Phương
pháp thử
|
Môi
trường thử
|
Tiêu
chuẩn quốc tế
|
Ký
hiệu 1)
|
Điều
|
Nguồn âm thực
|
Phòng thử có tường
cứng
|
ISO 3743-1
|
DW, DWA
|
6.1
6.2
|
Ngoài nhà hoặc
trong phòng rộng
|
ISO 3744
|
DW, DWA
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 3746
|
DWA
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 3747
|
DW, DWA
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 9614-1
ISO 9614-2
|
DW, DWA
|
Trường tự do trên bề
mặt phản xạ; trong nhà hoặc ngoài nhà
|
ISO 11201
|
Dp, DpA
|
6.1
6.3
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 11202
|
DpA
|
Ngoài nhà hoặc
trong phòng rộng
|
ISO 11204
|
Dp, DpA
|
Nguồn âm nhân tạo
|
Phòng thử có tường
cứng
|
ISO 3743-1
|
DW, DW.w
|
7.1
7.2
7.3
|
Ngoài nhà hoặc
trong phòng rộng
|
ISO 3744
|
DW, DW.w
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 3747
|
DW, DW.w
|
Môi trường thử
không đặc biệt
|
ISO 9614-1
ISO 9614-2
|
DW, DW.w
|
Trường tự do trên bề
mặt phản xạ;
trong nhà hoặc
ngoài nhà
|
ISO 11201
|
Dp
|
Ngoài nhà hoặc
trong phòng rộng
|
ISO 11204
|
Dp
|
1) Ký hiệu phù hợp
với điều 3
|
5. Thiết bị đo
Hệ thống thiết bị đo,
kể cả micro và cáp, phải phù hợp với những yêu cầu cho thiết bị loại 1 được quy
định trong TCVN 6775 (IEC 651), hoặc trong trường hợp thiết bị đo mức âm trung
bình tương đương thì theo các yêu cầu đối với thiết bị loại 1 được quy định
trong IEC 804.
CHÚ THÍCH 9
Nhìn chung, nên ưu
tiên sử dụng thiết bị đo mức âm trung bình tương đương.
Thực hiện các phép đo
ở dải 1 octa hoặc dải 1/3 octa, hệ thống thiết bị đo phải đạt các yêu cầu đối
với bộ lọc loại 1 được quy định trong IEC 1260.
Trước và sau mỗi loạt
đo, phải kiểm định toàn bộ hệ thống bằng thiết bị hiệu chuẩn âm với độ chính
xác ± 0,3dB (loại 1 phù hợp với IEC 942).
CHÚ THÍCH
10. Phương pháp kiểm
định tương đương được chứng minh là có thể sử dụng để kiểm tra tính ổn định của
hệ thống.
11. Khi tiến hành đo
theo ISO 3746, ISO 11202 và ISO 11204 (để khảo sát), có thể chấp nhận sử dụng
thiết bị loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tổng quan
6.1.1. Khi áp dụng phương
pháp nguồn âm thực, thể tích cho phép lớn nhất của vỏ cách âm được quy định
trong các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan trong Bảng 1.
6.1.2. Nguồn âm thực
phải làm việc trong trạng thái bình thường và không đổi giữa các lần đo có hay
không có vỏ cách âm. Nếu có các thử nghiệm đặc biệt cho nguồn âm thực thì điều
kiện làm việc của nguồn âm phải được quy định riêng cho mỗi trường hợp.
6.1.3. Nếu vỏ cách âm
có các thành phần động (ví dụ: quạt) thì những thành phần này phải ở trạng thái
vận hành trong suốt quá trình đo. Nếu những thành phần động này không vận hành
liên tục thì phép đo phải được tiến hành trong cả 2 trường hợp thành phần động
đó ở trạng thái vận hành và không vận hành.
6.1.4. Nếu có thể,
nên chọn vị trí đặt micro để có thể đem lại điều kiện môi trường thử nghiệm như
nhau trong cả hai trường hợp có hay không có vỏ cách âm. Khi đo với vỏ cách âm,
đối tượng thử nghiệm phải được chỉ rõ là máy móc có vỏ cách âm. Vị trí đặt
micro khi đo nguồn âm có vỏ cách âm, nếu có thể, nên đặt giống như trường hợp
nguồn không có vỏ cách âm.
