BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 4 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH[1]
VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/4/2019.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về lệ phí trước
bạ[2].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng chịu lệ phí
trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn
lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.
Điều 2. Đối tượng chịu lệ
phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể
thao.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn
máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi
ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài
sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng
ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều
này.
Điều 3. Người nộp lệ phí trước
bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu
lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ
phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều 4. Áp dụng điều ước quốc
tế
Trường hợp điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy
định của Nghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ
Điều 5. Căn cứ tính lệ phí
trước bạ
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí
trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Điều 6. Giá tính lệ phí trước
bạ[3]
1.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật
về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường
hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành thì
giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời
hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ
|
=
|
Giá đất tại Bảng giá đất
|
x
|
Thời hạn thuê đất
|
70 năm
|
b)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm
kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang
thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán
thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa
đơn bán hàng.
c)
Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán
nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
2.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là súng săn, súng dùng để tập luyện,
thi đấu thể thao, tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, kể cả
du thuyền, tàu bay quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản
5 Điều 2 Nghị định này; vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản
quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị
định này; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô là giá chuyển nhượng
tài sản trên thị trường của từng loại tài sản.
Giá
chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản được căn cứ vào các
cơ sở dữ liệu sau:
-
Đối với tài sản mua bán trong nước là giá trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, bao gồm
cả thuế giá trị gia tăng (nếu có).
-
Đối với tài sản sản xuất trong nước là giá theo Thông báo của doanh nghiệp sản
xuất chính hãng.
-
Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng là giá bán tài sản cùng loại hoặc
tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu
có).
-
Đối với tài sản nhập khẩu (bao gồm cả tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng) là trị
giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá
trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo Thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được
ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài. Trường hợp miễn
thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập
khẩu được miễn.
-
Giá trên ứng dụng quản lý trước bạ của Cơ quan Thuế; giá bán tài sản cùng loại
hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia
tăng (nếu có).
3.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự (sau đây
gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều
2 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô) là giá tại
Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a)
Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo
nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời
điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá
chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với ô tô
là theo kiểu loại xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản
2 Điều này.
b)
Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí
trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cơ quan Thuế căn cứ
vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí
trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với ô tô là theo kiểu loại
xe).
c)
Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí
trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển
nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại
Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước
ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ
Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ
sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp
theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy
định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc
căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa
phương.
4.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ
đã qua sử dụng (trừ nhà, đất và tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng) là giá trị
còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
Đối
với ô tô, xe máy đã qua sử dụng mà chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ
thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương
đương có giá tính lệ phí trước bạ trong nhóm kiểu loại xe đã có trong Bảng giá
tính lệ phí trước bạ.
5.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số trường hợp:
a)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua theo phương thức trả góp là giá trả
một lần (không bao gồm lãi trả góp) được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều này bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
b)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác
lập sở hữu toàn dân (tài sản tịch thu) là giá trúng đấu giá đối với tài sản mua
theo hình thức đấu giá hoặc giá do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với tài
sản mua theo hình thức chỉ định hoặc hình thức niêm yết giá, bao gồm cả thuế nhập
khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Điều 7. Mức
thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện,
thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu
kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở
các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban
nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước
bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê
khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức
là 5%.
5.[4] Ô tô, rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước
bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp
với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy
định chung tại điểm này.
Ô
tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở
cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô
tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500
kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần
đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
b)
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô
pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn
1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở
cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở
đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn
cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, Cơ quan Thuế xác định mức
thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô,
các loại xe tương tự theo quy định tại khoản này.
6. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng
thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được
thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu
lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với
tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1
lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
quy định tại Điều này.
7.[5]
Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký
quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân
khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ
theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí
trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.
8.[6]
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân (tài sản
tịch thu) theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân
có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi
đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở
đi.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở
hữu toàn dân (tài sản tịch thu) theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác
lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở
để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức
thu lần đầu.
