Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015 về Whey bột

Số hiệu: TCVN10560:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Chỉ tiêu

Hàm lượng tối thiểu

Hàm lượng chất đối chứng

Hàm lượng tối đa

Whey bột:

Lactosea

KQĐf

61,0 % khối lượng

KQĐ

Protein sữab

10,0 % khối lượng

KQĐ

KQĐ

Chất béo sữa

KQĐ

2,0 % khối lượng

KQĐ

Nướcc

KQĐ

KQĐ

5,0 % khối lượng

Tro

KQĐ

KQĐ

9,5 % khối lượng

pH (trong dung dịch 10 %)d

> 5,1

KQĐ

KQĐ

Whey bột axit:

Lactosea

KQĐ

61,0 % khối lượng

KQĐ

Protein sữab

7,0 % khối lượng

KQĐ

KQĐ

Chất béo sữa

KQĐ

2,0 % khối lượng

KQĐ

Nướcc

KQĐ

KQĐ

4,5 % khối lượng

Tro

KQĐ

KQĐ

15,0 % khối lượng

pH (trong dung dịch 10 %)e

KQĐ

KQĐ

5,1

a Các sản phẩm có thể chứa cả lactose dạng khan và lactose ngậm một phân tử nước, nhưng hàm lượng lactose chỉ tính theo lactose dạng khan. 100 phần lactose ngậm một phân tử nước chứa 95 phần lactose dạng khan.

b Hàm lượng protein là 6,38 nhân với hàm lượng nitơ tổng được xác định bằng phương pháp Kjeldahl.

c Hàm lượng nước này không bao gồm nước kết tinh trong lactose.

d Hoặc độ axit chuẩn độ (tính theo axit lactic) < 0,35 %.

e Hoặc độ axit chuẩn độ (tính theo axit lactic) ≥ 0,35 %.

f KQĐ: Không quy định.

Whey bột có thể được thay đổi thành phần để phù hợp với yêu cầu đối với sản phẩm cuối cùng, ví dụ: trung hòa hoặc khử khoáng, nhưng phải phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999 General standard for the use of dairy terms (Tiêu chuẩn chung đối với việc sử dụng các thuật ngữ về sữa). Tuy nhiên, việc thay đổi thành phần nằm ngoài quy định về mức tối đa hoặc mức tối thiểu đối với hàm lượng protein sữa và hàm lượng nước được coi là không phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999.

4. Phụ gia thực phẩm

Đối với các sản phẩm trên, chỉ có thể sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2 trong CODEX STAN 192-19951) General standard for food additives, đối với phân loại 01.8.2 (whey bột và sản phẩm whey, trừ phomat whey).

5. Chất nhiễm bẩn

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân theo các giới hạn tối đa quy định đối với các chất nhiễm bẩn nêu trong CODEX STAN 193-19952) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

Sữa được sử dụng trong chế biến các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa đối với các chất nhiễm bẩn và độc tố nêu trong CODEX STAN 193-1995, giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711 (CAC/MRL 2) Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm và giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 (gồm hai phần) Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19693) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 57-20044) Code of hygienic practice for milk and milk products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

7. Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm phải theo định nghĩa trong Điều 2 và phù hợp với 3.3 là: whey bột hoặc whey axit bột.

Sản phẩm có hàm lượng chất béo và/hoặc hàm lượng lactose thấp hơn hoặc cao hơn mức hàm lượng chuẩn quy định trong 3.3 thì tên sản phẩm phải kèm theo mô tả việc thay đổi hoặc chỉ rõ hàm lượng lactose và/hoặc hàm lượng chất béo tương ứng, là một phần của tên sản phẩm hoặc ở vị trí nổi bật gần tên sản phẩm.

Thuật ngữ “ngọt” có thể đi cùng với tên của whey bột, khi đáp ứng các tiêu chí về thành phần như sau:

- Hàm lượng lactose tối thiểu: 65 %

- Hàm lượng protein tối thiểu: 11 %

- Hàm lượng tro tối đa: 8,5 %

- pH (trong dung dịch 10 %): > 6 (hoặc độ axit chuẩn độ tối đa 0,16 % tính theo axit lactic)

7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu xem CODEX STAN 234-19996) Recommended methods of analysis and sampling (Phương pháp khuyến cáo đối với lấy mẫu và phân tích).

1) Xem TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd. 1-2001) Đường.

1) CODEX STAN 192-1995 đã được soát xét năm 2009 và được chấp nhận thành TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm. Hiện nay đã có CODEX STAN 192-1995, Rev.13-2013.

2) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập. Hiện nay đã có CODEX STAN 193-1995, Rev.4-2009, Amd. 3-2013.

3) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

4) CAC/RCP 57-2004 đã được sửa đổi năm 2009.

5) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

6) CODEX STAN 234-1999 đã được soát xét năm 2007 và được sửa đổi năm 2013.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10560:2015 (CODEX STAN 289-1995, REVISED 2003 WITH AMENDMENT 2010) về Whey bột

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.749

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.209.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!