TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
10326:2014
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BAZƠ NITƠ BAY HƠI
Animal feeding stuffs
- Determination of
volatile
nitrogenous bases content
Lời nói đầu
TCVN 10326:2014 được xây dựng dựa theo
Commission regulation (EC) No. 152/2009;
TCVN 10326:2014 do Trung tâm Khảo, kiểm
nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN
NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BAZƠ NITƠ BAY HƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai
phương pháp xác định hàm lượng bazơ nitơ bay hơi tính theo amoniat trong thức
ăn chăn nuôi (Phương pháp A và Phương pháp B).
Phương pháp A: Phương pháp khuếch tán
vi lượng.
Phương pháp B: Phương pháp chưng cất,
áp dụng cho bột cá thực tế không chứa urê. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng cho
các hàm lượng
amoniac nhỏ hơn 0,25 %.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn
nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
3. Phương pháp khuếch
tán vi lượng
3.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng
hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.2.1. Axit tricloaxetic, dung dịch 20
% (khối lượng/thể tích).
3.2.2. Chất chỉ thị
Hòa tan 33 mg xanh bromocresol
(bromocresol green) và 65 mg đỏ metyl trong 100 ml etanol 95 % đến 96 % (thể
tích).
3.2.3. Dung dịch axit boric
Hòa tan 10 g axit boric trong 200 ml
etanol 95 % đến 96 % (thể tích) và 700
ml nước đựng trong bình chia vạch
dung tích 1 lít. Thêm 10 ml chất chỉ thị (3.2.2). Trộn và chỉnh màu của dung dịch đến
màu đỏ nhạt bằng cách thêm dung dịch natri hydroxit, nếu cần. 1 ml dung dịch
này sẽ cố định được tối đa 300 μg amoniac (NH3).
3.2.4. Kali cacbonat, dung dịch
bão hòa
Hòa tan 100 g kali cacbonat trong 100
ml nước sôi. Để nguội rồi lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.3.1. Máy trộn, vận hành ở tốc độ khoảng từ
35 r/min đến 40 r/min.
3.3.2. Cuvet Conway, bằng thủy
tinh hoặc bằng chất dẻo (xem Hình 1).
3.3.3. Microburet chia vạch 1/100 ml.
3.3.4. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1 mg.
3.3.5. Bình chia vạch, dung tích
200 ml và 1 lít.
3.3.6. Giấy lọc gấp nếp.
3.3.7. Pipet, có thể phân phối 1
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện
và không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
Kích thước tính bằng
centimet
Hình 1 - Sơ đồ
cuvet Conway
3.5. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
9498).
3.6 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu hàm lượng amoniac trong mẫu
vượt quá 0,6 % thì pha loãng dịch lọc
ban đầu.
Dùng pipet (3.3.7) cho 1 ml dung dịch
axit boric (3.2.3) vào phần giữa cuvet (3.3.2) và cho 1 ml dịch lọc mẫu vào
vòng ngoài cuvet. Đậy một phần cuvet bằng
nắp đã bôi trơn. Nhỏ
nhanh 1 ml dung dịch kali cacbonat bão hòa (3.2.4) vào vòng ngoài cuvet và đậy
kín hoàn toàn cuvet. Xoay cẩn thận cuvet trong một mặt phẳng nằm ngang để trộn đều
hai thuốc thử. Để yên ít nhất 4 h ở nhiệt độ
phòng hoặc để 1 h ở 40 °C.
Dùng microburet (3.3.3), chuẩn độ các bazơ
bay hơi đã hấp thu vào dung dịch axit boric (đựng trong cuvet) bằng dung dịch
axit sulfuric (3.2.5).
Thực hiện phép thử trắng sử dụng cùng
một quy trình nhưng
không dùng mẫu thử (bỏ qua bước “...cho 1 ml dịch lọc mẫu vào vòng
ngoài cuvet”).
3.7. Tính kết quả
Hàm lượng bazơ nitơ bay hơi được biểu
thị theo amoniac
và tính bằng phần trăm khối lượng mẫu thử theo công thức sau:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch axit
sulfuric 0,01
mol/l đã sử dụng,
tính bằng mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam.