CHÚ THÍCH 12
Khi các phép đo được
tiến hành với những vỏ cách âm có độ cách âm cao, phải tiến hành cẩn thận để
đảm bảo rằng âm /rung truyền theo kết cấu sàn của phòng thử không ảnh hưởng đến
kết quả phép đo.
6.2. Xác định độ cách
âm theo công suất âm
Một trong số các ISO 3743-1,
ISO 3744, ISO 3746, ISO 3747, ISO 9614-1 hoặc ISO 9614-2 được chọn tùy thuộc vào
môi trường thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo có
hoặc không có vỏ cách âm. Độ cách âm của công suất âm ở dải 1 octa hoặc dải 1/3
octa (DW) và theo đặc tích A (DWA) được cho bởi:
DW = LW (không
có vỏ cách âm) - LW (có vỏ cách âm) (1)
DWA = LWA (không
có vỏ cách âm) - LWA (có vỏ cách âm) (2)
Trong đó
LW là mức công suất âm,
tính bằng decibel, ở dải 1 octa hoặc 1/3 octa được đo theo tiêu chuẩn quốc tế có
liên quan;
LWA là mức công suất âm
theo đặc tính A, tính bằng decibel, được đo hoặc được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế liên quan.
Dải tần số ít nhất
phải bao phủ dải từ 100 Hz đến 5.000 Hz đối với dải 1/3 octa, và từ 125 Hz đến
4.000 Hz đối với dải 1 octa.
CHÚ THÍCH 13
Ưu tiên sử dụng dải
tần số từ 50 Hz đến 10.000 Hz đối với dải 1/3 octa và từ 63 Hz đến 8.000 Hz đối
với dải 1 octa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 14
Ưu tiên tính giá trị
mức âm theo đặc tính A để đảm bảo tính nhất quán giữa thông số dải tần và giá
trị theo đặc tính A
Trong điều kiện môi
trường thử nghiệm và vị trí micro giống nhau ở phép đo có hoặc không có vỏ cách
âm, độ chênh lệch của mức công suất âm là bằng với độ chênh lệch của mức áp
suất âm tùy theo tiêu chuẩn quốc tế được lựa chọn. Điều này nghĩa là với cùng
điều kiện thử nghiệm (tức là hiệu chỉnh môi trường giống nhau) thì không nhất
thiết phải chuyển kết quả đo mức áp suất âm thành mức công suất âm trước khi
tính toán độ chênh lệch mức âm. Phải xác định mức công suất âm, nếu các phép đo
có hoặc không có vỏ cách âm không thể thực hiện được trong khoảng thời gian ngắn
ở điều kiện thử nghiệm giống nhau và được kiểm soát hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 15
Trong trường hợp âm
thanh bị bức xạ từ một phần nhỏ của vỏ cách âm (ví dụ từ một khe hở) và phép đo
bị cản trở bởi mức ồn nền cao, có thể xác định công suất âm bức xạ từ vỏ cách
âm trên một diện tích giới hạn phía trước vùng bức xạ. Cần phải chắc chắn rằng
bức xạ âm từ phần diện tích đó của vỏ cách âm không bị bao phủ bởi bề mặt đo
giới hạn là không đáng kể.
6.3. Xác định độ cách
âm theo áp suất âm tại một vị trí xác định
Thực hiện các phép đo
được quy định trong ISO 11201, ISO 11202 hoặc ISO 11204. Độ cách âm của áp suất
âm ở dải 1 octa hoặc 1/3 octa (Dp) và theo đặc tính A (DpA)
được tính bằng:
Dp = Lp (không
có vỏ cách âm) - Lp (có vỏ cách âm) (3)
DpA = LpA (không
có vỏ cách âm) - LpA (có vỏ cách âm) (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp là mức áp suất âm
theo dải 1 octa hoặc 1/3 octa tại điểm đo được quy định phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế có liên quan, tính bằng deciben (dB);
LpA là mức áp suất âm
theo đặc tính A, tính bằng decibel, trong dải1 octa hoặc 1/3 octa tại điểm đo được
quy định hoặc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế có liên quan
Sử dụng dải tần số
cho trong điều 6.2. Giá trị đo theo đặc tính A có thể đo trực tiếp hoặc tính
toán từ thông số dải tần phù hợp với ISO 11201 và ISO11204. Chỉ có thể đo được
mức áp suất âm theo đặc tính A phù hợp với ISO 11202.
