Số
thứ tự phương pháp
|
Phương
pháp kiểm
|
1
|
Kiểm dùng thước
kiểm và dụng cụ đo chiều dài
|
2
|
Kiểm dùng bàn chuẩn
và dụng cụ đo chiều dài
|
3
|
Kiểm dùng nivô và cẩu
đo hai gối tựa
|
4
|
Kiểm dùng ống tự
chuẩn trực và cầu đo hai gối tựa
|
5
|
Kiểm dùng giao thoa
kế lade để đo vị trí góc và cẩu đo hai gối tựa
|
6
|
Kiểm dùng ống ngắm
và vật ngắm
|
7
|
Kiểm dùng lade và
cảm biến quang điện
|
8
|
Kiểm dùng kính hiển
vi và dây căng
|
9
|
Kiểm dùng dụng cụ
chuyên dụng để đo liên tục sai lệch về độ thẳng
|
10
|
Kiểm dùng máy đo
toạ độ
|
CHÚ THÍCH: Phương
pháp 8 không nên dùng để kiểm độ thẳng trong mặt phẳng đứng.
Cho phép dùng các
phương pháp và phương tiện khác so với các phương pháp chỉ dẫn trong tiêu chuẩn
này với điều kiện chúng phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 4235 : 1986 (ST SEV
3115- 81).
1.2 Yêu cầu chung đối với
các phương pháp kiểm theo TCVN 4235 : 1986 (ST SEV 3115-81).
1.3 Việc kiểm độ thẳng được
tiến hành liên tục trong các mặt cắt phẳng hoặc tại các điểm riêng biệt cách đều
nhau một bước t.
Số lượng và khoảng
cách giữa các điểm đo được chọn theo các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với
từng loại máy cụ thể tuỳ thuộc vào chiều dài đoạn chuẩn L và dung sai độ thẳng.
Nếu không có các chỉ dẫn như vậy trong các tiêu chuẩn cụ thể thì bước t được
lấy bằng (0,05 + 0,3)L, nhưng không lớn hơn các trị số chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng
2
Chiều
dài đoạn đo L,
mm
Khoảng
cách lớn nhất, tmax, mm, đối với dung sai độ thẳng¸ m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 20 đến 50
Lớn
hơn 50 đến 100
Đến
100
Lớn
hơn 100 đến 250
Lớn
hơn 100 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 250 đến 630
Lớn
hơn 630 đến 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 2 500 đến 4 000
Lớn
hơn 4 000 đến 10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Khi kiểm các mặt
phẳng thay cho mặt cắt thẳng là dải bề mặt có bề rộng được xác định theo hình
dạng và kích thước đầu đo của dụng cụ hoặc theo chiều rộng các mặt tựa của các
phương tiện bổ trợ, ví dụ của các đầu đo.
1.5 Khi xác định sai lệch
về độ thẳng bằng cách đo các vị trí góc tương đối của các đoạn cạnh nhau nivô
hoặc gương của ống tự chuẩn trực được đặt trên cầu đo tựa trên mặt đo chì bằng
hai gối cách nhau một khoảng cách xác định t (Hình 1). Không cho phép đế của
dụng cụ đo hoặc của cầu đo tiếp xúc với mặt đo trên toàn bộ chiều dài.
Ưu tiên dùng cầu đo
có các gối tự chỉnh.
1.6 Thông thường sai lệch
về độ thẳng được xác định theo biểu diễn đồ thị của prôfin đo so với đường
thẳng áp.
Theo TCVN 2510 : 1978
(ST SEV 301 – 76) đường thẳng áp là đường thẳng áp với prôfin đo từ phía ngoài
của vật liệu sao cho khoảng cách từ điểm xa nhất của prôfin đo trong đoạn chuẩn
(L) đến đường thẳng đó là nhỏ nhất.
Điều kiện đó tương
ứng với một trong hai trường hợp có thể sau:
1.6.1 Đường thẳng áp tiếp
xúc prôfin đo ở hai điểm cao nhất (Hình 2). Có thể có trường hợp các điểm cao
nhất là các điểm đầu và cuối của đoạn chuẩn (prôfin có dạng vòng, Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.2 Đường thẳng áp tiếp
xúc prôfin đo ở một điểm cao nhất và song song với đường thẳng nối liền hai điểm
thấp nhất (prôfin có dạng lồi, Hình 4).
