HV
|
độ cứng tuyệt đối, tính bằng kilogam trên
milimet vuông;
|
P
|
tải trọng (lực ấn), tính bằng kilogam lực;
|
S
|
diện tích vết ấn, tính bằng milimet vuông.
|
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Đối với phương pháp xác định độ cứng
tương đối
3.1.1 Bút thử độ cứng (thang đo từ 1 đến
10).
3.1.2 Tấm độ cứng chuẩn (thang đo từ 1 đến
10).
3.1.3 Kính lúp, có độ phóng đại nhỏ
(vài chục lần).
CHÚ THÍCH: Vật liệu để làm các bút thử độ
cứng và tấm độ cứng chuẩn có thể là các khoáng vật tự nhiên hoặc các chất tổng
hợp có độ cứng xác định.
3.2 Đối với phương pháp xác định độ cứng
tuyệt đối
3.2.1 Thiết bị đo độ cứng, có thể sử dụng thiết
bị đo vi độ cứng chuyên dụng hoặc thiết bị đo vi độ cứng kèm theo các kính hiển
vi phản xạ.
3.2.2 Kính hiển vi dùng chế độ phản xạ, có độ phóng đại từ
vài chục đến vài trăm lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4 Tải trọng, có khối lượng đến
200 g để đặt lên tháp kim cương (trường hợp đo tĩnh) hoặc để chuẩn tải trọng
cho lực nén (trường hợp đo động).
4 Mẫu thử
4.1 Độ cứng tương đối
Mẫu để thử độ cứng tương đối phải đạt các yêu
cầu sau:
- Có mặt phẳng vừa đủ (lớn hơn 2 mm2)
để vạch bằng bút thử độ cứng, mặt phải nhẵn, không được có vết rỗ, xước nào.
- Có đỉnh nhọn hoặc cạnh sắc để vạch lên các
tấm độ cứng chuẩn.
4.2 Độ cứng tuyệt đối
Mẫu để thử phải có độ phẳng đã mài và đánh
bóng đủ lớn (lớn hơn 1 mm2) để có thể nén tháp kim cương ở vài vị
trí khác nhau. Mặt phẳng này phải đặt vuông góc với hướng tải trọng.
Đối với loại ấn từ trên xuống, nếu không tạo
được mặt thứ hai đồng phẳng với mặt để đo thì làm như sau: ép mẫu phẳng (bằng
bàn ép) trên một loại đất lâu khô (đất nặn tượng) gắn trên một giá đỡ phẳng,
sao cho mặt phẳng để thử song song với mặt giá đỡ. Sau đó đặt lên bàn kính hiển
vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Độ cứng tương đối
Để có kết quả tin cậy khi xác định độ cứng
tương đối của viên đá, phải thử bằng hai cách sau:
- Vạch nhẹ đỉnh nhọn hoặc cạnh sắc của viên
đá lên mặt của tấm độ cứng chuẩn, bắt đầu từ tấm có độ cứng nhỏ và tăng dần.
- Vạch nhẹ bút thử độ cứng lên bề mặt viên
đá, bắt đầu từ độ cứng nhỏ và tăng dần.
Quá trình vạch cần quan sát liên tục dưới
kính lúp hoặc kính hiển vi.
Khi dùng bút thử độ cứng cần thực hiện sao
cho vết vạch để lại trên viên đá là nhỏ nhất (tránh làm xây sát mẫu).
5.2 Độ cứng tuyệt đối
5.2.1 Chuẩn bị các tải trọng, chuẩn máy theo mẫu chuẩn
độ cứng (theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thiết bị).
5.2.1 Trên kính hiển vi dùng độ phóng đại tương
ứng để quan sát và chọn điểm đo trên mặt phẳng mẫu như điều 4.2 đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Bỏ tháp kim cương ra, đo kích thước vết lõm
và tính giá trị độ cứng. Trường hợp chung nhất vết nén sẽ có dạng hình vuông.