CHÚ THÍCH
16. Đối với các phép
đo tại hiện trường không thể đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu quy định trong ISO
11201 liên quan đến môi trường thử. Nếu các yêu cầu không được đáp ứng đầy đủ,
kết quả đo có thể bị ảnh hưởng bởi âm thanh phản xạ. Trong trường hợp này, phải
áp dụng tiêu chuẩn ISO 11202 hoặc ISO 11204.
17. Ưu tiên sử dụng tính
toán giá trị theo đặc tính A để bảo đảm tính nhất quán giữa thông số dải tần và
giá trị theo đặc tính A.
7. Phương pháp thử
nghiệm áp dụng cho vỏ cách âm không có nguồn âm thực
7.1. Tổng quan
Trong trường hợp
không thể sử dụng nguồn âm thực có thể thực hiện phép đo bằng nguồn âm nhân tạo
(xem điều 4). Chỉ có thể xác đinh trực tiếp độ cách âm theo dải 1 octa và 1/3
octa khi sử dụng nguồn âm nhân tạo. (Với phổ nguồn ồn đã biết cách âm theo đặc
tính A có thể đánh giá theo phương pháp được quy định trong Phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vỏ cách âm bao gồm
các thành phần động (ví dụ: quạt) thì không được sử dụng nguồn âm nhân tạo.
CHÚ THÍCH 18
Phương pháp đo bằng cách
sử dụng nguồn âm nhân tạo đặc biệt thích hợp để đo vỏ cách âm có tỉ lệ khe hở nhỏ
(q<2%) và có bề mặt trong
hút âm.
7.2. Phương pháp
nguồn âm nhân tạo
Đối với phép đo yêu
cầu độ chính xác và chính xác cấp kỹ thuật, nguồn âm nhân tạo phải có cấu tạo như
quy định trong Phụ lục A. Tỉ lệ chiếm chỗ (3.13) không được vượt quá 25%. Công suất
âm ra phải đủ lớn để tạo ra mức áp suất âm bên ngoài vỏ cách âm và phải thỏa mãn
các yêu cầu về tiếng ồn nền quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế. Việc hiệu
chỉnh tiếng ồn nền phải được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc tế đó.
Đối với phép đo nhằm để
khảo sát độ chính xác, có thể áp dụng các loại nguồn âm nhân tạo khác, ví dụ như
loa hoặc nguồn âm chuẩn (ví dụ kiểu quạt). Tuy nhiên phải thấy rằng, môi trường
có thể ảnh hưởng đến công suất phát của nguồn âm có trở kháng bức xạ âm thấp vì
vậy dẫn đến các kết quả đo không đúng liên quan đến các phép đo mất âm truyền.
Tránh sử dụng nguồn âm có trở kháng âm thấp khi đo các vỏ cách âm nhỏ.
Chú ý rằng độ chênh
lệch mức âm có thể xảy ra giữa các kết quả thu được từ các phép đo được thực
hiện với các kiểu của nguồn âm nhân tạo khác nhau.
CHÚ THÍCH
19. Nguồn âm nhân tạo
càng vô hướng càng tốt. Trong trường hợp dùng loa, loại có nhiều mặt (tốt nhất
là loại mười hai mặt) sẽ cho bức xạ âm theo mọi hướng gần như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo trên
vỏ cách âm không có đáy, có thể có nguy cơ xuất hiện âm truyền từ cạnh của vỏ
cách âm xuống sàn của phòng thử. Phải đặc biệt chú ý nếu sàn của phòng thử làm
bằng gỗ nhẹ hoặc bê tông.