Chương III
GHI NỢ, MIỄN LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 8. Ghi nợ
lệ phí trước bạ
1. Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với
đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ
tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng
đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ
gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm kê khai lệ
phí trước bạ.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu chuyển nhượng,
chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân
khác (trừ trường hợp tặng cho nhà, đất giữa các đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định này) thì phải nộp đủ số lệ phí trước
bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.
3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện
khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (trong đó có giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nêu tại khoản 1 Điều này) theo
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Nghị định này.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm
tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu
tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở
hữu, sử dụng nhà, đất.
c) Trường hợp nhận được hồ sơ làm
thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia
đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm
thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.
Điều 9. Miễn lệ
phí trước bạ
1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan
Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc
hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao,
cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc tại Việt Nam.
2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ
chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ
quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên
hợp quốc.
b) Viên chức ngoại giao, viên chức
lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan
Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không
thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ.
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài
không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này, nhưng được miễn hoặc
không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.[7]
Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật
về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo
giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất
trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển
nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp
này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải
nộp lệ phí trước bạ.
4. Đất được Nhà nước giao, cho
thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản và làm muối.
5. Đất nông nghiệp chuyển đổi
quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật đất
đai.
6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình,
cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất thuê của Nhà nước
theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có
quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng
đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được
phép hoạt động.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà, đất nhận thừa kế
hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ
với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật
nhà ở.
12. Tài sản cho thuê tài chính được
chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng,
bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp
công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước
bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính
được miễn nộp lệ phí trước bạ.
13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt,
tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh.
14. Nhà, đất thuộc tài sản nhà nước
dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
15.[8]
Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi
thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng
đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.
16. Tài sản của tổ
chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại
quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau
đây:
a) Tài sản đã được cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan
có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi
giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.
b)[9]
Tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa
thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
c)[10]
Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi
phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình
đăng ký lại.
d)[11]
Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng
khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận
bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận
quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị.
đ) Trường hợp khi cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng
ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với
phần diện tích đất tăng thêm.
e) Tổ chức, cá nhân được nhà nước
giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật
đất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
f)[12]
Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối
tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
17. Tài sản của tổ chức, cá nhân
đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển
cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí
trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp
tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác
xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia
hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên tài sản mà tổ chức, cá nhân thành
viên đã góp trước đây.
b) Tài sản của doanh nghiệp điều động
trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự
nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
18. Tài sản của tổ chức, cá nhân
đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi
tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
19. Tài sản của tổ chức, cá nhân
đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ
sở hữu.
20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết,
nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở
hữu, sử dụng tên người được tặng.
21.[13] Xe cứu
hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe
chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét
đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh,
người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
22. Tàu bay sử dụng
cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.
23.[14] Tàu, thuyền đánh
bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ và vỏ, tổng thành
khung, tổng thành máy của tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần
khai thác thủy sản xa bờ được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
24. Vỏ, tổng
thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản
8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký lại trong thời hạn bảo
hành.
25.[15] Nhà xưởng
của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp
công trình xây dựng.
26. Nhà ở, đất ở
của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia
đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
27. Tàu thủy,
thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động
cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy,
thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu thủy, thuyền chở khách tốc độ
cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.
28. Nhà, đất của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề;
y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.
29. Nhà, đất của
cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể
thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm
sóc trẻ em theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều
này.
30. Nhà, đất của
doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
theo quy định của pháp luật.
31. Phương
tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
quy định tại Điều này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ KHAI, THU, NỘP VÀ
QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 10. Khai, thu, nộp lệ
phí trước bạ
1. Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần
phát sinh.
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc
đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí
trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại
Điều 9 Nghị định này) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.[16] Nơi nộp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ
a)
Đối với tài sản là nhà, đất: hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận
hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
b)
Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai
lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.
3. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ[17]
a) Đối với
tài sản là nhà, đất:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ
tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính
theo quy định tại khoản 7 Điều này.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật
về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
b) Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền
vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản
hợp pháp.
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt
Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ
tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính
theo quy định tại khoản 7 Điều này.
c) Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải
thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ
quy định tại điểm a, b và c khoản này là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản
sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng
hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
d) Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu
số 01 đối với tài sản là nhà đất và Mẫu số 02
đối với tài sản khác ban hành kèm theo Nghị định này và các giấy tờ hợp pháp
kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp
đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn
quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí
trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.
4. Thời hạn ra thông báo và nộp lệ
phí trước bạ
a) Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ
phí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với tài sản là nhà, đất) hoặc
01 ngày làm việc đối với tài sản khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với hồ sơ lệ
phí trước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ
tài sản khác) theo thời hạn quy định tại điểm này.
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối
với nhà, đất theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản khác được ghi
ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.
Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí
trước bạ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì Thông báo nộp lệ phí
trước bạ được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế trả về điện thoại, tài khoản
giao dịch thuế điện tử hoặc thư điện tử của tổ chức, cá nhân theo từng mã giao
dịch điện tử theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
b)[18]
Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà
nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ
của Cơ quan Thuế.
5.[19]
Việc lập và cấp chứng từ thu lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định.
Tổng cục Thuế ký số và truyền dữ liệu điện tử nộp lệ phí
trước bạ của tổ chức, cá nhân nộp qua ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho tổ chức có thẩm quyền đã kết nối
thông tin với Cơ quan Thuế. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ được ký số là
căn cứ để giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký tài sản và tổ
chức, cá nhân không phải cung cấp chứng từ giấy.
6. Trường hợp quy trình phối hợp
liên thông của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản có quy định khác về
hồ sơ, thủ tục, quy trình thu, nộp lệ phí trước bạ thì thực hiện theo quy định
đó.
7.[20]
Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) được miễn lệ phí trước bạ trong
một số trường hợp như sau:
a) Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối:
Xác nhận của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên “Phiếu chuyển thông tin để
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai” về đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc công nhận quyền
sử dụng đất.
b) Đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn
giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động: Giấy tờ
chứng minh cơ sở tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.
c) Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản
phục vụ quốc phòng, an ninh: Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc
giao tài sản hoặc mua sắm đầu tư tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản
phục vụ quốc phòng, an ninh; hoặc xác nhận của cấp có thẩm quyền của cơ quan
công an, quốc phòng về nhà đất, tài sản của đơn vị thuộc loại chuyên dùng phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
d) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư:
- Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất
mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài
sản gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất bị nhà nước thu hồi được cơ
quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ
về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ
phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản
lý hồ sơ nhà, đất (bản chính); hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng
mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ
nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả (đối với trường
hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).
đ) Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp.
e) Tài sản của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành công ty
cổ phần:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển doanh
nghiệp thành công ty cổ phần hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc
sắp xếp lại doanh nghiệp.
- Danh mục những tài sản chuyển giao từ doanh nghiệp sang
công ty cổ phần (đối với doanh nghiệp chỉ cổ phần hóa từng phần thì phải có quyết
định chuyển giao tài sản của doanh nghiệp) hoặc cho doanh nghiệp mới theo quyết
định sắp xếp lại doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết
quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp theo quy định,
trong đó có tên các tài sản làm thủ tục kê khai lệ phí trước bạ.
g) Tài sản đã nộp lệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân được
chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập:
- Giấy tờ chứng minh người có tài sản trước bạ là thành
viên của tổ chức đó (Quyết định thành lập tổ chức hoặc Điều lệ hoạt động của tổ
chức có tên thành viên góp vốn bằng tài sản hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn
bằng tài sản; hoặc có tên trong đăng ký kinh doanh và có giấy tờ chứng minh việc
góp vốn bằng tài sản).
- Quyết định giải thể, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức
và phân chia tài sản cho thành viên góp vốn.