Có thể có trường hợp
các điểm thấp nhất là các điểm đầu và cuối của đoạn chuẩn (Hình 5).
1.7 Nếu theo đặc thù của
prôfin đo không xác định rạch ròi một cách rõ ràng vị trí của đường thẳng áp
theo trường hợp nào (theo 1.6.1 hay 1.6.2) thì sai lệch về độ thẳng được xác định
cho từng trường hợp.
Đường thẳng áp sẽ được
xác định là đường mà vị trí của nó cho sai lệch về độ thẳng nhỏ hơn.
1.8 Khi đo sai lệch về độ
thẳng tại các điểm riêng biệt của prôfin cách đều nhau một bước t so với chuẩn
bằng phương tiện cơ khí hoặc bằng tia sáng nhận được được các hiệu tuyệt đối
các chiều cao vị trí (∆Pai) của các điểm cao riêng biệt so với chuẩn đo.
Hình dạng prôfin đo
của bề mặt nhận được bằng cách dựng đồ thị các giá trị đo được theo các tỉ lệ
ngang và dọc được thể hiện trên Hình 6.
1.9 Khi đo các thay đổi
tương đối vị trí góc đường nối hai điểm kế cận của prôfin người ta tính hiệu
chiều cao tương đối của các điểm bằng milimet. (∆ri) theo công thức (1)
và hoặc giá trị trung bình số học các giá trị của chúng ( ) theo công thức (2).
= Ui . C . t = Ui . ki (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ui – vị trí góc đường
nối hai điểm đo kế cận của prôfin (tính bằng số vạch của nivô);
– giá trị trung bình số học n lần đo (tính
bằng số vạch của nivô);
C – giá trị danh
nghĩa của một vạch thang đo của nivô, mm/1 000 mm (ví dụ 0,02/1 000 mm, 0,01/1
000 mm);
t – khoảng cách giữa
các điểm đo, mm;
ki = C . t – hằng số.
Hình
6
Khoảng cách tuyệt đối
các điểm đo của prôfin ∆Pai và (hoặc) giá trị
trung bình số học các giá trị của chúng so với chuẩn đo (trục
X – Hình 6) được tính theo công thức (3) và (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (3)
1.10 Nếu dụng cụ đo được
sử dụng chỉ độ dốc của đường nối hai điểm kế cận của prôfin bề mặt theo đơn vị
giây góc, thì hiệu tương đối các độ cao các điểm của prôfin được tính theo công
thức (5) và (hoặc) giá trị trung bình số học các giá trị của chúng được tính
theo công thức (6)
∆Pri = t.tgDai (5)
= t.tg (6)
1.11 Cho phép xác định sai
lệch về độ thẳng so với đường thẳng đi qua các điểm tận cùng prôfin đo của mặt
cắt. Khi đó các điểm tận cùng prôfin của mặt cắt phải được phân bố cách đều
nhau cách chuẩn độ thẳng. Trong trường hợp đó sai lệch v ề độ thẳng được xác định
không cần lập đồ thị v à bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo
trên chiều dài đo L. Sai lệch này lớn hơn hoặc bằng sai lệch nhận được khi đánh
giá sai lệch so với đường thẳng áp theo TCVN 2510 : 1978 (ST SEV 301 – 76).
2 Phương pháp kiểm
2.1
Phương pháp kiểm 1
2.1.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7
2.1.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng
thước kiểm, các khối tựa dùng để đặt thước kiểm (ít nhất có một trong số các
khối tựa phải điều chỉnh được), dụng cụ đo chiều dài; Giá đỡ chuyên dùng cho
dụng cụ đo (dùng cho vị trí B).
2.1.3 Tiến hành kiểm
Trên bề mặt kiểm được
đặt:
Thước kiểm trên hai
khối tựa tại các điểm ít làm cho thước cong nhất (cách các đầu thước một khoảng
gần bằng 2/9 chiều dài thước).
Dụng cụ đo được kẹp
trên giá đỡ sao cho đầu đo của nó tiếp xúc với bề mặt làm việc của thước kiểm
từ phía dưới (vị trí A) hoặc phía trên (vị trí B).
Vị trí thước được điều
chỉnh sao cho các điểm tận cùng của prôfin đo cách bề mặt làm việc của thước
một khoảng như nhau.