Mức độ ảnh hưởng của trường
âm gần có thể ước tính được bằng cách so sánh các kết quả của phép đo với nguồn
âm đặt trên sàn và đặt nổi tách biệt với sàn (Xem Phụ lục A). Nếu có độ chênh
lệch đáng kể về mức âm giữa những kết quả thử nghiệm thì phải tính đến ảnh hưởng
của trường âm gần, và phải cân nhắc kỹ khi đưa ra vị trí đặt của nguồn âm thực.
Thực hiện phép đo với
nguồn âm nhân tạo trong dải 1/3 octa và 1 octa được quy định trong điều 6.1, 6.2
và 6.3.
Trong trường hợp vỏ
cách âm hình lập phương và gần như lập phương, nguồn âm nhân tạo phải được đặt
trên sàn gần với tâm của vỏ cách âm hoặc ở vị trí dự kiến đặt nguồn âm thực.
Trong trường hợp vỏ
cách âm có mặt đáy là hình chữ nhật, nguồn âm nhân tạo phải được đặt ở ít nhất
2 vị trí tương ứng với các vị trí dự kiến đặt nguồn âm thực.
Trong mọi trường hợp,
nguồn âm không được đặt gần hơn 0,2 d so với bất kì mặt nào của vỏ cách
âm, với d là đường kính trong nhỏ nhất của vỏ cách âm.
Nếu kích thước của vỏ
cách âm cho phép thì có thể sử dụng hai hướng của nguồn âm với góc đặt nguồn là
90o
CHÚ THÍCH 21
Vị trí và các hướng
của nguồn nhân tạo phải đạt được được sự đồng thuận giữa các bên hữu quan trong
trường hợp vị trí đặt không rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số tối thiểu
phải bao trùm được từ 100 Hz tới 5.000 Hz với dải 1/3 octa và từ 125 Hz tới
4.000 Hz với dải 1 octa.
CHÚ THÍCH 22
Ưu tiên sử dụng dải
tần số từ 50 Hz tới 10.000 Hz đối với dải 1/3 octa và từ 63 Hz tới 8.000 Hz đối
với dải 1 octa.
Tính toán sự cách âm
theo công suất âm, DW, từ công thức (1) (xem 6.2)
Tính toán sự cách âm
theo áp suất âm, DP, từ công thức (3) (xem 6.3)
7.3. Độ cách âm của
công suất âm theo trọng số
Độ cách âm của công suất
âm theo trọng số DW,w, được tính toán giống như chỉ giảm âm
theo trọng trong TCVN 7192-1 (ISO 717-1), ngoại trừ chỉ số giảm âm R phải được
thay thế bằng DW.
7.4. Ước tính độ cách
âm của vỏ cách âm đối với phổ tiếng ồn đã biết
Nếu phổ tiếng ồn thực
đã biết hoặc được giả thiết thì sự suy giảm mức công suất âm hoặc áp suất âm
theo đặc tính A do sử dụng vỏ cách âm có thể ước tính theo phương pháp được
trình bày trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này khi sử
dụng với nguồn âm thực hoặc nguồn âm nhân tạo sẽ xuất hiện độ lệch chuẩn mà độ
lệch chuẩn này phải ngang bằng hoặc thấp hơn so với độ lệch chuẩn của tiêu
chuẩn quốc tế đã sử dụng.
Nếu một giá trị kết
quả đo được công bố, nó phải được chứng nhận phù hợp với ISO 4871.
9. Ghi lại kết quả đo
Thông tin liệt kê
trong điều 9.1 và 9.5 khi áp dụng, phải được tuân thủ và ghi lại cho tất cả các
phép đo được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn này.
9.1. Đối tượng thử
nghiệm
Xác định vỏ cách âm
(tên, tên thương mại)
b) Mô tả chi tiết
(tốt nhất là bao gồm cả bản vẽ kỹ thuật) của vỏ cách âm (vách ngăn, cửa sổ, cửa
ra vào, liên kết giữa các vách ngăn, kết nối giữa vỏ cách âm và nguồn âm,
v..v…)
c) Tổng khối lượng
của vỏ cách âm.
d) Thể tích trong và
thể tích ngoài, diện tích, các kích thước của vỏ cách âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tỉ lệ khe hở và
hình dạng khe hở.
g) Mô tả bề mặt trong
của vỏ cách âm h) Mô tả giá đáy của vỏ cách âm.
i) Phương pháp lấy
mẫu của đối tượng thử nghiệm và các chi tiết khác (ngày lấy mẫu và tên của người
chịu trách nhiệm).