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ (đối với trường hợp phải nộp
lệ phí trước bạ); hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ tại phần xác định của Cơ quan
Thuế ghi: miễn lệ phí trước bạ (đối với trường hợp miễn lệ phí trước bạ theo
quy định) của người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản; hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do người góp vốn bằng tài sản đứng tên
(đối với tổ chức nhận vốn góp kê khai trước bạ); hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản do tổ chức giải thể đứng tên (đối với thành viên được
chia tài sản kê khai trước bạ).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (trường hợp góp vốn), hoặc
quyết định phân chia, điều động tài sản theo hình thức ghi tăng, ghi giảm vốn của
cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp điều động tài sản giữa các đơn vị thành
viên hoặc nội bộ một đơn vị dự toán).
h) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang
tính chất nhân đạo: Giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà giữa bên
tặng và bên được tặng.
i)
Tài sản thuê tài chính:
-
Hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản
theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính.
-
Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê và bên thuê tài
sản.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản của công ty cho thuê tài
chính.
k)
Vỏ, khung, tổng thành máy thay thế phải đăng ký lại trong thời gian bảo hành:
-
Giấy bảo hành tài sản.
-
Phiếu xuất kho tài sản thay thế, kèm theo giấy thu hồi tài sản cũ của người bán
cấp cho người mua.
l)
Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong những giấy tờ
tùy theo mối quan hệ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết
định công nhận con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cho
hoặc nhận tài sản thường trú về mối quan hệ.
m)
Trường hợp xe ô tô đã đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự nay được
Bộ Quốc phòng cho phép chuyển mục đích sang xe quân đội làm kinh tế do cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật:
-
Quyết định của Tổng tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự (để xác định tài sản
đã đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự thuộc trường hợp không phải
nộp lệ phí trước bạ hoặc miễn lệ phí trước bạ theo quy định).
-
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ
phần hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sắp xếp lại doanh nghiệp
nhà nước.
-
Danh mục tài sản chuyển giao từ xe quân sự phục vụ quốc phòng của doanh nghiệp
cho công ty cổ phần hoặc cho doanh nghiệp mới theo quyết định sắp xếp lại doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định
lại giá trị tài sản của doanh nghiệp theo quy định.
n)
Tàu thủy, thuyền chở khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ
hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa:
Tại
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp ghi:
-
Đối với “Tàu chở khách tốc độ cao”:
+
Tại mục “công dụng”: ghi là “tàu khách”.
+ Tại
mục “Chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm được ghi
trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy
phạm, quy định hiện hành và được trao cấp”: dấu hiệu cấp tàu VRH HSC; VRM HSC;
hoặc tại mục “Khả năng khai thác”: có thể hiện tốc độ của tàu từ 30 km/h trở
lên.
-
Đối với “Tàu vận tải công-ten-nơ” tại mục công dụng: ghi là “chở công-ten-nơ.
Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Điều 11. Quản
lý lệ phí trước bạ
Cơ quan thu lệ phí trước bạ nộp
100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu
lực thi hành[21]
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số
23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 về lệ phí trước bạ;
b) Quy định về khai, thu, nộp và
quản lý lệ phí trước bạ tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
3. Bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Khoản 2 Điều 5 Quyết định số
13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về cơ
chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
b) Khoản 1 Điều 5 Quyết định số
47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành[22]
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng quy
trình phối hợp liên thông điện tử trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này.
b)
Xây dựng, ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và Bảng giá tính
lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Nghị định này.
2.
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Công an có
trách nhiệm:
a)
Xây dựng hệ thống kết nối, chia sẻ dữ liệu để giải quyết các thủ tục hành chính
liên quan đến việc đăng ký tài sản.
b)
Kết nối, chia sẻ dữ liệu về thông tin tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước
bạ theo các tiêu chí tại mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ
được ban hành kèm theo Nghị định này và quy định về việc liên thông điện tử.
c)
Thống nhất chuẩn kết nối dữ liệu và tổ chức triển khai thí điểm khai nộp, trao
đổi dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ được thực hiện trong năm 2020. Trên cơ sở kết
quả triển khai thí điểm sẽ triển khai toàn quốc. Việc trao đổi dữ liệu phải được
ký số theo quy định về Luật giao dịch điện tử.
