Loại thiết bị
|
Tần số phát (TX)
|
Tần số thu (RX)
|
P-GSM 900
|
890 - 915 MHz
|
935 - 960 MHz
|
DCS 1800
|
1710 - 1785 MHz
|
1805 - 1880 MHz
|
Các thiết bị này có khoảng cách kênh 200 kHz,
sử dụng phương thức điều chế đường bao không đổi, truyền các kênh lưu lượng
theo nguyên tắc đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA).
Tiêu chuẩn kỹ thuật này làm cơ sở cho việc đo
kiểm và chứng nhận hợp chuẩn máy di động GSM pha 2 và pha 2+.
2. Tài liệu tham
chiếu chuẩn
[1] ETSI EN 301 511 V7.0.1 (2000-12); Harmonized
standard for mobile stations in the GSM 900 and DCS 1800 bands covering essential
requirements under article 3.2 of the R&TTE directive (1999/5/EC) (GSM
13.11 version 7.0.1 Release 1998).
[2] ETSI EN 300 607-1 V8.1.1 (2000-10); Digital
cellular telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance
specification; Part 1: Conformance specification (GSM 11.10-1 version 8.1.1
Release 1999).
3. Định nghĩa, ký
hiệu và các chữ viết tắt
3.1. Định nghĩa
Điều kiện môi trường: Các điều kiện môi
trường mà thiết bị bắt buộc phải tuân thủ.
3.2. Các ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các chữ viết tắt
ACCH
Kênh điều khiển liên kết
ACK
Công nhận
ARFCN
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
BA
Cấp phát BCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh điều khiển quảng bá
BCF
Chức năng điều khiển trạm gốc
BCIE
Phần tử thông tin năng lực kênh mang
BER
Tỷ lệ lỗi bit
BFI
Chỉ báo khung xấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ kênh mang
BSG
Nhóm dịch vụ cơ bản
BSC
Điều khiển trạm gốc
BSS
Hệ thống trạm gốc
BTS
Trạm thu phát gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
CA
Cấp phát Cell
CB
Quảng bá Cell
CBC
Trung tâm quảng bá Cell
CCCH
Kênh điều khiển dùng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển tiếp cuộc gọi có điều kiện
CCH
Kênh điều khiển
CCM
Bộ đếm cuộc gọi hiện thời
CCP
Tham số cấu hình/năng lực
CCPE
Thực thể giao thức kênh điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số sóng mang/nhiễu
C/R
Bit trường lệnh/đáp ứng
CSPDN
Mạng dữ liệu công cộng chuyển mạch gói
DTE
Thiết bị đầu cuối dữ liệu
EIR
Đăng ký nhận dạng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao vọng
EMC
Tương thích điện từ
EQ
Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng
ETS
Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
ETSI
Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm sửa lỗi tần số
FCCH
Kênh sửa lỗi tần số
FEC
Sửa lỗi hướng đi
FER
Tỷ lệ xoá khung
FH
Nhảy tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn tốc
GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
HANDOVER
Chuyển giao
HR
Bán tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trình tự nhảy tần
HT
Địa hình nhiều đồi núi
M
Bắt buộc
ME
Thiết bị di động
MF
Đa khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy di động
MT
Cuộc gọi kết cuối di động
MTM
Cuộc gọi di động đến di động
O
Tùy chọn
O&M
Khai thác và bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng dịch vụ
RA
Vùng nông thôn
RAB
Cụm truy nhập ngẫu nhiên
RBER
Tỷ lệ lỗi bit dư
RF
Tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh tần số vô tuyến
RMS
Giá trị hiệu dụng
RR
Tài nguyên vô tuyến
RXLEV
Mức thu
RXQUAL
Chất lượng tín hiệu thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm truy nhập dịch vụ
SAPI
Chỉ báo điểm truy nhập dịch vụ
SB
Cụm đồng bộ
SCH
Kênh đồng bộ
TCH
Kênh lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng thành phố
4. Các yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Môi trường hoạt động
Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn được áp
dụng trong môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp thiết bị khai báo.
Thiết bị phải tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn khi hoạt
động trong môi trường qui định.
4.2. Các yêu cầu tuân thủ
4.2.1 Máy phát - Sai số pha và sai số tần số
4.2.1.1 Định nghĩa và áp dụng
Sai số tần số là sự sai lệch tần số (sau khi
đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS
và tần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số) giữa tần số phát của MS và tần số phát lý thuyết phù
hợp với dạng điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2 Các yêu cầu tuân thủ
1. Tần số sóng mang của MS phải có độ chính
xác đến 0,1 ppm, hoặc đến
0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS.
1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.1;
1.2. Trong điều kiện rung động; GSM 05.10,
6.1;
1.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,
6.1.
2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời
gian) đối với mỗi cụm phải không lớn hơn 50.
2.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
2.1. Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,
4.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ lệch đỉnh lớn nhất trên phần hữu ích của
mỗi cụm không được lớn hơn 20o.
3.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
3.2. Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,
4.6;
3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.6.
4.2.1.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra sai số tần số sóng mang của MS
không vượt quá 0,1 ppm:
1.1. Trong điều kiện bình thường;
1.2. Trong điều kiện rung động;
1.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Để thẩm tra sai số pha RMS trên phần hữu
ích của cụm phát từ MS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2:
2.1. Trong điều kiện bình thường;
2.2. Khi MS đặt trong chế độ rung động;
2.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
3. Để thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần
hữu ích của các cụm phát từ MS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3.
3.1. Trong điều kiện bình thường;
3.2. Trong điều kiện rung động;
3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
4.2.1.4 Phương pháp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.4.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy
tần.
Ghi chú 1: Không nhất thiết phải đo kiểm MS
trong chế độ nhảy tần, nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, có thể
thực hiện phép đo trong chế độ không nhảy tần, nhưng các cụm cần đo phải lấy từ
các kênh khác nhau.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
Ghi chú 2: Chế độ mật mã được kích hoạt trong
bước đo này để tạo chuỗi bit giả ngẫu nhiên đưa đến bộ điều chế.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng mà
không có báo hiệu các khung bị xóa.
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,
A.6).
4.2.1.4.2 Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ mẫu bit và phương thức điều chế đã chỉ
ra trong GSM 05.04, SS tính quĩ đạo pha mong muốn.
c) Từ bước a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo
pha, do đó tính ra đường hồi qui tuyến tính thông qua sai số của quĩ đạo pha
này. Độ dốc của đường hồi qui này là sai số tần số của máy phát MS so với chuẩn
mô phỏng. Độ lệch giữa đường hồi qui và các điểm mẫu riêng biệt là sai số pha
tại điểm đó.
c.1) Chuỗi lấy mẫu của tối thiểu 294 phép đo
pha được biểu diễn bằng vector:
Æm = Æm(0) ….Æm(n)
Số mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
c.2) Tại thời điểm lấy mẫu tương ứng, các
chuỗi đã tính được biểu diễn bằng vector: Æc = Æc(0) ….Æc(n)
c.3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
Æe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
c.4) Số các mẫu tương ứng hình thành vector t
= t(0)...t(n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k =
c.6) Sai số tần số là k/(360*), là
khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và các mẫu pha được đo bằng độ.
c.7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui
tính theo công thức: Æe(j) - k*t(j).
c.8) Giá trị sai số pha RMS của các lỗi pha (Æe(RMS)) tính theo công
thức:
Æe(RMS) =
d) Lặp lại các bước a) đến c) cho 20 cụm, các
cụm này không nhất thiết phải cạnh nhau.
e) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn
nhất, các điều kiện còn lại không đổi. Lặp lại bước a) đến d).
f) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ
nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước a) đến d).
g) Gắn chặt MS vào bàn rung với tần số/biên
độ như trong phụ lục A, A.2.4. Trong khi rung, lặp lại các bước từ a) đến f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đặt lại MS vào bàn rung trên hai mặt phẳng
trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) tại mỗi mặt
phẳng trực giao.
i) Lặp lại các bước a) đến f) trong điều kiện
khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
Ghi chú: Bằng cách xử lý dữ liệu khác nhau,
các chuỗi mẫu dùng để xác định quĩ đạo pha cũng có thể sử dụng để xác định các
đặc tính cụm phát trong mục 4.2.3. Tuy diễn tả độc lập nhưng có thể phối hợp
hai phép đo trong mục 4.2.1 và 4.2.3 để đưa ra hai kết quả từ tập hợp đơn dữ
liệu lưu giữ.
4.2.1.5 Các yêu cầu đo kiểm
4.2.1.5.1 Sai số tần số
Đối với các cụm được đo, sai số tần số đo ở
bước c.6) phải nhỏ hơn 0,1 ppm.
4.2.1.5.2 Sai số pha
Đối với các cụm được đo, sai số pha RMS đo ở
bước c.8) phải không lớn hơn 5o.
Đối với các cụm được đo, sai số pha riêng đo
ở bước c.7) phải không lớn hơn 20o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1 Định nghĩa và áp dụng
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
Các yêu cầu và các thủ tục đo kiểm áp dụng
cho các loại máy đầu cuối GSM 900 và DCS 1800.
4.2.2.2 Các yêu cầu tuân thủ
1. Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với mỗi cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm
so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3
dB.
1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.1;
1.2. Trong điều khắc nghiệt; GSM 05.10, 6.1.
2. Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu
thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ
xuyên nhiễu chuẩn.
4.2.2.3 Mục đích đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Trong điều kiện bình thường;
1.2. Trong điều kiện khắc nghiệt.
Ghi chú: Mặc dù các yêu cầu tuân thủ qui định
là đồng bộ tần số phải duy trì cho các tín hiệu đầu vào nhỏ hơn 3 dB so với độ
nhạy chuẩn. Nhưng do lỗi đường truyền vô tuyến nên điều kiện này không thiết
lập được. Do đó các phép đo trong mục này được thực hiện tại mức độ nhạy chuẩn.
2. Để thẩm tra sai số tần số sóng mang MS
(trong điều kiện có xuyên nhiễu và pha đinh TUlow) không được vượt quá 0,1 ppm
cộng với sai số tần số do hiệu ứng Doppler của tín hiệu thu và lỗi đánh giá tại
MS.
Ghi chú: Thực hiện phép đo bổ sung hiệu ứng
Doppler khi yêu cầu tuân thủ liên quan đến các tín hiệu vào máy thu của MS mà
tần số chuẩn của máy đo không tính đến hiệu ứng Doppler.
4.2.2.4 Phương pháp đo kiểm
Phép đo này sử dụng các bước đo trong mục
4.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
Ghi chú: Danh sách BA gửi trên BCCH và SACCH
sẽ chỉ thị ít nhất 6 cell phụ cận với ít nhất một cell gần với dải biên. Không
nhất thiết phải phát các BCCH này, nhưng nếu được cung cấp sẽ không phải là 5
kênh ARFCN sử dụng cho BCCH hoặc TCH.
4.2.2.4.1 Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập chức năng pha đinh là RA. SS đợi 30 giây cho
MS ổn định trong trạng thái này. Thiết lập SS để lưu giữ cụm đầu tiên do MS
phát khi thiết lập cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải
ARFCN giữa nhưng với TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và chức năng pha đinh
được thiết lập là RA.
b) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã lưu
giữ như mô tả trong mục 4.2.1.
c) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, chức năng pha
đinh vẫn được thiết lập là RA, sau đó đợi 30 giây để MS ổn định trong điều kiện
này.
d) SS sẽ lưu giữ các cụm tiếp theo từ kênh
lưu lượng theo cách thức như các bước trong mục 4.2.1.
Ghi chú: Vì mức tín hiệu tại đầu vào máy thu
của MS rất nhỏ, do đó nhiều khả năng bị sai
số. Các bit "looped back" cũng có
khả năng bị lỗi, dẫn đến SS không xác định được các chuỗi bit mong muốn. SS
phải giải điều chế tín hiệu thu để có được mẫu cụm bên phát không có lỗi. SS sử
dụng các mẫu bit này để tính quĩ đạo pha mong muốn như trong GSM 05.04.
e) SS tính độ chính xác tần số của cụm lưu
giữ như mô tả trong mục 4.2.1.
f) Lặp lại các bước d) và e) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng đặt cách nhau không quá 20 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp
lại các bước a) đến f) nhưng với chức năng pha đinh đặt là TU50.
i) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp
lại các bước a) và b) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ
nhạy chuẩn 18 dB.
- Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên
cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH, nhỏ hơn 10 dB so với mức
tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm theo khe trung tâm.
- Chức năng pha đinh của các kênh được thiết
lập là TUlow.
j) SS đợi 100 giây cho MS ổn định ở điều kiện
này.
k) Lặp lại các bước từ d) đến f), riêng trong
bước f) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 giây và phải đo 20 lần.
l) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp
lại các bước a) đến k) đối với ARFCN ở khoảng thấp.
m) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp
lại các bước a) đến k) đối với ARFCN ở khoảng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.5 Các yêu cầu đo kiểm
Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo
được trong các lần lặp lại bước e), đối với mỗi cụm được đo, phải nhỏ hơn các
giá trị trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1: Yêu cầu về sai số tần số trong điều
kiện xuyên nhiễu, hiệu ứng Doppler và pha đinh đa đường
GSM 900
DCS 1800
Điều kiện truyền
Độ lệch tần cho
phép
Điều kiện truyền
Độ lệch tần cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/- 300 Hz
RA130
+/- 400 Hz
HT100
+/- 180 Hz
HT100
+/- 350 Hz
TU50
+/- 160 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/- 260 Hz
TU3
+/- 230 Hz
TU1,5
+/- 320 Hz
4.2.3 Máy phát - sai số pha và sai số tần số
trong cấu hình đa khe HSCSD
4.2.3.1 Định nghĩa và áp dụng
Sai số tần số là sự sai lệch về tần số (sau
khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF
từ MS và tần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số danh định ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng sai số tần số) giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát lý
thuyết phù hợp với dạng điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2 Các yêu cầu tuân thủ
1. Tần số sóng mang của MS phải có độ chính
xác đến 0,1 ppm, hoặc đến 0,1 ppm so với các tín hiệu thu từ BS.
1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.1;
1.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.10,
6.1;
1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,
6.1.
2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo lỗi
pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời gian)
cho mỗi cụm phải không lớn hơn 5o.
2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
2.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,
4.6;
2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
3.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,
4.6;
3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.6.
4.2.3.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra trong cấu hình đa khe, sai số
tần số sóng mang MS không vượt quá 0,1 ppm:
1.1 Trong điều kiện bình thường;
1.2 Trong điều kiện rung động;
1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
Ghi chú: Độ chính xác tần số phát của SS phải
tương xứng để đảm bảo độ chênh lệch giữa giá trị tuyệt đối 0,1 ppm và 0,1 ppm
so với các tín hiệu thu được từ BS là đủ nhỏ để có thể bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Trong điều kiện bình thường;
2.2 Khi MS đang bị rung động;
2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
Để thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần hữu
ích của các cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân
thủ 3.
3.1 Trong điều kiện bình thường;
3.2 Khi MS đang bị rung động;
3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
4.2.3.4 Phương pháp đo kiểm
Ghi chú: Để đo được chính xác sai số pha và
sai số tần số, cần sử dụng phép đo lấy mẫu quĩ đạo pha phát. Quĩ đạo này được
so sánh với quĩ đạo pha lý thuyết. Đường hồi qui lệch giữa quĩ đạo lý thuyết và
quĩ đạo đo được biểu thị sai số tần số (giả thiết không có thay đổi gì trên
cụm), trong đó độ lệch pha so với quĩ đạo này đánh giá sai số pha. Sai số pha
đinh là giá trị cách xa đường hồi qui nhất, sai số pha RMS là giá trị hiệu dụng
sai số pha của tất cả các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường cho HSCSD đa khe.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy
tần.
Ghi chú: Không nhất thiết phải đo kiểm trong
chế độ nhảy tần, nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo có thể
thực hiện được trong chế độ không nhảy tần nhưng các cụm phải lấy từ các kênh
khác nhau.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
Ghi chú: Chế độ mật mã được kích hoạt trong
bước đo này là để cấp chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.
SS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa
khe với số khe thời gian phát lớn nhất.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng đa
khe kèm theo báo hiệu của các khung bị xóa.
SS tạo ra tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục
A, mục A.6).
4.2.3.4.2 Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ mẫu bit và phương thức điều chế như
trong GSM 05.04, SS tính quĩ đạo pha mong muốn.
c) Từ a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo pha,
do đó tính được đường hồi qui tuyến tính thông qua sai số quĩ đạo pha này. Độ
dốc của đường hồi qui này là sai số tần số của máy phát MS so với chuẩn mô
phỏng. Độ lệch giữa đường hồi qui và điểm lấy mẫu riêng biệt là sai số pha tại
điểm đó.
c1) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo pha
được biểu diễn bằng vector:
Æm = Æm(0) ….Æm(n)
Số lượng mẫu trong chuỗi n + 1 > = 294.
c2) Tại các thời điểm lấy mẫu tương ứng, các
chuỗi đã tính được biểu diễn bằng vector:
Æc = Æc(0) ….Æc(n)
c3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
Æe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c5) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các
mẫu này theo t là k. Trong đó:
k =
c6) Sai số tần số là k/(360 * ), trong đó là
khoảng lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu pha tính bằng độ.
c7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui
được tính bằng: Æe(j) - k*t(j)
c8) Giá trị sai số pha RMS (Æe(RMS)) được tính theo
công thức:
Æe(RMS) =
d) Lặp lại bước a) đến c) cho 20 cụm, các cụm
này không nhất thiết phải cạnh nhau.
e) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn
nhất trên mỗi kênh phụ đa khe, tất cả các điều kiện khác không thay đổi. Lặp
lại các bước từ a) đến d).
f) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ
nhất trên mỗi kênh phụ đa khe, tất cả các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các
bước từ a) đến d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nếu cuộc gọi kết thúc khi gắn MS trên
bàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các bước
từ a) đến f).
h) Đặt lại MS trên bàn rung, trên hai mặt
phẳng trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) tại mỗi
mặt phẳng trực giao.
i) Lặp lại các bước từ a) đến f) trong điều
kiện khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
Ghi chú: Bằng cách xử lý dữ liệu khác nhau,
các chuỗi mẫu dùng để xác định quĩ đạo pha cũng có thể được sử dụng để xác định
các đặc tính cụm phát trong mục “công suất đầu ra máy phát và định thời cụm
trong cấu hình đa khe”. Tuy diễn tả độc lập nhưng có thể phối hợp hai phép đo
này để đưa ra hai kết quả từ một tập hợp đơn dữ liệu đã lưu giữ.
4.2.3.5 Các yêu cầu đo kiểm
4.2.3.5.1 Sai số tần số
Đối với tất cả các cụm được đo, sai số tần số
đo được trong bước c.6) phải nhỏ hơn 10E-7.
4.2.3.5.2 Sai số pha
Đối với tất cả các cụm được đo, sai số pha
RMS đo được trong bước c.8) phải không lớn hơn 5o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Máy phát - Sai số pha và sai số tần số
trong cấu hình đa khe GPRS
4.2.4.1 Định nghĩa và áp dụng
Sai số tần số là độ lệch tần số (sau khi đã
điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS và
tần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng sai số tần số) giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý
thuyết phù hợp với dạng điều chế.
Các yêu cầu và phép đo này áp dụng cho các
loại MS GSM 900 và DCS 1800 có khả năng hoạt động trong cấu hình đa khe GPRS.
4.2.4.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
trong phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu được từ BS.
1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.1;
1.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.10, 6.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần khe thời gian tích cực) đối
với mỗi cụm phải không lớn hơn 5o.
2.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
2.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.05, 4.6;
2.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.6.
3. Độ lệch đỉnh lớn nhất trong phần hữu ích
của từng cụm phải không lớn hơn 20o.
3.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.6;
3.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.05, 4.6;
3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.6.
4.2.4.3 Mục đích đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Trong điều kiện bình thường;
1.2 Khi MS đang trong điều kiện rung;
1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
2. Để thẩm tra sai số pha RMS trên phần hữu
ích của cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không được vượt quá yêu cầu tuân
thủ 2:
2.1 Trong điều kiện bình thường;
2.2 Khi MS đang trong điều kiện rung;
2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
3. Để thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần
hữu ích của cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân
thủ 3:
3.1 Trong điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
4.2.4.4 Phương thức đo kiểm
Ghi chú: Để đánh giá chính xác sai số pha và
sai số tần số, cần sử dụng phép đo lấy mẫu quĩ đạo pha phát. Quĩ đạo này được
so sánh với quĩ đạo pha theo lý thuyết. Đường hồi qui độ lệch giữa quĩ đạo pha
đo được và quĩ đạo lý thuyết biểu thị sai số tần số (với giả thiết không thay
đổi gì trên cụm), trong đó độ lệch pha so với quĩ đạo đo biểu thị sai số pha.
Sai số pha đinh là giá trị xa đường hồi qui nhất và sai số pha RMS là trung
bình cộng căn quân phương sai số pha của tất cả các mẫu.
4.2.4.4.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục cuộc gọi
thông thường cho GPRS đa khe. SS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần.
Ghi chú: Phép đo này không nhất thiết phải
thực hiện trong chế độ nhảy tần nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh,
phép đo này có thực hiện được trong chế độ không nhảy tần nhưng với các cụm
được lấy ra từ các kênh khác nhau.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
Ghi chú: Chế độ mật mã được kích hoạt trong
phép đo này để tạo ra chuỗi bit giả ngẫu nhiên cho bộ điều chế.
SS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa
khe có số khe thời gian phát lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,
A.6).
4.2.4.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng
của cấu hình đa khe, SS lưu giữ tín hiệu của chuỗi mẫu pha trên chu kỳ cụm. Các
mẫu này được phân bố đều trên chu kỳ cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,
trong đó T là chu kỳ kí tự điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đo được biểu diễn
bằng dãy mẫu này với ít nhất 294 mẫu.
b) SS tính quĩ đạo pha mong muốn từ các mẫu
bit đã biết và dạng mẫu điều chế (GSM 05.04).
c) Từ bước a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo
pha và đường hồi qui tuyến tính được tính thông qua độ lệch quĩ đạo pha này. Độ
dốc của đường hồi qui này là độ lệch tần của máy phát MS so với chuẩn mô phỏng.
Độ lệch giữa đường hồi qui và các điểm lấy mẫu riêng là sai số pha tại điểm đó.
c.1) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo
pha được mô tả bằng vector:
Æm = Æm(0) ….Æm(n)
với số mẫu trong dãy là n + 1 ≥ 294.
c.2) Chuỗi tính toán tại thời điểm lấy mẫu
tương ứng được biểu diễn bằng vector:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
Æe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
c.4) Số các mẫu tương ứng tạo thành vector: t
= t(0)...t(n)
c.5) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các
mẫu này theo t là k. Trong đó:
k =
c.6) Sai số tần số là k/(360 * g), trong đó g
là khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu pha tính theo độ.
c.7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui
được tính bằng: Æe(j) - k*t(j)
c.8) Giá trị Æe RMS được tính theo công thức:
Æe(RMS) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA ()
là 0 và GAMMA_TN () của từng khe thời gian
bằng mức công suất trong bản tin Packet Uplink Assignment (GSM 05.08, phụ lục
B.2), các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ a) đến d).
f) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất nhỏ nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ a) đến d).
g) MS được gắn vào bàn rung với tần số/biên
độ như trong phụ lục A, A.2.4. Lặp lại các bước từ a) đến f) trong khi đang
rung.
Ghi chú: Nếu cuộc gọi kết thúc khi gắn MS trên
bàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các bước
từ a) đến f).
h) Đặt MS trên bàn rung theo hai mặt phẳng
trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) cho từng mặt
phẳng trực giao.
i) Lặp lại các bước từ a) đến f) trong điều
kiện khắc nghiệt (phụ lục A, mục A.2.3).
