
12. Thiết kế các chi tiết khác của cọc
12.1. Đầu cọc
12.2. Mũi cọc
12.3. Kỹ thuật hàn nối cọc ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo)
Phương pháp chuyển vị xác định chuyển vị và phản lực của cọc
Tài liệu tham khảo