3.
Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) có trách nhiệm phân loại phương
tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ theo quy định.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai lệ phí trước bạ[23]
|
Mẫu
số 03
|
Thông báo nộp
lệ phí trước bạ nhà, đất
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01]
Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh *
[02]
Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
[04] Tên người nộp thuế:...............................................................................................
[05] Mã số thuế:............................................................................................................
[06] Địa chỉ:...................................................................................................................
[07] Quận/huyện:...................
[08] Tỉnh/Thành phố:.........................................................
[09] Điện thoại:.....................
[10] Fax:.................. [11] Email:........................................
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá
nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế:............................................................................................................
[14] Địa chỉ:...................................................................................................................
[15] Quận/huyện:...................
[16] Tỉnh/Thành phố:.........................................................
[17] Điện thoại:.....................
[18] Fax:.................. [19] Email:...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................
ngày..........................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
|
1. Đất:..........................................................................................................................
|
1.1. Địa chỉ thửa đất:.....................................................................................................
|
...............................................................................................................................
|
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay
ngõ, hẻm):
|
1.3. Mục đích sử dụng đất:............................................................................................
|
1.4. Diện tích (m2):.........................................................................................................
|
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước
giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
|
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
|
Địa chỉ người giao
QSDĐ:.............................................................................................
|
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.........
tháng....... năm.........................
|
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
|
2. Nhà:
|
2.1. Cấp nhà:
.............................................
|
Loại
nhà:....................................................
|
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):.............................................................................
|
2.3. Nguồn gốc
nhà:......................................................................................................
|
a) Tự xây dựng:
|
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng
nhà):........................................................
|
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
|
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày.............
tháng............ năm.....................
|
2.4. Giá trị nhà (đồng):
|
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
|
...............................................................................................................................
|
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ
(lý do):
|
...............................................................................................................................
|
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
|
- .............................................................................................................................
|
- .............................................................................................................................
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Hoặc TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và tên:
|
......,
ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ[24]
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước
bạ (trừ nhà, đất))
[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
A.
PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[04]
Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):..................................................
[05]
Mã số thuế (nếu
có):...............................................................................................
[06]
CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh
khác:.............................
[07]
Ngày cấp:................................... [08] Nơi cấp:.......................................................
[09]
Địa chỉ:...................................................................................................................
[10]
Quận/huyện:............................... [11] Tỉnh/thành phố:..............................................
[12]
Điện thoại:.................................. [13] Fax:................... [14]
Email:..........................
[15]
Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của
pháp luật (nếu có):
[16]
Mã số thuế:............................................................................................................
[17]
Địa chỉ:...................................................................................................................
[18]
Quận/huyện:........................ [19] Tỉnh/Thành phố:....................................................
[20]
Điện thoại:.....................[21] Fax:...........................[22]
Email:.................................
[23]
Hợp đồng đại lý thuế:số:.......................................
ngày.........................................
I.
TÀI SẢN
1. Loại
tài sản:
Số Giấy
chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):...
2.
Nhãn hiệu:.................................................................................................................
3. Kiểu
loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối
với ôtô]:
4. Nước
sản xuất:.........................................................................................................
5.
Năm sản xuất:...........................................................................................................
6. Thể
tích làm việc/Công suất:......................................................................................
7. Trọng
tải:..................................................................................................................
8. Số
người cho phép chở (kể cả lái
xe):........................................................................
9. Chất
lượng tài sản:....................................................................................................
10. Số
máy:..................................................................................................................
11. Số
khung:...............................................................................................................
12.
Biển kiểm
soát:........................................................................................................
13. Số
đăng ký:............................................................................................................
14.
Trị giá tài sản (đồng):...............................................................................................
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................
)
15. Mẫu
số hóa đơn:....................................; 16. Ký hiệu hóa
đơn:................................