Dùng thị kính tế vi đo đường chéo d (phải đo vài lần cả hai đường chéo và lấy
giá trị trung bình cộng), diện tích hình vuông, S được tính theo công thức sau:
(2)
Khi đó giá trị độ cứng tuyệt đối được tính
theo công thức:
(3)
Trong đó:
HV
độ cứng tuyệt đối, tính bằng kilogam trên
milimet vuông;
P
tải trọng (lực ấn), tính bằng kilogam lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ dài đường chéo, tính bằng milimet.
6 Xử lý kết quả
6.1 Độ cứng tương đối
Để xác định chính xác độ cứng tương đối cần tiến
hành thử 2 lần đến 3 lần ở những vị trí khác nhau. Nếu mẫu chuẩn không để lại
vết vạch trên mặt viên đá (đá cứng hơn mẫu chuẩn), cần lấy mẫu chuẩn có độ cứng
cao hơn và thử tiếp. Khi mẫu chuẩn để lại vết vạch vừa đủ để quan sát được thì
độ cứng viên đá gần bằng hoặc xấp xỉ độ cứng mẫu chuẩn.
6.2 Độ cứng tuyệt đối
Để có kết quả chính xác khi đo độ cứng tuyệt
đối phải đo 3 lần đến 5 lần ở các vị trí khác nhau và tính: khoảng dao động độ
cứng HV, lấy giá trị trung bình thống kê HVtb. Đối với những đá quý
dị hướng về độ cứng (độ cứng thay đổi theo các hướng khác nhau), số lần đo phải
tăng lên (5 đến 10) và cần phải tính HVtb1, HVtb2 và hệ
số dị hướng K:
K =
HVtblớn nhất
HVtbnhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
HVn
giá trị độ cứng lần thử thứ n;
giá trị trung bình của n lần thử;
Đơn vị đo kg/mm2 hoặc g/µm2.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ cứng tương
đối của đá quý và một số vật liệu liên quan
Bảng A.1 - Giá trị độ
cứng tương đối của đá quý và một số vật liệu liên quan
Độ cứng tương đối
Tên đá quý
10
Kim cương
91/2
Carbur B, moisanit (SiC)
91/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Corindon (ruby, saphir)
81/2
Chrysoberyl
8
Rhodizit, spinel, taafeit, topaz
71/2 - 8
Gahnit, phenakit
71/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71/4
Hesonit (granat), pyrop (granat), rhodolit
(granat), spesartin (granat)
7 - 71/2
Iolit, staurolit, tourmalin, zircon cao
7
Axinit, boracit, danburit, dumortierit, jadeit,
thạch anh, spodumen
61/2
Benitoit, casiterit, chalcedony,
chondrodit, demantoid (granat), epidot, hematit, idocras (vezuvian),
kornerupin, nephrit, peridot, polucit, sinhalit, zircon thấp
6 - 61/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Amblygonit, cancrinit, columbit, orthoclas
(feldspar), periclas, prehnit, rhodonit, scapolit, titanat stronti, zolsit
51/2 - 61/2
Hauyn, opal
51/2 - 6
Anatas, leucit, melinophan, sodalit,
stibiotantalit, tremolit, biruza (turquoise)
51/2
Brazilianit, chromit, cobaltit (cobaltin),
diopsid, enstatit, lazulit, lapis lazuli (lazurit), microlit, moldavit,
natrolit, smaltit, sphen, wilemit
5 - 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 6
Chlorastrolit, thủy tinh thường, hypersthen,
samarskit
5 - 51/2
Analcit, datolit, nicolit, thomsonit
5
Apatit, augelit, berylonit, dioptas,
durangit, herderit, legrandit, mesolit, obsidian, odontolit, pectolit,
smithsonit, variscit, wardit
41/2 - 5
Apophylit, breithauptit, scheelit, volastonit
41/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - 5
Bowenit, friedelit
4 - 41/2
Zinkit
4
Cuprit, fluorit, malachit, rhodocrosit,
scorodit
31/2 - 4
Algodolit, azurit, bastit, chalcopyrit,
domeyikit, magnesit, đá hoa, pentlandit, siderit, sphalerit,
31/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Anglesit, anhydrit, barit, bornit,
phosgenit, verdit
21/2 - 4
Đá huyền, serpentin