9.2. Điều kiện thử nghiệm
a) Thông số môi trường
trong suốt quá trình thử nghiệm (nhiệt độ không khí, áp suất, độ ẩm tương đối,
v.v…).
b) Mô tả phòng sử
dụng cho thí nghiệm (thể tích, kích thước, thời gian vang gần đúng, các vật thể
phân tán hay che chắn).
c) Mô tả vị trí của đối
tượng thử nghiệm, nguồn âm và micro, tốt nhất là thể hiện trên bản vẽ phác họa phòng
thử nghiệm).
d) Mô tả cấu trúc
sàn.
9.3. Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Thông số âm học
a) Phương pháp thử
b) Sai số thông thường
của phương pháp thử
c) Đối với các phép
đo được thực hiện với nguồn âm thực, phải đưa ra các thông tin:
1) độ cách âm theo
công suất âm, DW;
2) độ cách âm tính
bằng công suất âm theo đặc tính A, DWA và, nếu cần
3) độ cách âm theo áp
suất âm, Dp’
4) độ cách âm tính bằng
áp suất âm theo đặc tính A, DpA
d) Đối với các phép
đo được tiến hành khi sử dụng nguồn âm nhân tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và, nếu cần
2) độ cách âm theo áp
suất âm, Dp
e) Độ không đảm bảo
của phép đo
Tất cả các kết quả đo
phải tính bằng deciben (dB) và làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Hiệu quả cách âm ở
dải 1 octa và 1/3 octa phải được ghi theo dạng bảng, và tốt nhất là thể hiện ở
dạng biểu đồ. Để minh họa bằng biểu đồ hiệu quả cách âm theo dB, vẽ sơ đồ dựa vào
tần số Hz theo tỉ lệ loga, độ dài của tỉ lệ tần số 10:1 phải bằng với độ dài
của 25 dB trên trục tung.
Đối với các kết quả thu
được phải phù hợp với tiêu chuẩn này, khuyến nghị là 1 octa tương ứng với 15 mm
và 10 dB tương ứng là 20 mm
9.5. Thông tin bổ
sung
a) Tên và địa chỉ của
phòng thử nghiệm.
b) Số chứng nhận của
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày thử.
e) Chữ ký của người
tiến hành thử.
10.
Báo cáo kết quả đo
Thông tin cho trong
Bảng 2 phải có trong báo cáo
Bảng
2 - Các thông số để báo cáo
Phép
đo với nguồn âm thực
Phép
đo với nguồn âm nhân tạo 1)
DW, DWA
và
nếu cần Dp, DpA
DW và, nếu cần Dp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Có thể bổ sung các
giá trị đơn như DW,w, DWA,e hoặc DpA,e.
Trong các trường hợp như vậy các thông số dải tần cũng phải đưa vào.
Mỗi lần kết quả thử
nghiệm được báo cáo, phải nói rõ đã dùng phương pháp nguồn âm thực, phương pháp
hoán vị hay phương pháp nguồn âm nhân tạo. Tiêu chuẩn quốc tế gốc được sử dụng cũng
phải nói rõ.
Nếu môi trường đo
không đủ khả năng cho toàn bộ dải tần số, kết quả có thể vẫn được công bố với
điều kiện phải chỉ rõ tần số ngoài khả năng.
Tên, địa chỉ của
phòng thí nghiệm và ngày thử nghiệm phải được báo cáo.
Từng phần của những thông
tin được đề cập đến ở trên, chỉ những thông số (xem điều 9) cần cho mục đích
của phép đo mới phải báo cáo.
PHỤ LỤC A
(quy định)
Nguồn âm nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn âm nhân tạo
phải là nguồn ồn bền cơ học có dải tần rộng, ổn định phù hợp với những yêu cầu
dưới đây.
Nguồn âm gồm có máy
gõ chuẩn được gõ trên bản thép không có chống rung. Máy gõ phải đáp ứng các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO 140-6.