17. Số
hóa đơn:..................................; 18. Ngày tháng
năm:........./......../......................
II.
NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:...................................................................
Mã số
thuế (nếu có):......................................................................................................
2. Địa
chỉ:.....................................................................................................................
3. Thời
điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản:............................................................
III.
TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý
do):...............................
IV.
GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
Tôi
cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề
số
|
...., ngày...... tháng......... năm.........
NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và
tên:
B.
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):
1. Trị
giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):....................................................................
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................
)
2. Số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức
thu lệ phí trước bạ (%)}.
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................
)
Nộp
theo chương ................... tiểu mục ........
- Số
tiền đã nộp (đồng):................................................................................................
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................
)
- Số
tiền còn phải nộp (đồng):.......................................................................................
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................
)
3.
Thông tin nộp tiền:
- Địa
điểm nộp:.............................................................................................................
- Tài
khoản nộp:............................................................................................................
4. Thời
hạn nộp tiền chậm nhất là ngày... tháng... năm...
Quá
ngày... tháng... năm... người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả
tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
5. Miễn
nộp lệ phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy
định tại
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
............, ngày......... tháng......... năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
...,. ngày ... tháng... năm......
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
|
C.
PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số
ngày chậm nộp lệ phí trước bạ:..........................................................................
2. Số
tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng):........................................................
(Viết
bằng chữ:...........................................................................................................)
|
......, ngày ...... tháng......... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu
tại Phần A. Người nộp thuế tự khai của Tờ khai lệ phí trước bạ - Mẫu số 02 - áp
dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Tích vào ô
theo từng lần phát sinh.
[02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu
nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần
khai bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Họ và
tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi
mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc
mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức);
trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan
thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ
sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số, ngày
cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tài sản hoặc
Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc
hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi
thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt
Nam:
+ Địa chỉ ghi theo Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký
thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng
minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo trường học đối với
học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung
cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo
Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn
giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước
ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc
trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ
chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư
công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc,
sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy
tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở
lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi
theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số điện
thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ
phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền thông tin fax
(nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ
phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): Ghi tên Đại
lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế
của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá
nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông tin địa
chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số điện
thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện
thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ
phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin fax
(nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay
nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện
tử).
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi
các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản
và Đại lý thuế khai thay.
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản
Đối với phương tiện giao thông
đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc
Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm
quyền.
Đối với phương tiện giao thông
đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ do cơ
quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông tin loại
tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để ghi loại
tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du
thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao...
Số Giấy chứng nhận do cơ quan
đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng
kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
2. Nhãn hiệu
Đối với phương tiện giao thông
đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm
định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ
thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông
đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương ứng
trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể hiện
thông tin.
3. Kiểu loại xe
- Đối với phương tiện giao
thông đường bộ:
+ Đối với xe ô tô: Lấy từ các
chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại
(Mode code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm
cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng
trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu
trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường
hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Mode code) không có hoặc
có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số
loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3 kiểu
loại xe ô tô như sau:
• Xe có Nhãn hiệu (Trade mark):
FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Mode code):
zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
• Xe có Nhãn hiệu (Trade mark):
GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Mode code): thì
ghi Kiểu loại xe là G70.
• Xe có Nhãn hiệu (Trade mark):
TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe là
INNOVA TGN40L-GKMRKU.
+ Đối với các loại xe khác: Lấy
từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để ghi
Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy như
sau:
• Xe có Nhãn hiệu (Trade mark):
HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36 BLADE.
• Xe có Nhãn hiệu (Trade mark):
HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu loại (Mode
code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
- Đối với phương tiện giao
thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin.
4. đến 13.: Ghi theo các thông
tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc
Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký
phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ
quan có thẩm quyền, trong đó:
6.: Thể tích làm việc có đơn vị
tính là cm3 hoặc kW hoặc mã lực.
7.: Trọng tải có đơn vị tính là
kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép
tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể hiện cả
2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và Khối lượng
kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị lớn hơn.