1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang
miligam.
3.8. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
phép xác định song song được thực hiện trên cùng một mẫu không được vượt
quá:
10 % (giá trị tương đối) nếu hàm lượng
amoniac nhỏ hơn 1,0 %,
0,1 % (giá trị tuyệt đối) nếu hàm lượng
amoniac bằng hoặc lớn hơn 1,0 %.
4. Phương pháp chưng
cất
4.1. Nguyên tắc
Chiết mẫu bằng nước và làm trong dịch
chiết thu được rồi
lọc. Các bazơ nitơ bay hơi được tách ra tại điểm sôi bằng cách thêm magie oxit
và được thu vào một lượng axit sulfuric, lượng dư được chuẩn độ ngược bằng
dung dịch natri
hydroxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng
hoặc nước có chất lượng tương
đương, trừ khi có quy định khác.
4.2.1. Axit tricloaxetic, dung dịch 20 % (khối
lượng/thể tích).
4.2.2. Magie oxit.
4.2.3. Nhũ tương chống tạo
bọt
(ví dụ như
Silicon).
4.2.4. Axit sulfuric, dung dịch
0,25 mol/l.
4.2.6. Axit sulfuric, dung dịch
0,10 mol/l.
4.2.6. Axit sulfuric, dung dịch
0,05 mol/l.
4.2.7. Natri hydroxit, dung dịch 40
g/100 ml (40 % khối lượng/thể tích).
4.2.8. Natri hydroxit, dung dịch 0,25
mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10. Đỏ metyl, dung dịch
0,3. % (khối lượng/thể tích) trong etanol 95 % đến 96 % (thể tích).
4.2.11. Axit boric, dung dịch 10 g/l đến
40 g/l phụ thuộc vào thiết bị
được sử dụng.
4.2.12. Axit clohydric, dung dịch
0,10 mol/l.
4.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
4.3.1. Máy trộn, vận hành ở tốc độ khoảng
từ 35 r/min đến 40 r/min.
4.3.2. Thiết bị chưng cất Kjeldahl.
4.3.3. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1
mg.
4.3.4. Bình chia vạch, dung tích 200 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
4.5. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
4.6. Cách tiến hành
4.6.1. Chiết mẫu
Cân 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (4.5), chính xác đến 1
mg, hòa vào 100 ml nước đựng trong bình chia vạch dung tích 200 ml (4.3.4). Trộn
hoặc khuấy lượng chứa
trong bình 30 min. Thêm 50 ml dung dịch axit tricloaxetic (4.2.1), sau đó thêm
nước đến vạch, lắc mạnh và lọc qua giấy lọc gấp nếp (4.3.5) cho vào bình thủy
tinh có dung tích
thích hợp.
Lấy một lượng dịch lọc trong suốt
thích hợp để xác định hàm lượng bazơ nitơ bay hơi (thường là 100 ml), cho vào
bình thu nhận của thiết bị chưng cất (4.3.2). Pha loãng đến 200 ml rồi
thêm 2 g magie oxit (4.2.2) và vài giọt nhũ tương chống tạo bọt (4.2.3). Dung dịch
phải có tính kiềm khi thử bằng
giấy quỳ, nếu
không thì thêm một ít magie oxit (4.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Chưng cất
4.6.2.1. Chưng cất vào axit sulfuric
Cho vào bình thu nhận của thiết bị chưng cất (4.3.2) một
lượng chính xác 25 ml dung dịch axit sulfuric (4.2.4 hoặc 4.2.6) tùy thuộc vào hàm lượng bazơ nitơ
bay hơi dự kiến. Thêm vài
giọt chỉ thị đỏ metyl (4.2.10).
Nối bình phân hủy với bộ sinh hàn
của thiết bị
chưng cất và nhúng đầu
cuối của bộ sinh hàn ngập trong
chất lỏng của bình
thu nhận ở độ sâu ít nhất 1 cm.