4.2.4.5 Các yêu cầu đo kiểm
4.2.4.5.1 Sai số tần số
Đối với tất cả các cụm, sai số tần số xác
định trong bước c.6) phải nhỏ hơn 10E-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các cụm, sai số pha RMS xác
định trong bước c.8) không vượt quá 5o.
Đối với tất cả các cụm đã đo, sai số pha
riêng xác định trong bước c.7) không được vượt quá 20o.
4.2.5 Công suất ra máy phát và định thời cụm
4.2.5.1 Định nghĩa và áp dụng
Công suất đầu ra máy phát là giá trị trung
bình của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp
của nó trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm phát.
Định thời cụm phát là đường bao xác định công
suất RF phát. Các định thời được chuẩn theo thời điểm chuyển từ bit 13 sang bit
14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi giải mã vi sai. Định thời
điều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ SS.
Các yêu cầu và phép đo áp dụng cho các MS
loại GSM 900 và DCS 1800.
4.2.5.2 Các yêu cầu tuân thủ
1. Công suất đầu ra lớn nhất của MS phải tuân
theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy vào loại công suất, với dung sai +/-2 dB
trong điều kiện đo kiểm bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các mức điều khiển công suất cho công suất
đầu ra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 2 đối với GSM 900 hoặc
bảng 3 đối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất
tương ứng với từng loại MS, với dung sai +/-3, 4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo
kiểm bình thường;
4. Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 2 đối với GSM 900 hoặc bảng 3
đối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến mức cao nhất tương
ứng với từng loại MS (đối với dung sai của công suất đầu ra lớn nhất xem yêu
cầu tuân thủ 2), với dung sai +/-4, 5 hoặc 6 dB trong điều kiện đo kiểm khắc
nghiệt;
5. Công suất ra thực phát từ MS tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều với khoảng cách
giữa các mức này phải là 2 +/-1,5 dB; GSM 05.05, mục 4.1.1.
6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
của cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian như trong GSM
05.05, phụ lục B (hình đầu):
6.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
mục 4.5.2;
6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
mục 4.5.2.
7. Khi truy nhập trên kênh RACH vào một cell
và trước khi nhận được lệnh điều khiển công suất đầu tiên từ thông tin trên
kênh DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE ASSIGNMENT), các MS GSM 900 và DCS 1800 loại
2 phải sử dụng mức điều khiển công suất được chỉ định bởi tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh BCCH của cell, hoặc nếu tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều khiển công suất không được MS hỗ trợ,
MS phải hoạt động với mức điều khiển công suất được hỗ trợ gần nhất. DCS 1800
loại 3 sử dụng tham số POWER_OFFSET.
8. Tín hiệu phát từ MS đến BS đánh giá tại
ăng ten của MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận
được từ BS, trong đó TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục
vụ. Dung sai định thời phải là +/-1 chu kỳ bit:
8.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong giới hạn mẫu công suất/thời gian trong
GSM 05.05, phụ lục B (hình cuối):
9.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.5.2;
9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.5.2.
10. MS phải sử dụng giá trị TA = 0 để gửi cụm
truy nhập ngẫu nhiên:
10.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.6;
10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,
6.6.
4.2.5.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất
của MS nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 1, trong điều kiện đo kiểm bình
thường.
2. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất
của MS nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2, trong điều kiện đo kiểm khắc
nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Để thẩm tra các mức điều khiển công suất
có các mức công suất đầu ra nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 4 trong điều
kiện đo kiểm khắc nghiệt.
5. Để thẩm tra các mức công suất ra do MS
phát với các mức điều khiển công suất liên tiếp nằm trong phạm vi yêu cầu tuân
thủ 5 trong điều kiện đo kiểm bình thường.
6. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với
khoảng thời gian gửi cụm thông thường trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 6:
6.1 Trong điều kiện bình thường;
6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
7. Để thẩm tra MS sử dụng mức điều khiển công
suất lớn nhất phù hợp với loại công suất của nó nếu điều khiển đến mức điều
khiển công suất vượt quá loại công suất của MS cần đo kiểm.
8. Để thẩm tra các cụm thông thường phát từ
MS đến BS được định thời trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 8:
8.1 Trong điều kiện bình thường;
8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Trong điều kiện bình thường;
9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
10. Để thẩm tra cụm truy nhập do MS phát đến
BS được định thời trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 10:
10.1 Trong điều kiện bình thường;
10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
4.2.5.4 Phương pháp đo kiểm
Hai phương pháp đo kiểm được sử dụng cho hai
loại MS là:
1) Thiết bị có đầu nối ăng ten cố định;
2) Thiết bị có ăng ten tích hợp, và không thể
nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ
ghép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.4.1 Phương thức đo kiểm cho MS có đầu
nối ăng ten cố định
4.2.5.4.1.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trên một kênh có ARFCN ở khoảng giữa, mức điều khiển
công suất được thiết lập để có công suất lớn nhất. Thiết lập tham số MS
TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo kiểm hỗ trợ.
Đối với các MS loại DCS 1800, tham số POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
4.2.5.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
b) Đo trễ định thời cụm thông thường
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định được trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng
trong cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy các mẫu công suất đo trong bước a) được
chuẩn theo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công
suất 0 dB, xác định được trong bước a).
d) Lặp lại các bước a) đến c) bằng cách điều
khiển MS hoạt động trên mỗi mức điều khiển công suất xác định, kể cả các mức
không được MS hỗ trợ.
e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước a) đến c) đối với ARFCN ở khoảng
thấp và cao.
f) Đo công suất ra máy phát của các cụm truy
nhập
SS điều khiển cho MS phát một cụm truy nhập
trên một ARFCN ở khoảng giữa, thực hiện bằng thủ tục chuyển giao hoặc thủ tục
yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp dùng thủ tục chuyển giao, mức
công suất được xác định bằng bản tin HANDOVER COMMAND là mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử dụng mức
công suất trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công suất của MS là DCS 1800
loại 3, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian cụm truy nhập như đã xác định trong bước a). Nhưng trong trường hợp
này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách xác định thời điểm
chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu
trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính theo trung
bình cộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm và được sử dụng như chuẩn 0
dB đối với mẫu công suất/thời gian.
g) Đo trễ định thời cụm truy nhập
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định trong bước f) và thời gian MS nhận được dữ liệu trên
kênh điều khiển chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy các mẫu công suất đo được trong bước f)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công
suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước f).
i) Tùy theo phương thức điều khiển MS gửi cụm
truy nhập sử dụng trong bước f), SS gửi bản tin HANDOVER COMMAND với mức điều
khiển công suất là 10 hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống
MS_TXPWR_MAX_CCH (với DCS 1800 là tham số POWER_OFFSET) trên BCCH của cell phục
vụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập ở mức điều khiển công
suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dBm với DCS 1800) và sau đó lặp lại
các bước từ f) đến h).
j) Lặp lại các bước a) đến i) trong điều kiện
đo kiểm khắc nghiệt (phụ lục A, A.2), riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho mức
điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
4.2.5.4.2 Phương pháp đo kiểm đối với MS có
ăng ten tích hợp
Ghi chú: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS, khi đó áp
dụng phương pháp đo trong mục 4.2.5.4.2.
Phép đo trong mục này được thực hiện trên mẫu
đo kiểm không biến đổi.
4.2.5.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội (phụ lục A,
A.1.2) hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình
thường, cách ăng ten đo tối thiểu 3 m, và được nối trực tiếp với SS.
Ghi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên
dùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần
điều chỉnh độ cao ăng ten đo để nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng
ten đo và ăng ten thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.4.2.2 Thủ tục đo kiểm
a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục 4.2.5.4.2.1 thủ tục đo trong mục 4.2.5.4.1.2 được tiến hành đến bước i), kể
cả bước i), riêng trong bước a) khi đo kiểm tại mức công suất lớn nhất đối với
ARFCN dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần quay MS, góc quay
là n*45o, với n từ 0 đến 7.
Kết quả phép đo là số đo công suất ra máy
phát thu được, không phải là số đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất đầu ra có thể có được như sau.
b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten ngẫu cực nửa
bước sóng cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát và được nối với bộ
tạo sóng RF.
Thiết lập tần số của máy tạo sóng RF bằng tần
số ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước a), công suất ra được điều chỉnh để tái
tạo mức trung bình của công suất ra máy phát ghi lại ở bước a).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ máy
tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng. Các giá trị này được
ghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của MS, c = chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
Pac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công suất
ra máy phát thực được tính trung bình qua 8 hướng đo và công suất đầu ra máy
phát có được tại hướng n=0 được dùng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo
thu được sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất
được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
c) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm
thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối
ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, lặp lại
các phép đo công suất và các tính toán trong các bước từ a) đến i) mục
4.2.5.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10
và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Ghi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên
quan đến các mức công suất sóng mang máy phát trong điều kiện đo kiểm bình
thường đã biết sau bước b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần
số để xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
d) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt.
Ghi chú: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong điều
kiện khắc nghiệt là:
- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách bình thường;
- Công suất phát xạ được đánh giá bằng cách
đo độ lệch công suất bức xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy phát trong điều kiện đo kiểm
khắc nghiệt được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho
mỗi tần số bằng cách thêm hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số xác định trong bước
c) vào các giá trị có được trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
4.2.5.5 Các yêu cầu đo kiểm
Trong tổ hợp các điều kiện bình thường và
khắc nghiệt, công suất ra máy phát của các cụm thông thường và cụm truy nhập
tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất
của MS phải tuân theo Bảng 4.2 hoặc Bảng 4.3 trong phạm vi dung sai chỉ định
tại các bảng này.
Bảng 4.2: Công suất
ra của máy phát GSM 900 đối với các loại công suất khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển công
suất
Công suất ra máy
phát
Dung sai
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
dBm
Bình thường
Khắc nghiệt
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
39
+/-2 dB
+/-2,5 dB
·
·
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-3 dB*)
+/-4 dB*)
·
·
4
35
+/-3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
5
33
+/-3 dB*)
+/-4 dB*)
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
6
31
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
29
+/-3 dB*)
+/-4 dB*)
·
·
·
·
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
·
9
25
+/-3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
10
23
+/-3 dB
+/-4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
11
21
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
19
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
·
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
·
14
15
+/-3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
15
13
+/-3 dB
+/-4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
16
11
+/-5 dB
+/-6 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
9
+/-5 dB
+/-6 dB
·
·
·
·
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-5 dB
+/-6 dB
·
·
·
·
19
5
+/-5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với
loại công suất của MS, dung sai là 2,0 đảm bảo trong điều kiện bình thường và
2,5 dB trong điều kiện khắc nghiệt.
Bảng 4.3: Công suất
ra của máy phát DCS 1800 đối với các loại công suất khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển công
suất
Công suất ra máy
phát
Dung sai
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
Bình thường
Khắc nghiệt
·
29
36
+/-2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
30
345
+/-3 dB
+/-4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-4 dB*)
·
·
1
28
+/-3 dB
+/-4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
2
26
+/-3 dB*)
+/-4 dB
·
·
·
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-3 dB
+/-4 dB*)
·
·
·
4
22
+/-3 dB
+/-4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
5
20
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
·
7
16
+/-3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
8
14
+/-3 dB
+/-4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
+/-4 dB
+/-5 dB
·
·
·
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-5 dB
·
·
·
11
8
+/-4 dB
+/-5 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
12
6
+/-4 dB
+/-5 dB
·
·
·
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-4 dB
+/-5 dB
·
·
·
14
2
+/-5 dB
+/-6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
15
0
+/-5 dB
+/-6 dB
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với
loại công suất của MS, dung sai là 2,0 dB trong điều kiện bình thường và 2,5 dB
trong điều kiện khắc nghiệt.
b) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức
điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn 0,5 dB
và không được lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình 4.1 tại mỗi tần số, trong điều kiện đo kiểm bình thường và khắc
nghiệt tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1: Mẫu công
suất/ thời gian đối với các cụm thông thường
* Đối với MS loại GSM 900:
·
- 4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
·
- 2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
·-
1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18 và 19
Đối với MS loại DCS 1800:
·-
4 dBc đối với mức điều khiển công suất 11
·-
2 dBc đối với mức điều khiển công suất 12
·-
1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13, 14 và 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với MS DCS 1800: -30 dBc hoặc -20 dBm,
chọn mức cao hơn.
