Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5859:2017 về Đá quý - Phương pháp đo độ cứng

Số hiệu: TCVN5859:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

HV

độ cứng tuyệt đối, tính bằng kilogam trên milimet vuông;

P

tải trọng (lực ấn), tính bằng kilogam lực;

S

diện tích vết ấn, tính bằng milimet vuông.

3  Thiết bị, dụng cụ

3.1  Đối với phương pháp xác định độ cứng tương đối

3.1.1  Bút thử độ cứng (thang đo từ 1 đến 10).

3.1.2  Tấm độ cứng chuẩn (thang đo từ 1 đến 10).

3.1.3  Kính lúp, có độ phóng đại nhỏ (vài chục lần).

CHÚ THÍCH: Vật liệu để làm các bút thử độ cứng và tấm độ cứng chuẩn có thể là các khoáng vật tự nhiên hoặc các chất tổng hợp có độ cứng xác định.

3.2  Đối với phương pháp xác định độ cứng tuyệt đối

3.2.1  Thiết bị đo độ cứng, có thể sử dụng thiết bị đo vi độ cứng chuyên dụng hoặc thiết bị đo vi độ cứng kèm theo các kính hiển vi phản xạ.

3.2.2  Kính hiển vi dùng chế độ phản xạ, có độ phóng đại từ vài chục đến vài trăm lần;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.4  Tải trọng, có khối lượng đến 200 g để đặt lên tháp kim cương (trường hợp đo tĩnh) hoặc để chuẩn tải trọng cho lực nén (trường hợp đo động).

4  Mẫu thử

4.1  Độ cứng tương đối

Mẫu để thử độ cứng tương đối phải đạt các yêu cầu sau:

- Có mặt phẳng vừa đủ (lớn hơn 2 mm2) để vạch bằng bút thử độ cứng, mặt phải nhẵn, không được có vết rỗ, xước nào.

- Có đỉnh nhọn hoặc cạnh sắc để vạch lên các tấm độ cứng chuẩn.

4.2  Độ cứng tuyệt đối

Mẫu để thử phải có độ phẳng đã mài và đánh bóng đủ lớn (lớn hơn 1 mm2) để có thể nén tháp kim cương ở vài vị trí khác nhau. Mặt phẳng này phải đặt vuông góc với hướng tải trọng.

Đối với loại ấn từ trên xuống, nếu không tạo được mặt thứ hai đồng phẳng với mặt để đo thì làm như sau: ép mẫu phẳng (bằng bàn ép) trên một loại đất lâu khô (đất nặn tượng) gắn trên một giá đỡ phẳng, sao cho mặt phẳng để thử song song với mặt giá đỡ. Sau đó đặt lên bàn kính hiển vi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1  Độ cứng tương đối

Để có kết quả tin cậy khi xác định độ cứng tương đối của viên đá, phải thử bằng hai cách sau:

- Vạch nhẹ đỉnh nhọn hoặc cạnh sắc của viên đá lên mặt của tấm độ cứng chuẩn, bắt đầu từ tấm có độ cứng nhỏ và tăng dần.

- Vạch nhẹ bút thử độ cứng lên bề mặt viên đá, bắt đầu từ độ cứng nhỏ và tăng dần.

Quá trình vạch cần quan sát liên tục dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.

Khi dùng bút thử độ cứng cần thực hiện sao cho vết vạch để lại trên viên đá là nhỏ nhất (tránh làm xây sát mẫu).

5.2  Độ cứng tuyệt đối

5.2.1  Chuẩn bị các tải trọng, chuẩn máy theo mẫu chuẩn độ cứng (theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thiết bị).

5.2.1  Trên kính hiển vi dùng độ phóng đại tương ứng để quan sát và chọn điểm đo trên mặt phẳng mẫu như điều 4.2 đã quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.3  Bỏ tháp kim cương ra, đo kích thước vết lõm và tính giá trị độ cứng. Trường hợp chung nhất vết nén sẽ có dạng hình vuông. Dùng thị kính tế vi đo đường chéo d (phải đo vài lần cả hai đường chéo và lấy giá trị trung bình cộng), diện tích hình vuông, S được tính theo công thức sau:

                                                                     (2)

Khi đó giá trị độ cứng tuyệt đối được tính theo công thức:

                                                 (3)

Trong đó:

HV

độ cứng tuyệt đối, tính bằng kilogam trên milimet vuông;

P

tải trọng (lực ấn), tính bằng kilogam lực;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

độ dài đường chéo, tính bằng milimet.