Kích thước của tấm
thép là 4mm x 800mm (gần đúng) x 300mm (gần đúng).
Khoảng cách giữa máy
gõ và tấm thép phải tương ứng với khoảng cách rơi chuẩn của búa (40 mm).
Khoảng cách giữa tấm
thép và mặt đỡ phải là 60mm. Các chi tiết khi lắp đặt có thể thay đổi phụ thuộc
vào cách chế tạo máy gõ. Tuy nhiên, tránh sự tắt dần của bản thép. Hiện tượng
tắt dần có thể thay đổi phổ âm và làm giảm âm thanh phát ra.
Bộ phận tách rung phải
được lựa chọn để làm tắt cao độ của âm truyền theo kết cấu từ nguồn âm tới mặt
đỡ.
Nguồn âm nhân tạo
phải được đặt càng gần vị trí của nguồn âm thực càng tốt. Nếu vị trí ở phía
trên mặt sàn, mặt đỡ của nguồn âm nhân tạo phải không được hấp thụ âm.
Một ví dụ về nguồn âm
phổ cho nguồn âm nhân tạo được thiết kế phù hợp với Phụ lục này được quy định
trong Phụ lục B, sơ đồ B.1. (Độ dài của tấm thép sử dụng cho phép đo này là 600
mm). Đối với một nguồn âm nhân tạo thực sự được thiết kế phù hợp với quy định
trong Phụ lục này, thì âm phổ có thể khác so với Phụ lục B. Nếu mức công suất
âm nhất thiết phải thấp hơn như quy định trong Phụ lục B, do bộ phận đỡ chưa được
tối ưu, thì hiện tượng tắt dần của tấm thép phải được kiểm tra để xem cao độ của
âm truyền có quá cao hay không.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Nguồn âm nhân tạo (sơ đồ hệ thống)
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Mẫu phổ nguồn âm
CHÚ THÍCH: Mức công
suất âm theo đặc tính A, LWA = 110 dB
Hình
B.1 - Phổ nguồn của một nguồn âm nhân tạo được xây dựng theo hướng dẫn cho
trong Phụ lục A (được
xác định phù hợp với ISO 3741)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá khả
năng áp dụng các môi trường thử nghiệm khác nhau để đo đạc tại hiện trường
Tiêu chuẩn này liên
quan đến các tiêu chuẩn quốc tế sau đây: ISO 3743-1, ISO 3744, ISO 3746, ISO 3747,
ISO 9614-1, ISO 9614-2, ISO 11201, ISO 11202 và ISO 11204. Các tiêu chuẩn này đưa
ra yêu cầu chi tiết liên quan đến điều kiện và môi trường thử nghiệm.
Phụ lục này đưa ra hướng
dẫn để dễ dàng chọn ra phương pháp thích hợp nhất với một tình huống đo đạc
thực tế.
Trong ISO 3744, ISO
3746, ISO 11201, ISO 11202 và ISO 11204 môi trường thử nghiệm được mô tả bằng thuật
ngữ hiệu chuẩn môi trường K2. Giá trị K2 trong phòng
thử nghiệm được xác định bởi tổng diện tích các bề mặt bao của phòng (Sv),
hệ số hút âm trung bình của phòng (S) và diện tích của các bề mặt đo bao
quanh nguồn ồn (S). Bảng C.1 đưa ra các yêu cầu cho K2.
Hơn nữa, độ chênh lệch tối thiểu cho phép giữa tiếng ồn nền và mức áp suất của
đối tượng thử nghiệm (ΔL) cũng được đưa ra.
Từ hình C1, cũng có
thể xác định được giá trị tương ứng của a
và tỉ lệ Sv/S.
Để ước tính khả năng
áp dụng ISO 3744, ISO 3746, ISO 11201, ISO 11202 và ISO 11204 cho một tình
huống đo đạc thực tế tại hiện trường trong phòng, cần làm các việc sau:
a. Từ Bảng C.2, xác
định hệ số hút âm trung bình gần đúng, a.
b. Từ sơ đồ C.1 xác
định giá trị của Sv/S tương ứng với a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Nếu Sv/Sthực
tế ³ Sv/S được
xác định từ hình C.1, môi trường thử nghiệm được ước tính là có thể áp dụng được.