Bảng 4.4: Giới hạn
dưới của mẫu công suất/thời gian
Giới hạn dưới
GSM 900
-59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ
khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc
-36 dBm, chọn mức cao nhất.
DCS 1800
-48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao nhất
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tâm của cụm thông thường phát đi được xác
định bởi thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 sang bit 14 của khe trung tâm phải là
3 chu kỳ khe thời gian (1731 ms) +/-1 bit (+/-3,69 )
sau tâm của cụm thu được tương ứng.
g) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình 4.2 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc
nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
Hình 4.2: Mẫu công
suất/thời gian đối với cụm truy nhập
* Đối với MS loại GSM 900:
·
-4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
·
-2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
·
-1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18 và 19
Đối với MS loại DCS 1800:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
-2 dBc đối với mức điều khiển công suất 12
·
-1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13, 14 và 15
** Đối với MS loại GSM 900: -30 dBc hoặc -17
dBm, chọn mức cao hơn.
Đối với MS loại DCS 1800: -30 dBc hoặc -20
dBm, chọn mức cao hơn.
h) Tâm của các cụm truy nhập phát phải là số nguyên
lần chu kỳ khe thời gian nhỏ hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm của
CCCH bất kỳ, với dung sai +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ).
4.2.6 Phổ RF đầu ra máy phát
4.2.6.1 Định nghĩa và áp dụng
Phổ RF đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số
so với sóng mang và công suất được đo trong thời gian và độ rộng băng xác định,
phát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công suất.
Các yêu cầu và bước đo kiểm này áp dụng cho
các MS loại GSM 900 và DCS 1800.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không
lớn hơn các mức trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) đối với GSM 900 và bảng b)
đối với DCS 1800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép như sau:
·
-36 dBm đối với độ lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
·
-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch từ trên 600
kHz đến dưới 1800 kHz so với sóng mang;
·
-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch trên hoặc
bằng 1800 kHz so với sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
- Lên đến 3 băng 200 kHz có tâm tại tần số là
bội số nguyên của 200 kHz trong dải từ 600 kHz đến 6000 kHz trên và dưới tần số
sóng mang.
- Lên đến 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là
bội số nguyên của 200 kHz tại độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang.
1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.2.1.
1.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM
05.05, 4.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.2.2;
2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.2.2.
3. Khi được cấp phát kênh, công suất phát từ
MS trên băng 935-960 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -79 dBm, trong băng 925-935 MHz
phải nhỏ hơn hoặc bằng –67 dBm và trong băng 1805-1880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng
-71 dBm, riêng trong 5 phép đo của băng 925-960 MHz và 1805-1880 MHz chấp nhận
các mức ngoại lệ lên tới -36 dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.3.3.
4.2.6.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra sau điều chế
không vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
1.1 Trong điều kiện bình thường;
1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
2. Để thẩm tra phổ RF ra do đột biến chuyển
mạch không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2 khi độ dự phòng cho phép đối với hiệu
ứng phổ do điều chế.
2.1 Trong điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Để thẩm tra mức phát xạ giả của MS trong
băng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3.
4.2.6.4 Phương thức đo kiểm
4.2.6.4.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần. Mẫu
nhảy tần chỉ gồm 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ
hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
Ghi chú 1: Mặc dù phép đo được thực hiện khi MS
trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh riêng biệt.
Ghi chú 2: Phép đo này thực hiện trong chế độ
nhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo này có thể thực hiện
trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời điểm
thích hợp.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,
không có báo hiệu các khung bị xóa. Bước này
để thiết lập một mẫu ngẫu nhiên cho máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.4.2 Thủ tục đo kiểm
Ghi chú: Khi sử dụng phép lấy trung bình trong
chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần
phù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
a) Trong các bước từ b) đến h), FT được đặt
bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
b) Các thiết lập khác của máy phân tích phổ
như sau:
- Quét tần số Zero
- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng băng Video: 30 kHz
- Giá trị trung bình Video: có thể được sử
dụng, tùy theo phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của
các cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.
Việc “chọn” có thể là số hoặc tương tự tùy theo máy phân tích phổ. Chỉ xét các
kết quả đo khi phát các cụm trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích
phổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50 cụm đã cho, sử dụng
phép tính trung bình số và/hoặc hình ảnh. MS được điều khiển tới mức công suất
lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ phân giải và độ rộng băng video trên
máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại các
tần số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1800 kHz so với
sóng mang đến biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz của
mỗi biên băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960
MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200 kHz trên băng 1805 -
1880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
e) Điều khiển MS đến mức công suất nhỏ nhất.
Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước b).
f) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo, đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz * N
FT - 200 kHz * N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần số
trung tâm danh định của kênh RF.
g) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng băng Video: 100 kHz
- Giữ đỉnh
- Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
- Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất.
h) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo, đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz
FT - 400 kHz
FT + 600 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz
FT - 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
i) Lặp lại bước h) cho các mức công suất 7 và
11.
j) Lặp lại các bước b), f), g) và h) với FT
đặt bằng mẫu nhảy tần ARFCN ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước g) điều khiển MS
đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
k) Lặp lại các bước b), f), g) và h) với FT
bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước g) điều khiển MS
đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.5 Các yêu cầu đo kiểm
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải đưa
vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất. Xác định tuân theo mục
4.2.5.4.2.2 và phụ lục A, A.1.3.
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng
ten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với MS loại GSM 900. Với
DCS 1800, phải sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời, trong băng 1805 - 1880 MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng
ten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với DCS 1800. Với GSM 900,
sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các bảng sau, tại các tần
số được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (tính bằng
dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (GSM 05.05, mục
4.2.1).
a) Đối với các dải biên điều chế bên ngoài và
độ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước c), f), h), j),
k), l) mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT, đối với
các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.5 đối với GSM 900
hoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần so
với FT. Tuy vậy, các trường hợp không đạt trong dải 600 kHz đến dưới 1800 kHz
trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào các ngoại lệ cho phép trong các
yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
Bảng 4.5: Phổ điều
chế của GSM 900 đối với độ lệch tần dưới 1800 kHz
Mức công suất tính
theo dB tương ứng với phép đo tại FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần (kHz)
0-100
200
250
400
600 đến <1800
39
37
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,5
+0,5
+0,5
+0,5
-30
-30
-30
-30
-33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-33
-33
-60
-60
-60
-60
-66
-64
-62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trên được lấy theo các mức
tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới.
-36
-36
-36
-36
-51
Bảng 4.6: Phổ điều
chế của DCS 1800 đối với độ lệch tần dưới 1800 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
0-100
200
250
400
600 đến <1800
<= 33
+0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-33
-60
-60
Các giá trị trên được lấy theo các mức
tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) ở bên dưới.
-36
-36
-36
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được từ phép nội suy tuyến tính giữa các
điểm đã biết trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch
tần 1800 kHz so với tần số sóng mang đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát
tương ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng dB tương ứng với mức công
suất đo tại FT không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.7, tùy theo công
suất phát thực, độ lệch tần số so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên các
trường hợp không đạt trong dải 1800 kHz - 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang
có thể tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các
trường hợp không đạt khác có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm d) bên
dưới.
Bảng 4.7: Phổ điều
chế của độ lệch tần từ 1800 kHz đến biên của băng tần phát (tạp âm băng rộng)
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
GSM 900
DCS 1800
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
Mức công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800 đến < 3000
3000 đến < 6000
≥ 6000
1800 đến < 6000
≥ 6000
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
≤ 33
-69
-67
-65
-63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-71
-69
-67
-65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
-73
-71
36
34
32
30
28
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-71
-69
-67
-65
-63
-61
-59
-79
-77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-73
-71
-69
-67
Các giá trị trên
được lấy theo các mức giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới.
-46
-46
-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51
-51
c) Các trường hợp không đạt từ bước a) và b)
trong tổ hợp dải tần 600 kHz - 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang phải được
kiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN đã sử
dụng, phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là
bội số nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức
phát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể
được tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz
chứa phát xạ giả.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước b) vượt
quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức phát
xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12 phát xạ
giả được phép miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải từ 925 -
935 MHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất cả các
loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8 riêng với 5 phép đo
trong dải từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 - 1880 MHz, cho phép
đến -36 dBm.
Bảng 4.8: Phát xạ giả
trong băng tần thu của MS
Dải tần (MHz)
Mức phát xạ giả
(dBm)
925 đến 935
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1805 đến 1880
-67
-79
-71
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước h) và i), các mức công suất không được vượt quá các giá trị trong
Bảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
Bảng 4.9: Phổ GSM 900
do đột biến chuyển mạch
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 kHz
1200 kHz
1800 kHz
39 dBm
37 dBm
35 dBm
33 dBm
31 dBm
29 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 dBm
23 dBm
<= +21 dBm
-13 dBm
-15 dBm
-17 dBm
-19 dBm
-21 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-23 dBm
-25 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-23 dBm
-25 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-29 dBm
-31 dBm
-32 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-26 dBm
-28 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32 dBm
-34 dBm
-36 dBm
Bảng 4.10: Phổ DCS
1800 do đột biến chuyển mạch
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800 kHz
36 dBm
34 dBm
32 dBm
30 dBm
28 dBm
26 dBm
24 dBm
22 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16 dBm
-18 dBm
-20 dBm
-22 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-22 dBm
-24 dBm
-25 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-21 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22 dBm
-24 dBm
-26 dBm
-28 dBm
-30 dBm
-31 dBm
-32 dBm
-24 dBm
-24 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-27 dBm
-29 dBm
-31 dBm
-33 dBm
-35 dBm
-36 dBm
Ghi chú 2: Các giá trị trên khác với các chỉ tiêu
trong GSM 05.05 vì tại các mức cao hơn, nó là phổ điều chế đo được bằng phép đo
giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
Ghi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng
4.10 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế
qui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch
tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 và 1200 kHz, sử dụng
mức trên 6 dB và tại độ lệch 1800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối
với độ lệch tần 1800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu
điều chế tại dưới 1800 kHz.
4.2.7 Công suất ra máy phát và định thời cụm
trong cấu hình đa khe HSCSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy phát là giá trị trung bình
của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp của nó,
trong thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
Định thời cụm phát là đường bao công suất RF
phát theo thời gian. Các định thời được chuẩn theo thời điểm chuyển từ bit 13
tới bit 14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi giải mã vi sai. Định
thời điều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ SS. Các yêu cầu và phép
đo này áp dụng cho tất cả các MS GSM 900 và DCS 1800 có khả năng hoạt động đa
khe HSCSD.
4.2.7.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai
+/-2 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
2. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai
+/-2,5 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
3. Các mức điều khiển công suất phải cho ra
các mức công suất ra danh định tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 3 (GSM 900),
bảng 4 (DCS 1800), từ mức điều khiển công suất thấp nhất đến mức cao nhất tương
ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra lớn nhất, xem yêu cầu tuân
thủ 1), với dung sai +/-3, 4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
4. Các mức điều khiển công suất cho các mức
công suất ra danh định tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 3 (GSM 900) hoặc bảng 4
(DCS 1800), từ mức điều khiển công suất thấp nhất đến mức cao nhất tương ứng
với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra lớn nhất, xem các yêu cầu tuân
thủ 2), với dung sai +/- 4, 5 hoặc 6 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
5. Công suất ra thực từ MS tại các mức điều
khiển công suất liên tiếp phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa các
mức này phải bằng 2 +/-1,5 dB; GSM 05.05, 4.1.1.