9.: Chất lượng tài sản ghi là
“Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Trường hợp các giấy tờ nêu trên
không thể hiện thông tin cần điền thì để trống.
14. Trị giá tài sản (đồng): Ghi
giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,...).
15. đến 18.: Khai các chỉ tiêu
này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn
điện tử.
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
tài sản: Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền
sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi Mã
số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình
sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
2. Địa chỉ: Đối với cá nhân thì
ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu...); đối với tổ chức
thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển
nhượng tài sản: Ghi ngày tháng năm lập hoặc ngày tháng năm ký kết thể hiện trên
giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC
MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ: Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy
định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM: Ghi
những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 10 Nghị định số140/2016/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./TB-....
|
............, ngày.......... tháng........ năm......
|
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ,
ĐẤT
Căn cứ hồ sơ và Phiếu chuyển
thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số...... ngày....
tháng....... năm.... của (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn
liền với đất), hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ,... (tên Cơ quan
Thuế) thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất như sau:
I. ĐỊNH DANH VỀ NGƯỜI NỘP
THUẾ:
1. Tên chủ tài sản:.........................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu
có):..................................................................................................
3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền
LPTB:.........................................................................
4. Đại lý thuế (nếu
có):...................................................................................................
5. Mã số thuế:...............................................................................................................
6. Địa chỉ:.....................................................................................................................
II. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN
1. Thửa đất số:.................................
Tờ bản đồ số:......................................................
Số nhà... Đường phố.... Thôn (ấp,
bản, phum, sóc)....... xã (phường)..............................
2. Loại đất:...................................................................................................................
3. Loại đường/khu vực:.................................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3,
4...):......................................................................................................
5. Cấp
nhà:...................................... Loại
nhà:...............................................................
6. Hạng
nhà:.................................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
của
nhà:..........................................................................
8. Diện tích nhà, đất tính lệ
phí trước bạ (m2):.................................................................
8.1. Đất:........................................................................................................................
8.2. Nhà (m2 sàn
nhà):....................................................................................................
9. Đơn giá một mét vuông sàn
nhà, đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):............................
9.1. Đất:........................................................................................................................
9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):..................................................................................
III. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ DO CƠ
QUAN THUẾ TÍNH:
1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ
phí trước bạ:....................................................................
1.1. Đất (8.1 x
9.1):........................................................................................................
1.2. Nhà (7 x 8.2 x
9.2):..................................................................................................
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải
nộp (đồng):.....................................................................
(Viết bằng chữ:............................................................................................................
)
Nộp theo chương...... loại.......
khoản............ hạng.......... mục........ tiểu mục.................
3. Địa điểm nộp.............................................................................................................
4. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày... tháng... năm .... Quá 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan
thuế mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp
phải trả tiền chậm nộp theo quy định của
Luật quản lý thuế.
5. Trường hợp miễn nộp lệ phí
trước bạ: Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại
điểm ... khoản.... Điều .... Nghị định số ... ngày.... tháng... năm... của
Chính phủ..........................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nếu có vướng mắc, đề nghị người
nộp thuế liên hệ với... (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:............................
địa chỉ:
... (Tên cơ quan thuế)...................
thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
..., ngày...... tháng...... năm........
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có))
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
IV. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
|
1. Số ngày chậm nộp lệ phí
trước bạ so với thông báo của cơ quan Thuế:..........
|
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ
phí trước bạ (đồng):..................................................
|
(Viết bằng chữ:....................................................................................................)
|
..., ngày
........ tháng........ năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/4/2019.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định
trên.
[2] Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (sau đây
viết tắt là Nghị định số 140/2016/NĐ-CP) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ".
[3] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[4] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[5] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[6] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[7] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[8] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[9] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[10] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[11] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[12] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[13] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[14] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[15] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[16] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[17] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[18] Điểm này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[19] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[20] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[21] Điều 2
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2019.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này"./.
[22] Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[23] Mẫu này
được sửa đổi theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
[24] Mẫu này
được sửa đổi theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.