Giá đỡ dụng cụ đo được
di chuyển dọc theo thước phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Theo các giá trị sai
lệch đo được tại các điểm riêng biệt của mặt cắt kiểm tiến hành dựng đồ thị với
tỉ lệ ngang và dọc đã chọn.
Theo hình dạng đồ thị
của prôfin bề mặt xác định sai lệch về độ thẳng so với đường thẳng áp theo điều
1.6 và 1.7. Nếu sai lệch về độ thẳng được xác định so với đường thẳng đi qua
các điểm tận cùng của prôfin theo điều 1.11 thì xác định sai lệch về độ thẳng
bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo trên đoạn chuẩn. Nếu sai
lệch về độ thẳng đo được vượt quá dung sai đã cho hoặc trong trường hợp có
tranh chấp thì kết luận quyết định là việc đánh giá sai lệch so với đường thẳng
áp theo điều 1.6 và 1.7.
2.2
Phương pháp kiểm 2
2.2.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 8.
Hình
8
2.2.2 Phương tiện
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Tiến hành kiểm
Trên bàn chuẩn đặt
mẫu sản phẩm trên các khối tựa, dụng cụ đo được gá trên giá đỡ chuyên dùng sao
cho đầu đo của nó tiếp xúc với bề mặt của sản phẩm mẫu từ phía dưới (vị trí A)
hoặc mặt trên (vị trí B).
Bề mặt kiểm của mẫu
sản phẩm được đặt sao cho các điểm tận cùng của prôfin đo nằm cách bàn chuẩn một
khoảng như nhau.
Di chuyển giá đỡ cùng
với dụng cụ đo.
Tại các điểm đã định
(cách nhau một bước t) tiến hành đo các thay đổi tương đối khoảng cách từ các điểm
riêng biệt mặt dưới (vị trí A) hoặc mặt trên (vị trí B) của mẫu sản phẩm trong
mặt cắt đo đến bàn chuẩn.
2.2.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Sai lệch về độ thẳng được
xác định tương tự như điều 2.1.4.
2.3
Phương pháp 3
2.3.1 Sơ đồ kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9
2.3.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng
cầu đo hai gối tựa có khoảng cách giữa các gối tựa (bước) t cho trước hoặc điều
chỉnh được và nivô.
2.3.3 Tiến hành kiểm
Nivô được đặt trên
cầu đo. Di chuyển cầu đo lần lượt tới các điểm đo đã định và ghi nhận các giá
trị đo được của vị trí góc các đoạn riêng biệt của bề mặt.
2.3.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Sai lệch về độ thẳng
EFL được xác định theo đồ thị như điều 1.6 và 1.7.
Ví dụ đánh giá kết
quả kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo 3 lần.
Kết quả đo vị trí góc của đường nối hai điểm kề nhau của prôfin Ui được ghi trong Bảng
3.
Bảng
3
Số
hiệu lần đo
Ui (tính bằng số vạch
của nivô) trên đoạn
0
– 1
1
– 2
2
– 3
3
– 4
4
– 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
3,0
–
1,5
+
1,5
–
1,0
+
2,5
2
+
2,0
–
2,0
+
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
4,0
3
+
2,5
–
1,0
+
2,0
–
1,0
+
2,5
=
+
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
2,0
–
1,0
+
3,0
Giá trị hiệu số tương
đối chiều cao các điểm kề nhau của prôfin ∆Pri và hiệu số tuyệt đối chiều cao ∆Pai tính theo công thức
(2) được ghi trong Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng
4
Bảng
5
Đoạn
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn
đo
Pri, m
0
– 1
+
5
0
0
1
– 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
2
– 3
+
4
2
2
3
– 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
4
– 5
+
6
5
10
Hình dạng đồ thị các
giá trị đo với tỷ lệ tăng theo chiều ngang 10 : 1 và tỷ lệ theo chiều dọc 2 000
: 1 được thể hiện trên Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch về độ thẳng
EFL theo đồ thị bằng 5 µm.
2.4
Phương pháp kiểm 4
2.4.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 11.
2.4.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng:
cầu đo hai gối tựa có khoảng cách (bước) t giữa các gối tựa cho trước hoặc điều
chỉnh được, ống chuẩn tự trực có gương và giá đỡ dùng cho ống chuẩn trực tự động.