Rót từ từ 100 ml
dung dịch natri
hydroxit (4.2.7) vào bình phân hủy mà không làm thất thoát
amoniac. Gia nhiệt bình cho đến khi chưng cất hết amoniac.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu thử chứa hàm
lượng nitơ thấp, có thể giảm
thể tích dung dịch axit sulfuric (4.2.6)
đưa vào bình thu nhận xuống còn 10 ml hoặc 15 ml và thêm nước cho đủ 25 ml.
4.6.2.2. Chưng cất vào axit
boric
Khi quá trình chưng cất được thực hiện hoàn
toàn tự động kể cả chuẩn độ hàm lượng
amoniac của dịch chưng
cất, thì thực hiện
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi thực hiện chuẩn độ thủ công hàm lượng amoniac,
có thể sử dụng quy trình sau đây.
Đặt bình thu nhận có chứa 25 ml đến 30
ml dung dịch axit boric (4.2.11) dưới đầu ra của bộ sinh hàn sao cho ống phân
phối thấp hơn bề mặt dung dịch axit
boric. Chỉnh thiết bị chưng cất để phân phối 50 ml dung dịch natri hydroxit
(4.2.7). Vận hành thiết bị chưng cất theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và chưng cất lượng amoniac giải phóng bằng cách thêm dung dịch natri
hydroxit. Thu lấy
dịch chưng cất vào dung dịch
axit boric. Lượng dịch chưng cất (thời gian chưng cất hơi nước) phụ thuộc vào lượng nitơ có trong
mẫu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Trong thiết bị chưng cất bán tự động, việc bổ
sung dung dịch natri hydroxit dư và việc chưng cất được thực
hiện tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành chuẩn độ theo 4.6.3.1 hoặc 4.6.3.2.
4.6.3.1. Axit sulfuric
Chuẩn độ axit sulfuric dư trong bình
thu nhận bằng dung dịch natri hydroxit (4.2.8 hoặc 4.2.9) tùy thuộc vào nồng độ của
axit sulfuric được sử
dụng, cho đến khi đạt điểm kết thúc
(dung dịch chuyển từ màu đỏ sang
màu vàng).
4.6.3.2. Axit boric
Chuẩn độ lượng chứa trong bình thu nhận
bằng dung dịch
axit clohydric (4.2.12) hoặc bằng dung dịch axit sulfuric (4.2.5) sử dụng buret và đọc lượng chất chuẩn độ đã
sử dụng.
Khi sử dụng phương pháp phát hiện điểm
kết thúc chuẩn độ bằng so màu, thì khi xuất hiện vết màu hồng đầu tiên là điểm
kết thúc chuẩn độ. Lấy số đọc trong
buret đến 0,05 ml. Tấm khuấy từ được rọi sáng hoặc detector đo quang có thể giúp cho việc
quan sát điểm kết thúc.
Điều này có thể được thực hiện tự động
sử dụng bộ chưng cất hơi nước với
chuẩn độ tự động.
Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất thiết bị chưng cất
hoặc bộ chuẩn độ cụ thể.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng hệ thống chuẩn độ tự động, bắt đầu
chuẩn độ ngay sau khi bắt đầu chưng cất và sử dụng dung dịch axit boric 1 %
(4.2.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, sử dụng bộ chuẩn độ tự động có máy đo pH. Máy
đo pH được hiệu chuẩn đúng trong dải pH 4 đến pH 7 theo quy
trình hiệu chuẩn
pH của phòng thử nghiệm thông thường.
Điểm cuối pH chuẩn độ đạt được
ở mức
pH
4,6. là điểm uốn trên đường chuẩn độ.
4.6.4. Phép thử trắng
Thực hiện phép thử trắng, sử dụng cùng một quy
trình nhưng
không dùng mẫu thử.
4.7. Tính kết quả
Hàm lượng bazơ nitơ bay hơi được biểu thị theo amoniac
và tính bằng phần trăm khối lượng mẫu
thử theo công thức sau:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch axit sulfuric 0,05
mol/l đã sử dụng, tính
bằng mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang
miligam.
4.8. Độ lặp lại
Chênh lệch tương đối giữa các kết quả của hai
phép xác định song song hàm lượng amoniac được thực hiện trên cùng một mẫu
không được quá 10 %.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu
được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức
ăn chăn nuôi - Lấy mẫu