Phương pháp nêu trên
chỉ có thể được sử dụng để ước tính nhanh khả năng áp dụng của tiêu chuẩn quốc tế
trong một tình huống đo thực tế. Quy trình chi tiết để đánh giá môi trường thử
nghiệm nằm trong các tiêu chuẩn riêng.
Bảng
C.1. Các yêu cầu liên quan đến hiệu chỉnh môi trường K2 và tiếng ồn
nền
Giá
trị tính bằng decibel
ISO
3743-1
ISO
3744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3746
ISO
37471)
ISO
9614-1
ISO
9614-22)
ISO
112013)
ISO
12023)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102043)4)
K2
-
≤
2
≤
7
-
-
≤
7
≤
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆
≥
6
≥
6
≥
3
≥
3
-
≥
6
≥
3
≥
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ISO 9614-1 và ISO
9614-2 quy định các phương pháp dựa trên kỹ thuật cường độ âm. Phương pháp cường
độ có thể được sử dụng với điều kiện ít bị giới hạn hơn so với yêu cầu trong
bộ tiêu chuẩn ISO 3740. Phương pháp này dường như thích hợp nhất cho đo đạc
tại hiện trường với môi trường không lý tưởng.
3) K2
có liên quan đến bề mặt đo bao phủ mà trên đó có đặt micro.
4) Nếu K2
£ 2 thì phương pháp
được quy định trong tiêu chuẩn ISO 11204 được xem như là một phương pháp kỹ thuật.
Bảng
C.2- Giá trị gần đúng của hệ số hấp thụ âm trung bình, a, cho các phòng khác nhau
Hệ
số hấp thụ âm trung bình, a
Mô
tả của phòng
0,05
Phòng gần như trống
có tường cứng phẳng làm bằng bêtông, gạch, nhựa hoặc lát đá, gạch hoa.
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Phòng có nội thất,
phòng máy hình chữ nhật, phòng công nghiệp chữ
nhật
0,2
Phòng có hình dạng
bất thường có nội thất, phòng đặt máy hoặc phòng công nghiệp có hình dạng bất
thường
0,25
Phòng có nội thất được
bao phủ, phòng máy hoặc phòng công nghiệp có số lượng nhỏ các vật liệu hấp
thụ âm trên trần hoặc tường (ví dụ trần hấp thụ âm một phần)
0,35
Phòng có vật liệu
hấp thụ âm trên cả trần và tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có nhiều vật
liệu hấp thụ âm trên tường và trần
Hình
C.1 - Giá trị tương ứng của a
và Sv/S
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
Ước tính độ cách âm do
có vỏ cách âm đối với phổ tiếng ồn đã biết
Độ giảm của công suất
âm theo đặc tính A do có vỏ cách âm, DWA,e, có thể tính bằng cách sử
dụng phổ đã biết hoặc giả thiết của nguồn tiếng ồn thực:
DWA,e = LA
- 10lg (D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LA là mức công suất âm
theo đặc tính A của phổ (LA = 10lg ;
Li là mức công suất âm
cho dải tần số thứ i của phổ;
n là số lượng dải tần
số được sử dụng;
DW,i là độ cách âm theo
công suất âm DW cho dải tần thứ i;
Ai là độ giảm âm theo
đặc tính A cho dải tần số thứ i.
Tương tự độ cách âm
do sử dụng vỏ cách âm, dựa vào Dp, có thể tính theo theo phương
pháp quy định trong Phụ lục này (Xem 3.11)
Bất kỳ thành phần nào
làm tăng mức tiếng ồn bên ngoài vỏ cách âm do việc truyền âm giữa cạnh vỏ cách
âm và sàn đều không được tính đến ở đây
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 3740:1980,
Acoustics - Determination of sound power levels of noise sources - Guidelines
for the use of basic standards and for the preparation of noise test codes.
[3] ISO 11200:1995,
Acoustics - Noise emitted by machinery and equipment - Guidelines for the use
of basic standards for the determination of emission sound pressure levels at a
work station and at other specified positions.
[4] ISO 11957,
Acoustics - Determination of sound insulation performance of cabins -
Laboratory and in situ measurements