6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất thời gian trong GSM
05.05, phụ lục B. Trong các cấu hình đa khe, các cụm trong hai hoặc nhiều khe
kế tiếp thực tế được phát trên cùng một tần số, mẫu trong phụ lục B, GSM 05.05
phải được tuân thủ tại các chuỗi khởi đầu và kết thúc của các cụm liên tiếp.
Công suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian hoạt động kế tiếp
phải không được vượt quá mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời gian thứ
nhất hoặc mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời gian thứ hai cộng thêm 3
dB, lấy theo mức lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.5.2.
7. Trong các cấu hình đa khung, các kênh phụ
hai chiều phải được điều khiển công suất riêng biệt; GSM 05.08, 4.2.
8. Khi truy nhập vào cell trên kênh RACH và trước
khi nhận được yêu cầu công suất đầu tiên trên kênh DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE
ASSIGNMENT), các MS GSM và DCS 1800 loại 1 và loại 2 phải sử dụng mức điều
khiển công suất chỉ định trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh BCCH của
cell, hoặc nếu MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều khiển công suất không
được loại MS hỗ trợ, MS phải hoạt động với mức điều khiển công suất hỗ trợ gần
nhất. Các MS thuộc DCS 1800 loại 3 phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
9. Tín hiệu phát từ MS tới BS đánh giá tại
ăng ten MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận được
từ BS, trong đo TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục vụ. Sai
số của định thời phải là +/-1 chu kỳ bit:
9.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.4;
9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,
6.4.
10. Mức công suất phát theo thời gian đối với
cụm truy nhập ngẫu nhiên phải tuân thủ mẫu công suất/thời gian trong GSM 05.05,
phụ lục B:
10.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.5.2;
10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,
6.6;
11.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,
6.6.
4.2.7.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra công suất ra lớn nhất của MS
trong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện bình thường, nằm trong phạm vi yêu
cầu tuân thủ 1.
2. Để thẩm tra công suất ra lớn nhất của MS
trong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện khắc nghiệt, nằm trong phạm vi yêu
cầu tuân thủ 2.
3. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công
suất liên quan đến loại công suất của MS, trong cấu hình đa khe HSCSD có các
mức công suất ra ở điều kiện bình thường nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 3.
4. Để thẩm tra các mức điều khiển công suất
có các mức công suất ra, trong điều kiện khắc nghiệt, nằm trong phạm vi yêu cầu
tuân thủ 4.
5. Để thẩm tra mức công suất ra từ MS trong
cấu hình đa khe HSCSD tại các mức điều khiển công suất liên tiếp nằm trong phạm
vi yêu cầu tuân thủ 5, trong điều kiện bình thường.
6. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với
thời gian gửi một cụm thông thường trong cấu hình đa khe HSCSD, nằm trong phạm
vi yêu cầu 6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
7. Để thẩm tra MS trong cấu hình đa khe HSCSD
sử dụng mức điều khiển công suất lớn nhất phù hợp với loại công suất của nó nếu
điều khiển đến mức công suất vượt quá loại công suất của MS cần đo kiểm.
8. Để thẩm tra các cụm thông thường phát từ
MS đến BS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời nằm trong phạm vi yêu cầu
tuân thủ 8:
8.1 Trong điều kiện bình thường;
8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
9. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với
thời gian phát một cụm truy nhập trong cấu hình đa khe HSCSD, nằm trong phạm vi
yêu cầu tuân thủ 9:
9.1 Trong điều kiện bình thường;
9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
10. Để thẩm tra cụm truy nhập do MS phát đến
BS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời nằm trong phạm vi yêu cầu tuân
thủ 10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
11. Để thẩm tra công suất được điều khiển
riêng trên các kênh phụ HSCSD hai hướng.
4.2.7.4 Các phương pháp đo kiểm
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- MS có đầu nối ăng ten cố định;
- MS có ăng ten tích hợp và không thể đấu nối
với ăng ten ngoài ngoại trừ việc gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
Ghi chú: Hoạt động của MS trong hệ thống được
quyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong tiêu
chuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên cứu về phương pháp đo trên ăng ten
tích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến các điều kiện thực của MS.
4.2.7.4.1 Phương thức đo kiểm cho thiết bị có
đầu nối ăng ten cố định
4.2.7.4.1.1 Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
a) Đo công suất phát của cụm thông thường SS
lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên thời gian tông tại một cụm với tỷ lệ
lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được
xác định trong thời gian điều chế trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit
phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để
sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
b) Đo trễ định thời cụm thông thường
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định được trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng
trong cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
c) Đo quan hệ công suất/thời gian của cụm
thông thường
Dãy mẫu công suất đo trong mục a) được chuẩn
theo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công suất 0
dB, xác định được trong mục a).
d) Lặp lại các bước từ a) đến c) cho từng
kênh phụ đa khe bằng cách điều khiển MS hoạt động theo từng mức điều khiển công
suất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
e) SS điều khiển MS tới mức điều khiển công
suất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước từ a) đến c) trên từng kênh phụ
đa khe tại các ARFCN ở khoảng thấp và cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đo công suất phát cụm truy nhập
SS điều khiển MS tạo ra cụm truy nhập trên
một ARFCN ở dải ARFCN giữa, thao tác này có thể thực hiện được bằng thủ tục
chuyển giao hoặc thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp thực
hiện bằng thủ tục chuyển giao, mức công suất chỉ thị trong bản tin HANDOVER
COMMAND là mức điều khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp
cụm truy nhập, MS phải sử dụng mức công suất chỉ thị trong tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu MS là DCS 1800 loại 3, phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy ra các mẫu đo công suất phân bố đều
trên thời gian tồn tại cụm truy nhập như đã xác định trong mục a). Nhưng trong
trường hợp này SS xác định tâm các bit hữu ích của cụm này bằng việc xác định
thời điểm chuyển tiếp từ bit cuối cùng của dãy đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ
liệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát tính theo trung bình
cộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó cũng được sử dụng như chuẩn 0
dB đối với mẫu công suất/thời gian.
h) Đo trễ định thời cụm truy nhập
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
định thời chuẩn xác định trong mục g) và dữ liệu MS nhận được trên kênh điều
khiển chung.
i) Đo tỷ số công suất/thời gian cụm truy nhập
Dãy các mẫu công suất đo được trong mục g)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và với công suất
chuẩn 0 dB xác định trong bước g).
j) Tùy theo phương pháp sử dụng trong bước
g), SS điều khiển MS tạo ra cụm truy nhập bằng cách gửi bản tin HANDOVER COMMAND
với mức điều khiển công suất thiết lập bằng 10, hoặc nó thay đổi các phần tử
thông tin hệ thống MS_TXPWR _MAX_CCH (với DCS 1800 là POWER_OFFSET) trên BCCH
của cell phục vụ để giới hạn công suất phát MS trên cụm truy nhập ở mức điều
khiển công suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900, +10 dBm đối với DCS 1800), sau đó
lặp lại các bước từ g) đến i).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.4.2 Phương pháp đo kiểm đối với thiết
bị có ăng ten tích hợp
Ghi chú: Nếu MS có đầu nối cố định, tức là ăng
ten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS thì áp dụng phương pháp
đo trong mục 4.2.7.4.1.
Các phép đo trong mục này được thực hiện trên
mẫu đo không biến đổi.
4.2.7.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
MS được đặt trong buồng đo không dội (phụ lục
A, A.1.2) hoặc tại vị trí đo kiểm ngoài trời, trên giá đỡ biệt lập, tại vị trí
sử dụng thông thường, cách ăng ten đo tối thiểu 3 m, nối trực tiếp với SS.
Ghi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên
dùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần
phải thay đổi độ cao ăng ten để nhận được mức công suất lớn nhất cả trên ăng
ten đo và ăng ten thay thế.
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục cuộc gọi
thông thường trên kênh có ARFCN ở dải ARFCN giữa, mức điều khiển công suất
thiết lập ở công suất lớn nhất. Tham số MS_TXPWR_MAX_CCH thiết lập ở giá trị
lớn nhất được MS cần đo kiểm hỗ trợ. Đối với các MS loại DCS 1800, tham số
POWER_OFFSET thiết lập là 6 dB.
4.2.7.4.2.2 Thủ tục đo kiểm
Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo mục
4.2.7.4.1, thủ tục đo kiểm trong mục 4.2.7.4.1.2 được tiến hành đến bước j) bao
gồm cả bước j); riêng trong bước a) khi các phép đo được tiến hành tại mức công
suất lớn nhất đối với ARFCN ở dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với
8 lần quay MS, góc quay là n*45o, trong đó n = 0, 1, 2...7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay thế bằng một ăng ten ngẫu cực
nửa bước sóng cộng hưởng ở tần số trung tâm của băng tần phát và được nối với
bộ tạo sóng RF.
Thiết lập tần số của bộ tạo sóng RF bằng tần
số ARFCN sử dụng cho 24 phép đo trong bước a), điều chỉnh công suất ra để tái
tạo mức trung bình công suất ra máy phát có được trong bước a).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ bộ tạo
sóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng. Các giá trị này được
ghi lại dưới dạng Pnc, với n là góc quay của MS, c là chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
Pac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công
suất ra máy phát thực lấy trung bình qua 8 hướng đo và công suất ra máy phát có
được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo thu
được sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất được
đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
c) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, lặp lại
phép đo công suất và các phần tính toán trong các bước từ a) đến j) của mục
4.2.7.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10
và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Ghi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên
quan đến các mức công suất ra sóng mang máy phát trong điều kiện đo kiểm bình
thường đã biết sau bước b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc
tần số để xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
d) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt
Ghi chú: Về cơ bản thủ tục đối với các điều
kiện khắc nghiệt là:
- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách bình thường,
- Công suất bức xạ được đánh giá bằng cách đo
độ lệch đối với công suất bức xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Lặp lại các bước đo kiểm từ a) đến j) của mục
4.2.7.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ lặp lại với mức điều khiển công suất 10 và
mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện khắc
nghiệt được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho từng
tần số bằng cách thêm hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số xác định được trong
bước c) vào các giá trị có được trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
4.2.7.5 Yêu cầu đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức
điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng tần số phải không được nhỏ hơn 0,5 dB
và không lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn của mẫu công suất thời
gian như trong Hình 4.1 ở từng tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện đo kiểm
bình thường và khắc nghiệt và tại từng mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển công suất nằm ngoài khả năng do nhà sản xuất công bố, công suất ra máy
phát phải nằm trong phạm vi dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất phù
hợp với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất qui định.
f) Tâm của cụm thông thường được xác định bởi
thời điểm chuyển tiếp giữa bit 13 và bit 14 của khe trung tâm phải là 3 chu kỳ
khe thời gian (1731 ms) +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ms) sau tâm của cụm tương ứng
thu được.
g) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
được đối với cụm truy nhập phải nằm trong phạm vi giới hạn của mẫu công suất
thời gian trong Hình 4.2 trên từng tần số, dưới mỗi tổ hợp điều kiện đo kiểm
bình thường và khắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
h) Tâm của cụm truy nhập phát phải là một số
nguyên lần chu kỳ khe thời gian, ít hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm
của CCCH bất kỳ, với dung sai +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ).
4.2.8 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình
đa khe HSCSD
4.2.8.1 Định nghĩa và áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và phép đo kiểm này áp dụng cho
các MS GSM 900 và DCS 1800 hoặc các MS đa băng có khả năng hoạt động đa khe
HSCSD.
4.2.8.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Mức phổ RF đầu ra sau điều chế phải không
lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) cho GSM 900, bảng b)
cho DCS 1800, với các giới hạn đo cho phép thấp nhất sau đây:
·
-36 dBm nếu độ lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
·
-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 nếu độ lệch trên 600 kHz
đến dưới 1800 kHz so với sóng mang;
·
-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 nếu độ lệch bằng hoặc
trên 1800 kHz so với sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
- Lên đến 3 băng 200 kHz có tâm tại tần số là
bội số nguyên của 200 kHz trong dải từ 600 kHz đến 6000 kHz trên và dưới tần số
sóng.
- Lên đến 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là
bội số nguyên của 200 kHz tại độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
mục 4.2.1;
2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
phải không lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, 4.2.2, bảng a).