6  Xử lý kết quả

6.1  Độ cứng tương đối

Để xác định chính xác độ cứng tương đối cần tiến hành thử 2 lần đến 3 lần ở những vị trí khác nhau. Nếu mẫu chuẩn không để lại vết vạch trên mặt viên đá (đá cứng hơn mẫu chuẩn), cần lấy mẫu chuẩn có độ cứng cao hơn và thử tiếp. Khi mẫu chuẩn để lại vết vạch vừa đủ để quan sát được thì độ cứng viên đá gần bằng hoặc xấp xỉ độ cứng mẫu chuẩn.

6.2  Độ cứng tuyệt đối

Để có kết quả chính xác khi đo độ cứng tuyệt đối phải đo 3 lần đến 5 lần ở các vị trí khác nhau và tính: khoảng dao động độ cứng HV, lấy giá trị trung bình thống kê HVtb. Đối với những đá quý dị hướng về độ cứng (độ cứng thay đổi theo các hướng khác nhau), số lần đo phải tăng lên (5 đến 10) và cần phải tính HVtb1, HVtb2 và hệ số dị hướng K:

K =

HVtblớn nhất

HVtbnhỏ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

HVn

giá trị độ cứng lần thử thứ n;

giá trị trung bình của n lần thử;

Đơn vị đo kg/mm2 hoặc g/µm2.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị độ cứng tương đối của đá quý và một số vật liệu liên quan

Bảng A.1 - Giá trị độ cứng tương đối của đá quý và một số vật liệu liên quan

Độ cứng tương đối

Tên đá quý

10

Kim cương

91/2

Carbur B, moisanit (SiC)

91/4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Corindon (ruby, saphir)

81/2

Chrysoberyl

8

Rhodizit, spinel, taafeit, topaz

71/2 - 8

Gahnit, phenakit

71/2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71/4

Hesonit (granat), pyrop (granat), rhodolit (granat), spesartin (granat)

7 - 71/2

Iolit, staurolit, tourmalin, zircon cao

7

Axinit, boracit, danburit, dumortierit, jadeit, thạch anh, spodumen

61/2

Benitoit, casiterit, chalcedony, chondrodit, demantoid (granat), epidot, hematit, idocras (vezuvian), kornerupin, nephrit, peridot, polucit, sinhalit, zircon thấp

6 - 61/2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Amblygonit, cancrinit, columbit, orthoclas (feldspar), periclas, prehnit, rhodonit, scapolit, titanat stronti, zolsit

51/2 - 61/2

Hauyn, opal

51/2 - 6

Anatas, leucit, melinophan, sodalit, stibiotantalit, tremolit, biruza (turquoise)

51/2

Brazilianit, chromit, cobaltit (cobaltin), diopsid, enstatit, lazulit, lapis lazuli (lazurit), microlit, moldavit, natrolit, smaltit, sphen, wilemit

5 - 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 - 6

Chlorastrolit, thủy tinh thường, hypersthen, samarskit

5 - 51/2

Analcit, datolit, nicolit, thomsonit

5

Apatit, augelit, berylonit, dioptas, durangit, herderit, legrandit, mesolit, obsidian, odontolit, pectolit, smithsonit, variscit, wardit

41/2 - 5

Apophylit, breithauptit, scheelit, volastonit

41/2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 - 5

Bowenit, friedelit

4 - 41/2

Zinkit

4

Cuprit, fluorit, malachit, rhodocrosit, scorodit

31/2 - 4

Algodolit, azurit, bastit, chalcopyrit, domeyikit, magnesit, đá hoa, pentlandit, siderit, sphalerit,

31/2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Anglesit, anhydrit, barit, bornit, phosgenit, verdit

21/2 - 4

Đá huyền, serpentin

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5859:2017 về Đá quý - Phương pháp đo độ cứng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


768

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.194.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!