2.4.3 Tiến hành kiểm
Đặt ống tự chuẩn trực
được gá trên giá đỡ và gương phản chiếu chính xác được lạp trên cầu đo lên trên
bề mặt kiểm sao cho trục quang học của ống tự chuẩn trực gần như song song với
bề mặt kiểm còn hình của vật ngắm được phản chiếu qua gương khi di chuyển cầu đo
theo toàn bộ chiều dài đoạn chuẩn được giữ lại trong phạm vi đo của dụng cụ.
2.4.4 Đánh giá kết
quả kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
Phương pháp kiểm 5
2.5.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 12.
Hình
12
2.5.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng:
giao thoa kế lade trí góc cùng các phụ kiện, giá đỡ dùng cho dao lade.
2.5.3 Tiến hành kiểm
Quá trình đo cơ bản
tương tự như việc đo sử dụng nivô (phương pháp 3) hoặc sử dụng ống tự chuẩn
trực (phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Xác định sai lệch
tương tự như điều 2.3.4.
2.6
Phương pháp kiểm 6
2.6.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 13.
Hình
13
2.6.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng
ống ngắm, vật ngắm giá đỡ dùng cho ống ngắm và giá đỡ dùng cho vật ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt ống ngắm được gá
trên giá đỡ tĩnh tại sao cho trục quang học của ống ngắm gần như song song bề
mặt kiểm.
Đặt vật ngắm trên bề
mặt kiểm ở mức của trục quay học. Khi di chuyển giá đỡ cùng với vật ngắm theo
toàn bộ chiều dài đo của prôfin vật ngắm phải được giữ trong phạm vi đo của ống
ngắm.
Hiệu số khoảng cách
các điểm riêng biệt của prôfin đo từ trục quang học của ống ngắm được đọc trực
tiếp trong ống ngắm.
2.6.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Xác định sai lệch về độ
thẳng tương tự điều 2.1.4.
2.7
Phương pháp kiểm 7
2.7.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng
lade, gá đỡ dùng cho lade với bàn nhỏ điều khiển, cảm biến quang điện bới giá đỡ
có thiết bị điện tử.
2.7.3 Tiến hành kiểm
Trình tự cụ thể và điều
kiện kỹ thuật để tiến hành đo phải theo cá chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng của
dụng cụ.
2.7.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Xác định sai lệch về độ
thẳng tương tự điều 2.1.4.
2.8
Phương pháp kiểm 8
2.8.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15
2.8.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng:
kính hiển vi có thị kính (hoặc kính hiển vi chuyên dùng), cầu đo, dây căng,
thiết bị dùng để kẹp và kéo dây căng, giá đỡ dùng để kẹp kính hiển vi
2.8.3 Tiến hành kiểm
Kính hiển vi được gá
trên giá đỡ và được đặt trên cầu đo. Dây căng được kẹp vào mặt phẳng của bề mặt
kiểm sao cho tại các điểm đầu và cuối của các đoạn đo kính hiển vi chỉ sai lệch
vị trí dây căng gần như nhau.
Cầu đo cùng với kính
hiển vi được di chuyển lần lượt qua đoạn đã chọn và tiến hành đo sự thay đổi
tương đối vị trí trục của kính hiển vi so với dây đo.
2.8.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Xác định sai lệch về độ
thẳng tương tự điều 2.1.4.
2.9
Phương pháp kiểm 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 16.
Hình
16
2.9.2 Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm bằng
dụng cụ chuyên dùng để đo sai lệch về độ thẳng có thiết bị điện tử cho phép ghi
liên tục được prôfin đo dưới dạng đồ thị phóng to.
2.9.3 Tiến hành kiểm
Trình tự cụ thể và
các yêu cầu kỹ thuật để tiến hành đo phải theo các chỉ dẫn trong hướng dẫn sử
dụng của dụng cụ.
2.9.4 Đánh giá kết
quả kiểm
Xác định sai lệch vè độ
thẳng theo điều 1.6 và 1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.1 Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 17.
Hình
17
2.10.2 Phương
tiện kiểm
Tiến hành kiểm bằng
máy đo toạ độ.
2.10.3 Tiến hành kiểm
Trình tự cụ thể và
các yêu cầu kỹ thuật để tiến hành đo phải theo các chỉ dẫn trong hướng dẫn sử
dụng của dụng cụ.
2.10.4 Đánh giá kết
quả kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66