2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.2.2;
2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.2.2.
3. Khi được cấp phát kênh, công suất phát từ
MS trên băng 935 - 960 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -79 dBm, trên băng 925 – 935
MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -67 dBm, trong băng 1805 - 1880 MHz phải nhỏ hơn
hoặc bằng -71 dBm, riêng trong 5 phép đo của băng 925 - 960 MHz và 1805 –1880
MHz chấp nhận các ngoại lệ lên tới -36 dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM
05.05, 4.3.3.
4.2.8.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra sau điều chế
tương ứng trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
1.1 Trong điều kiện bình thường;
1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Trong điều kiện bình thường;
2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
3. Để thẩm tra phát xạ giả của MS trong băng
tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3 trong các cấu hình đa khe.
4.2.8.4 Phương pháp đo kiểm
4.2.8.4.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường đối với HSCSD đa khe.
SS điều khiển MS tới chế độ nhảy tần. Mẫu
nhảy tần chỉ bao gồm ba kênh, kênh thứ nhất có ARFCN trong dải ARFCN thấp, kênh
thứ hai có ARFCN trong dải ARFCN giữa, kênh thứ ba có ARFCN trong dải ARFCN
cao.
Ghi chú 1: Mặc dù phép đo được thực hiện trong
chế độ MS nhảy tần, nhưng mỗi phép đo kiểm thực hiện trên một kênh riêng biệt.
Ghi chú 2: Phép đo này thực hiện trong chế độ
nhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo này có thể thực hiện
được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời
điểm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa
khe với số khe phát lớn nhất.
Mức công suất lớn nhất được thiết lập trong
tất cả các kênh.
4.2.8.4.2 Thủ tục đo kiểm
Ghi chú: Khi sử dụng phép lấy trung bình trong
chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần
phù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
a) Trong các bước từ b) tới h), FT được đặt
bằng ARFCN của mẫu nhảy tần trong dải ARFCN giữa.
b) Máy phân tích phổ được thiết lập như sau:
- Quét tần số Zero
- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng băng Video: 30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ được tạo ra do ít nhất 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132
của cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.
Việc “chọn” có thể ở dạng tương tự hoặc số tùy thuộc vào thiết kế của máy phân
tích phổ. Chỉ xét các kết quả đo tại các cụm phát trên sóng mang danh định của
máy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50
cụm đã cho, sử dụng phép tính trung bình số hoặc hình ảnh.
c) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số
của độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến dưới 1800 kHz.
d) Độ phân giải và độ rộng băng video của máy
phân tích phổ được điều chỉnh tới 100 kHz, thực hiện đo tại các tần số sau:
+ Trên mỗi ARCFCN từ độ lệch 1800 kHz so với
sóng mang tới biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
+ Tại các khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz ở cả
hai biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
+ Tại các khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960
MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
+ Tại các khoảng 200 kHz trên băng 1805 -
1880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
e) Điều khiển MS tới mức điều khiển công suất
nhỏ nhất. Máy phân tích phổ được thiết lập như trong bước b).
f) Thay đổi tần số của máy phân tích phổ tới
các tần số cần đo để đo mức công suất trên 200 cụm tại các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 100 kHz
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz * N
FT - 200 kHz * N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Lặp lại các bước từ a) tới f) riêng trong
bước a) máy phân tích phổ được chọn để đo cụm của khe thời gian tiếp sau.
h) Máy phân tích phổ được thiết lập như sau:
- Quét tần số Zero
- Độ rộng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng Video: 100 kHz
- Giữ đỉnh
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
Điều khiển MS tới mức điều khiển công suất
lớn nhất trong từng khe thời gian phát.
i) Thay đổi tần số của máy phân tích phổ tới
các tần số cần đo để đo mức công suất trên các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT - 400 kHz
FT + 600 kHz
FT - 600 kHz
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz
FT - 1,8 MHz
Trong đó FT = tần số trung tâm danh định kênh
RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT
bằng mẫu nhảy ARFCN trong dải ARFCN thấp riêng trong bước h), điều khiển MS đến
mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
l) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT
bằng mẫu nhảy tần ARFCN trong dải ARFCN cao riêng trong bước h), điều khiển MS
đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
m) Lặp lại các bước a), b), f), h), và i)
trong điều kiện khắc nghiệt (phụ lục A, A.2), riêng trong bước h) điều khiển MS
đến mức điều khiển công suất 11.
4.2.8.5 Các yêu cầu đo kiểm
Để phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải đưa
vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất, xác định tuân theo phụ
lục A, mục A.1.3.
Để phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng
ten tạm thời cho tần số gần nhất, xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với
MS GSM 900. Đối với MS DCS 1800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 1805 - 1880 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối
ăng ten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với MS DCS 1800. Đối
với MS GSM 900, sử dụng mức 0 dB.
Các giá trị trong các bảng sau, tại các tần
số được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (dB) ứng
với mỗi phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (tham khảo GSM 05.05,
mục 4.2.1).
a) Đối với các dải biên điều chế ngoài cho
đến độ lệch tần dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước c), f),
i), k), l) và m), mức công suất đo tính theo dB ứng với mức công suất đo được
tại FT, đối với tất cả các loại MS, phải không vượt quá các giá trị cho trong
Bảng 4.5 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát
thực và độ lệch tần so với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong dải
600 kHz đến dưới 1800 kHz thấp và cao hơn tần số sóng mang có thể tính vào các
ngoại lệ cho phép như trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các dải biên điều chế với độ lệch
1800 kHz so với sóng mang (FT) và lệch tới 2 MHz vượt quá biên băng tần phát
tương ứng đo trong bước d), mức công suất đo được tính theo dB tương ứng với
mức công suất đo tại FT phải không vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4.7 tùy
theo công suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên
bất kỳ trường hợp không đạt nào trong dải từ 1800 kHz - 6 MHz trên và dưới tần
số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các
trường hợp không đạt khác có thể tính theo ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo
kiểm d) bên dưới.
c) Các trường hợp không đạt từ a) và b) trong
tổ hợp dải tần 600 kHz đến 6 MHz cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang phải được
kiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Với một trong 3 ARFCN đã sử dụng,
phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số
nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ
giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được
tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa
phát xạ giả.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước b) vượt
quá độ lệch 6 MHz so với tần số sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức
phát xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12
phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải tần từ
925 - 935 MHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất
cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8, riêng với 5
phép đo kiểm trong dải tần từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 -
1880 MHz mức cho phép đến -36 dBm.
f) Đối với dải biên suy giảm công suất trong
các bước h), i) và k) các mức công suất không được vượt quá các giá trị cho
trong Bảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
Ghi chú 2: Các giá trị trên khác với các chỉ
tiêu trong GSM 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế được
đo bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
Ghi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng
4.10 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế
qui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch
tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 kHz và 1200 kHz, sử
dụng mức trên 6 dB và tại độ lệch tần 1800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá
trị đối với độ lệch tần 1800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ
tiêu điều chế tại dưới 1800 kHz.
4.2.9 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa
khe GPRS
4.2.9.1 Định nghĩa và áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và các bước đo kiểm áp dụng cho
các loại MS GSM 900, DCS 1800 và các MS đa băng có chức năng đa khe GPRS.
4.2.9.2 Các yêu cầu tuân thủ
1. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất, với dung sai +/-2 dB
trong điều kiện đo kiểm bình thường;
2. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất, với dung sai +/-2,5 dB
trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
3. Các mức điều khiển công suất cho công suất
ra trung bình tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 3 đối với GSM 900 hoặc bảng
4 đối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất tương ứng
với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra lớn nhất xem yêu cầu tuân
thủ 1), với dung sai +/-3,4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
4. Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 3 (đối với GSM 900) hoặc bảng
4 (đối với DCS 1800), từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất lên đến công suất
đầu ra lớn nhất tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra
lớn nhất xem yêu cầu tuân thủ 2), với dung sai +/-4,5 hoặc 6 dB trong điều kiện
đo kiểm khắc nghiệt;
5. Công suất ra thực do MS phát tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa
các mức điều khiển công suất phải là 2 +/-1,5 dB;
6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian trong GSM
05.05, phụ lục B hình 1. Trong các cấu hình đa khe khi các cụm trong hai hoặc
nhiều khe kế tiếp được phát thực trên cùng một tần số, mẫu trong phụ lục B phải
được tuân thủ tại phần hữu ích của mỗi cụm và tại điểm khởi đầu và kết thúc của
dãy các cụm liên tục. Công suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian
hoạt động kế tiếp phải không được vượt quá mức cho phép đối với phần hữu ích
của khe thời gian thứ nhất hoặc mức cho phép đối với phần hữu ích của khe thời
gian thứ hai cộng thêm 3 dB, lấy mức nào lớn nhất:
6.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.5.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khi truy nhập trên kênh RACH hoặc PRACH
vào một cell và trước khi nhận được các tham số điều khiển công suất đầu tiên
trong khi chuyển tiếp gói trên PDCH, các MS GSM 900 và DCS 1800 loại 1 và loại
2 đều sử dụng mức điều khiển công suất được xác định bằng tham số
GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh PBCCH hoặc tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát
trên kênh BCCH của cell. Khi nhận được tham số MS_TXPWR_MAX_CCH trên BCCH, các
MS DCS 1800 loại 3 sẽ thêm vào giá trị POWER_OFFSET phát trên BCCH. Nếu
MS_TXPWR_MAX_CCH hoặc tổng của MS_TXPWR_MAX_CCH cộng với POWER_OFFSET tương ứng
không được MS hỗ trợ, MS sẽ hoạt động với mức điều khiển công suất gần nhất
được hỗ trợ.
8. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
đối với cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong phạm vi mẫu công suất/thời gian
như trong GSM 05.05, phụ lục B hình cuối.
8.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
mục 4.5.2;
8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, mục
4.5.2.
4.2.9.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra mức công suất ra lớn nhất của
MS trong cấu hình đa khe GPRS trong điều kiện đo kiểm bình thường nằm trong
phạm vi yêu cầu tuân thủ 1.
2. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất
của MS trong cấu hình đa khe GPRS trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt nằm trong
phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.
3. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công
suất liên quan đến các loại MS được thực thi trong cấu hình đa khe GPRS và có
các mức công suất nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 3 trong điều kiện đo kiểm
bình thường.
4. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công
suất có các mức công suất ra trong điều kiện khắc nghiệt nằm trong phạm vi yêu
cầu tuân thủ 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Để thẩm tra công suất ra theo thời gian
khi gửi một cụm thông thường trong cấu hình đa khe GPRS nằm trong phạm vi yêu
cầu tuân thủ 6:
6.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường;
6.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
7. Để thẩm tra MS trong cấu hình đa khe GPRS
sử dụng mức điều khiển công suất lớn nhất tương ứng với loại công suất của nó
nếu bị điều khiển tới một mức điều khiển công suất vượt quá loại công suất của
MS đó.
8. Để thẩm tra công suất đầu ra theo thời
gian khi gửi một cụm truy nhập nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 8 trong cấu
hình đa khe GPRS:
8.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường;
8.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
4.2.9.4 Phương pháp đo kiểm
Có hai phương pháp đo kiểm dùng cho hai loại
MS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) MS có ăng ten tích hợp, không nối được với
ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
Ghi chú: Hoạt động của MS trong hệ thống được
quyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong tiêu
chuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên cứu về phương pháp đo trên ăng ten
tích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến các điều kiện thực của MS.
4.2.9.4.1 Phương thức đo kiểm đối với MS có
đầu nối ăng ten cố định
4.2.9.4.1.1 Điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trong cấu hình đa khe GPRS trên một kênh có ARFCN ở dải
ARFCN giữa. Mức điều khiển công suất thiết lập đến mức điều khiển công suất lớn
nhất, MS hoạt động với số khe đường lên lớn nhất. SS điều khiển mức công suất
bằng cách thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA(a) của khe thời gian
tương ứng bằng 0 và GAMA_TN () đến mức công suất
mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment (xem GSM 05.08, phụ lục B.2),
thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất
mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1800 tham số
POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
4.2.9.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T là
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy các mẫu công suất đo được trong bước a)
được chuẩn theo thời gian tới điểm giữa của các bit phát hữu ích và chuẩn theo
công suất đến chuẩn 0 dB, đã có trong bước a).
c) Lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe
thời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển công suất
xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
d) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe thời gian
trong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu hình đa khe
và tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ hai. Mọi khe
thời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều khiển công suất
lớn nhất. Các bước a), b) và các phép đo tương ứng trên mỗi khe thời gian trong
cấu hình đa khe được lặp lại.
f) Đo công suất ra máy phát của cụm truy nhập
SS điều khiển MS tạo cụm truy nhập trên ARFCN
ở dải ARFCN giữa. Việc tạo cụm truy nhập có thể thực hiện bằng thủ tục lựa chọn
lại cell hoặc bằng thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp
thủ tục chọn lại cell, mức công suất chỉ thị trong bản tin PSI3 là mức điều
khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ
sử dụng mức công suất chỉ thị trong tham số GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại
công suất của MS là DCS 1800 loại 3 và mức công suất được chỉ thị bởi tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian cụm truy nhập như mô tả trong bước a). Tuy vậy trong trường
hợp này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách nhận dạng thời
điểm chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ
liệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát là giá trị trung bình
của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB
đối với mẫu công suất/thời gian.
g) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy
nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tùy theo phương pháp điều khiển MS gửi cụm
truy nhập trong bước f), SS gửi hoặc PACKET CELL CHANGE ORDER cùng với mức điều
khiển công suất được thiết lập là 10 trong tham số PSI3 GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH
hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống (Gói) (GPRS) MS_TXPWR_MAX_CCH (đối với
DCS 1800 là POWER_OFFSET) trên PBCCH/BCCH cell phục vụ để giới hạn công suất
phát của MS trên cụm truy nhập đến mức điều khiển công suất 10 (+23 dBm đối với
GSM 900 hoặc +10 dB đối với DCS 1800), sau đó lặp lại các bước từ f) đến g).
i) Lặp lại các bước a) đến h) trong điều kiện
đo kiểm khắc nghiệt, riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công
suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
4.2.9.4.2 Phương thức đo kiểm đối với MS có
ăng ten tích hợp
Ghi chú: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp đến SS,
khi đó áp dụng phương pháp đo trong mục 4.2.9.4.1.
Các bước đo trong mục này được thực hiện trên
mẫu đo kiểm không biến đổi.
4.2.9.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội (phụ lục A,
mục A.1.2) hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình
thường, tại khoảng cách tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
Ghi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên
dùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần
điều chỉnh độ cao ăng ten đo sao cho nhận được mức công suất lớn nhất trên cả
ăng ten mẫu và ăng ten thay thế.
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường với cấu hình đa khe GPRS trên kênh có ARFCN nằm trong dải
ARFCN giữa, mức điều khiển công suất thiết lập đến mức công suất lớn nhất và MS
hoạt động trong số khe đường lên lớn nhất. SS điều khiển mức công suất bằng
cách thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA()
của khe thời gian có liên quan là 0 và GAMMA_TN()
đến mức công suất như trong bản tin Packet Uplink Asignment (Closed Loop
Control, GSM 05.08, phụ lục B.2).GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH / MS TXPWR_MAX_CCH được
thiết lập đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với
MS loại DCS 1800, tham số POWER_OFSET đặt bằng 6 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục 4.2.9.4.1.1, thủ tục đo kiểm trong mục 4.2.9.4.1.2 được tiếp tục tới và bao
gồm cả bước h), riêng trong bước a), khi thực hiện đo tại mức công suất lớn
nhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần
quay MS, góc quay là n*45o, với n từ 0 đến 7.
Phép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy
phát thu được, chứ không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo
công suất ra có thể có được như sau.
b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten ngẫu cực nửa
bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát, và được nối với
máy tạo sóng RF.
Tần số của máy tạo sóng RF được đặt bằng tần
số của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước a), công suất đầu ra được điều chỉnh
để tái tạo lại các mức trung bình của công suất ra máy phát đã ghi ở bước a).
Ghi lại mỗi chỉ thị công suất từ máy tạo sóng
(tính bằng W) đến ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng. Ghi lại các giá trị này dưới
dạng Pnc, trong đó n = hướng quay của MS và c = chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
Pac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối
ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS
bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, phép đo công
suất và các phần tính toán trong các bước từ a) đến i) mục 4.2.9.4.1.2 được lặp
lại, riêng trong bước d) chỉ được thực hiện với mức điều khiển công suất 10 và
mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Ghi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên
quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát trong điều kiện đo kiểm
bình thường đã xác định sau bước b). Do đó xác định được hệ số hiệu chỉnh phụ
thuộc tần số tính cho hiệu ứng của đầu nối ăng ten tạm thời.
d) Phép đo trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
Ghi chú: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong điều
kiện khắc nghiệt là:
Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách thông thường;
Công suất phát xạ được đo theo cách khác với
công suất phát xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, lặp lại
các bước a) đến h) trong mục 4.2.9.4.1.2 riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho
mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.5 Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình
thường và khắc nghiệt, công suất ra máy phát đối với các cụm thông thường và
cụm truy nhập tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho
loại công suất của MS phải tuân theo Bảng 4.2 hoặc Bảng 4.3.
b) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai
mức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn
0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian trong
Hình 4.1 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và
khắc nghiệt tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất khai
báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần
nhất tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
f) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình 4.2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và
khắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
4.2.10 Phổ RF đầu ra trong cấu hình đa khe
GPRS
4.2.10.1 Định nghĩa và áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và phép đo này áp dụng cho các MS
loại GSM 900, DCS 1800 và các MS đa băng có chức năng GPRS.
4.2.10.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không
vượt quá các mức đã chỉ ra trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) đối với GSM 900
và bảng b) đối với DCS 1800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép như sau:
·
-36 dBm đối với độ lệch nhỏ hơn 600 kHz so với sóng mang.
·
-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch từ trên 600 kHz
đến dưới 1800 kHz so với sóng mang.
·
-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch trên 1800 kHz
so với tần số sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới
-36 dBm:
- Trong dải từ 600 kHz – 6000 kHz cao hoặc
thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
- Với độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang
và lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM
05.05, 4.2.1.
2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được vượt quá mức đã cho trong GSM 05.05, 4.2.2, bảng “a) máy di
động:".
2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.2.2;
2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,
4.2.2.
3. Khi được cấp phát kênh, công suất do MS
phát trong dải tần từ 935 - 960 MHz không được vượt quá -79 dBm, trong dải tần
925 - 935 MHz không được vượt quá -67 dBm và trong dải tần từ 1805 - 1880 MHz
không được vượt quá -71 dBm, trừ 5 phép đo trong mỗi dải tần từ 925 - 960 MHz
và 1805 - 1880 MHz chấp nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm. trong điều kiện bình
thường; GSM 05.05, 4.3.3.
4.2.10.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra do điều chế
trong cấu hình đa khe GPRS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
1.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường ;
1.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Trong điều kiện bình thường;
2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
3. Để thẩm tra mức bức xạ tạp của MS trong
băng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ trong 3 trong cấu hình đa khe
GPRS.
4.2.10.4 Phương thức đo kiểm
4.2.10.4.1 Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường cho cấu hình đa khe GPRS với số khe đường lên lớn
nhất.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy
tần. Mẫu nhảy tần chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh
ARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
SS điều khiển MS đấu vòng đa khe theo kiểu G
(xem GSM 04.14 mục 5.2) để thiết lập một mẫu ngẫu nhiên xác định cho máy phát.
SS gửi tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,
A.6) đến MS với mức 23 dBmVemf().
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 2: Bước đo này được chỉ định trong chế
độ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo có thể thực
hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đo kiểm tại
thời điểm thích hợp.
4.2.10.4.2 Thủ tục đo kiểm
Ghi chú: Khi phép lấy trung bình được sử dụng
trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang
nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
a) Trong các bước từ b) đến h), FT được đặt
bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
b) Máy phân tích phổ thiết lập như sau:
- Quét tần số Zero
- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng băng Video: 30 kHz
- Giá trị trung bình Video: có thể được sử
dụng, tùy thuộc vào phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số của
độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1800 kHz.
d) Độ phân giải và độ rộng băng video của máy
phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại các tần
số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1800 kHz so với
sóng mang đến biên của băng tần phát liên quan cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên
của băng tần phát liên quan đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz trên dải 925-960 MHz
đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz trên dải 1805-1880 MHz
đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
e) MS được điều khiển đến mức công suất nhỏ
nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước b).
f) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 100 kHz
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz * N
FT - 200 kHz * N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần số
trung tâm danh định của kênh RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
- Quét tần số Zero
- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng băng Video: 100 kHz
- Giữ đỉnh
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất trên
mỗi khe thời gian phát.
i) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 600 kHz
FT - 600 kHz
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz
FT - 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
đủ lớn để bao trùm tối thiểu 10 cụm phát tại FT.
j) Lặp lại bước i) cho các mức công suất 7 và
11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT
bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước h), điều khiển MS
đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
m) Lặp lại các bước a), b), f), h) và i)
trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt (phụ lục A, A.2.3), riêng trong bước g)
điều khiển MS đến mức công suất 11.
4.2.10.5 Yêu cầu đo kiểm
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải
đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp gần nhất, xác định
tuân theo 4.2.7.4.2.2 và phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
ăng ten tạm thời, trong băng tần 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng ten
tạm thời như xác định được trong phụ lục A, A.1.3 đối với MS loại GSM 900. Đối
với DCS 1800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1805 -1880 MHz, phải sử dụng hệ số
ghép ăng ten tạm thời xác định trong phụ lục A, A.1.3 đối với DCS 1800. Đối với
GSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các bảng từ 4.5 đến 4.10,
bên cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn
nhất (tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang
(xem GSM 05.05, mục 4.2.1).
a) Đối với dải biên điều chế bên ngoài và đến
độ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đã đo trong bước c), f), i), k), l)
và m), mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT, đối với
các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.5 đối với GSM 900
hoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần so
với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 600 kHz đến
<1800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ cho phép
trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
Ghi chú 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các trường hợp không đạt (từ bước a) và b)
ở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới sóng mang phải được
kiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng,
phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số
nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ
giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được
tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa
bức xạ tạp.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước b ở trên)
vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức
phát xạ giả được phép. Đối với mỗi một trong 3 ARFCN sử dụng, cho phép đến 12
phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải 925 - 935
MHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất cả các loại
MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8 trừ 5 phép đo trong dải tần
từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 - 1880 MHz, ở đó mức cho phép
lên đến -36 dBm.
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước h), i) và k), các mức công suất không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
Ghi chú 2: Các giá trị này khác với các yêu cầu
trong GSM 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế đo được
bằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
Ghi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng
4.10 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức
điều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz có độ
lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1200 kHz, sử dụng mức
trên 6 dB và tại độ lệch 1800 kHz sử dụng mức trên 3dB. Các giá trị đối với độ
lệch 1800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu điều
chế tại <1800 kHz.
4.2.11 Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh
4.2.11.1 Định nghĩa và áp dụng
Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh là các
phát xạ từ đầu nối ăng ten tại các tần số khác với tần số sóng mang và các dải
biên kết hợp với điều chế danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.11.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Công suất bức xạ truyền dẫn của MS khi
được cấp phát kênh không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.11.
1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường; GSM
05.05, 4.3/4.3.3.
1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM
05.05, 4.3/4.3.3.
Bảng 4.11
Dải tần
Mức công suất tính
bằng dB
GSM 900
DCS 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz đến 12,75 GHz
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
1785 MHz đến 12,75 GHz
-36
-30
-36
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
4.2.11.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra các phát xạ giả dẫn khi MS
được cấp phát kênh trong dải 100 kHz - 12,75 GHz (trừ các băng tần thu của MS loại
GSM 900 và DCS 1800) không vượt quá các yêu cầu tuân thủ.
1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường.
1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
Ghi chú: Dải 9 - 100 kHz không được đo, vì khó
thực hiện.
4.2.11.4 Phương thức đo kiểm
4.2.11.4.1 Các điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất
ra lớn nhất cho phép.
4.2.11.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Các phép đo được thực hiện trong băng tần
100 kHz - 12,75 GHz. Các mức phát xạ giả đo tại đầu nối của máy thu phát là mức
công suất của các tín hiệu rời rạc bất kỳ, cao hơn các mức yêu cầu trong Bảng
4.11 là -6 dB, với tải 50 .
Độ rộng băng đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5
cực tuân theo Bảng 4.12. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định
bằng hệ thống đo kiểm.
Phép đo trên mọi tần số phải được thực hiện tối
thiểu trong khoảng thời gian của một khung TDMA, không kể khung rỗi.
Ghi chú: Trong tiêu chuẩn này, cả thời gian
kích hoạt (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
b) Lặp lại bước đo trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
Bảng 4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng băng video
gần đúng
100 kHz đến 50 MHz
-
10 kHz
30 kHz
50 đến 500 MHz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kHz
500 MHz đến 12,75 GHz, Loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz; DCS: 1710 đến 1785
MHz, loại trừ dải tần Rx:
935 đến 960 MHz;
1805 đến 1880 MHz.
0 đến 10 MHz
>= 10 MHz
>= 20 MHz
>= 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
3 MHz
Dải tần TX liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS: 1710 đến 1785 MHz
1,8 đến 6,0 MHz
> 6,0 MHz
(độ dịch tần so với
sóng mang)
30 kHz
100 kHz
100 kHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 2: Độ rộng băng bộ lọc và độ rộng băng
video và các độ lệch tần chỉ đúng khi đo MS phát trên một kênh ở khoảng giữa
của ARFCN.
Ghi chú 3: Thực tế giới hạn lớn nhất của độ rộng
băng video là 3 MHz.
4.2.11.5 Yêu cầu đo kiểm
Công suất phát xạ giả không được lớn hơn các
giá trị trong Bảng 4.13.
Bảng 4.13
Dải tần số
Mức công suất tính
bằng dB
GSM 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz đến 1 GHz
1 GHz đến 12,75 GHz
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
1785 MHz đến 12,75 GHz
-36
-30
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
-30
4.2.12 Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ
rỗi
4.2.12.1 Định nghĩa và áp dụng
Phát xạ giả dẫn là mọi phát xạ bất kỳ từ đầu
nối ăng ten khi MS trong chế độ rỗi.
Các yêu cầu và bước đo kiểm này áp dụng cho
các MS loại GSM 900 và DCS 1800 có đầu nối ăng ten cố định.
4.2.12.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Công suất phát xạ truyền dẫn do MS phát
trong chế độ rỗi, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.14
1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường; GSM
05.05, 4.3/4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.14
Dải tần
Mức công suất tính
bằng dBm
9 kHz đến 880 MHz
880 MHz đến 915 MHz
915 MHz đến 1000 MHz
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
1785 MHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-59
-57
-47
-53
-47
4.2.12.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra mức phát xạ giả dẫn từ MS khi
trong chế độ rỗi, trong băng tần từ 100 kHz tới 12,75 GHz, không vượt quá các
yêu cầu tuân thủ.
1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường;
1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.12.4 Phương thức đo kiểm
4.2.12.4.1 Các điều kiện ban đầu
Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải
đảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm
gọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES
được thiết lập là 0 để máy thu MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
Việc cấp phát BCCH hoặc là trống hoặc chỉ
chứa BCCH của cell phục vụ.
Ghi chú: Điều kiện này để cho máy thu không
quét sang ARFCN khác. Việc quét sang ARFCN khác có thể dẫn đến việc dịch chuyển
tần số phát xạ và do đó hoặc không đo được mức phát xạ giả hoặc đo không chính
xác.
MS trong trạng thái MM “rỗi, cập nhật”.
4.2.12.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Các phép đo được thực hiện trong dải tần
từ 100 kHz tới 12,75 GHz. Phát xạ giả là mức công suất của tín hiệu rời rạc,
lớn hơn yêu cầu tuân thủ trong Bảng 4.14 là -6 dB, với tải 50 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo ở mọi tần số phải bao gồm cả
khoảng thời gian MS nhận một khung TDMA chứa kênh tìm gọi.
Bảng 4.15
Dải tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng băng Video
100 kHz đến 50 MHz
10 kHz
30 kHz
50 MHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kHz
b) Lặp lại phép đo trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
4.2.12.5 Yêu cầu đo kiểm
Công suất phát xạ giả bất kỳ không được vượt
quá các giá trị trong Bảng 4.16.
Bảng 4.16
Dải tần số
Mức công suất tính
bằng dB
100 kHz đến 880 MHz
880 MHz đến 915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
1785 MHz đến 12,75 GHz
-57
-59
-57
-47
-53
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.13.1 Định nghĩa và áp dụng
Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát kênh
là các phát xạ bức xạ từ vỏ và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
Các yêu cầu được áp dụng cho các MS loại GSM
900 và DCS 1800. Các phép đo áp dụng cho các MS GSM 900 và DCS 1800, trừ phép
đo tại điện áp khắc nghiệt vì không thực hiện được "kết nối thích
hợp" với nguồn cấp điện ngoài.
Ghi chú: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về
cấu hình MS, vì có thể làm cho phép đo mất hiệu lực.
4.2.13.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi
được cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.17 trong điều
kiện điện áp bình thường; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
2. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi cấp
phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.17 trong điều kiện điện
áp khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
Bảng 4.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất tính
bằng dBm
GSM 900
DCS 1800
100 kHz đến 1 GHz
1 GHz đến 12,75 GHz
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
1785 MHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-36
-30
-36
-30
4.2.13.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra mức phát xạ giả bức xạ từ MS
khi được cấp phát kênh không vượt quá yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp
bình thường.
2. Để thẩm tra các mức phát xạ giả bức xạ từ
MS khi được cấp phát kênh không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện
điện áp khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.13.4.1 Điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
Ghi chú: Nguồn cung cấp phải nối với MS sao
cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến phép đo. Cụ thể hộp pin của MS không
được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được “kết nối thích
hợp” đến nguồn cấp điện, phải sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
SS điều khiển MS đấu vòng đầu ra bộ giải mã
kênh với đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất
ra lớn nhất.
4.2.13.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Ban đầu ăng ten kiểm tra được gắn chặt với
MS, phát xạ giả bức xạ bất kỳ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu
trong dải 30 MHz - 4 GHz.
Ghi chú: Đây là bước định tính để xác định tần
số và sự hiện diện của phát xạ giả cần đo trong bước tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ rộng băng đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh
5 cực thiết lập tuân theo Bảng 4.18. Công suất chỉ thị là công suất đỉnh được
xác định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo kiểm trên mọi tần số phải được thực
hiện trong khoảng thời gian tối thiểu một chu kỳ khung TDMA, không kể khung
rỗi.
Ghi chú 1: Theo tiêu chuẩn này, cả thời gian
hoạt động (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
Ghi chú 2: Đối với các độ rộng băng của bộ lọc,
có thể gặp một số khó khăn với tạp âm nền trên mức giới hạn đo qui định. Điều
này phụ thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo, và việc điều chỉnh độ rộng băng
của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm trên 900 MHz, khoảng cách
ăng ten đến MS có thể được giảm tới 1 m.
d) Lặp lại phép đo với ăng ten đo trên mặt
phẳng phân cực trực giao.
e) Phép đo được lặp lại trong điều kiện điện
áp khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
Bảng 4.18
Dải tần
Độ lệch tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng băng video
gần đúng
30 đến 50 MHz
-
10 kHz
30 kHz
50 đến 500 MHz
-
100 kHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz;
DCS: 1710 đến 1785 MHz.
0 đến 10 MHz
≥ 10 MHz
≥ 20 MHz
≥ 30 MHz
(Độ lệch tần từ
biên của dải tần TX liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kHz
1 MHz
3 MHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
3 MHz
Dải tần TX liên quan:
P-GSM: 890 đến 915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 đến 6,0 MHz
> 6,0 MHz
(độ dịch từ tần số
sóng mang)
30 kHz
100 kHz
100 kHz
300 kHz
Ghi chú 1: Độ rộng băng bộ lọc, độ rộng băng
video và độ lệch tần số chỉ đúng đối với các phép đo khi MS phát trên kênh ở
khoảng giữa của ARFCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.13.5 Yêu cầu đo kiểm
Công suất phát xạ giả không được vượt quá các
giá trị trong Bảng 4.17.
4.2.14 Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ
rỗi
4.2.14.1 Định nghĩa và áp dụng
Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi là
các phát xạ bức xạ từ vỏ máy và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
Các yêu cầu được áp dụng cho các MS loại GSM
900 và DCS 1800. Phép đo áp dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800, trừ phép
đo tại điện áp khắc nghiệt do không thực hiện được “kết nối thích hợp” với các
nguồn cấp điện bên ngoài.
Ghi chú: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về
cấu hình của MS vì có thể làm mất hiệu lực phép đo.
4.2.14.2 Yêu cầu tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.19 trong điều kiện điện
áp khắc nghiệt; GSM 05.05, mục 4.3/4.3.3.
Bảng 4.19
Dải tần số
Mức công suất tính
bằng dBm
30 kHz đến 880 MHz
880 MHz đến 915 MHz
915 MHz đến 1000 MHz
1 GHz đến 1710 MHz
1710 MHz đến 1785 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57
-59
-57
-47
-53
-47
4.2.14.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp bình
thường.
2. Để thẩm tra phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp khắc
nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.14.4.1 Các điều kiện ban đầu
Ghi chú: Nguồn cung cấp phải được nối với MS
sao cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến việc đo kiểm. Cụ thể hộp pin của MS
không được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được kết nối
thích hợp đến nguồn cấp điện bên ngoài, sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải
đảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm
gọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES
được thiết lập là 0 để máy thu của MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
Việc cấp phát BCCH phải hoặc là trống hoặc
chỉ chứa BCCH của cell phục vụ.
Ghi chú: Điều kiện này để đảm bảo máy thu không
quét các ARFCN khác. Việc quét ARFCN khác dẫn đến việc dịch chuyển tần số phát
xạ giả do đó có thể hoặc không đo được phát xạ giả hoặc đo không chính xác.
MS trong trạng thái MM "rỗi, cập
nhật".
4.2.14.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) Ban đầu ăng ten đo được gắn chặt với MS và
mọi phát xạ giả bức xạ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu trong dải
tần từ 30 MHz đến 4 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích
hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho đạt được đáp ứng
lớn nhất và công suất phát xạ hiệu dụng được xác định bằng phép đo thay thế.
Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể được sử dụng
thay cho phép đo thay thế.
c) Độ rộng băng hệ thống đo dựa vào độ rộng
băng bộ lọc đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng 4.20. Công suất chỉ thị
là công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo trên các tần số phải được thực hiện
với khoảng thời gian mà MS thu một khung TDMA, không kể khung rỗi.
Ghi chú: Đối với các độ rộng băng của bộ lọc,
có thể gặp một số khó khăn do tạp âm nền cao hơn mức giới hạn đo kiểm qui định.
Điều này sẽ tùy thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo và việc điều chỉnh độ rộng
băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm cao hơn 900
MHz có thể giảm khoảng cách từ ăng ten đo đến
MS tới 1 m.
Bảng 4.20
Dải tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng băng video
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
30 kHz
50 MHz đến 12,75 GHz
100 kHz
300 kHz
d) Các phép đo được lặp lại với ăng ten đo
trong mặt phẳng phân cực trực giao.
e) Các phép đo được lặp lại trong điều kiện
điện áp khắc nghiệt.
4.2.14.5 Yêu cầu đo kiểm
Công suất phát xạ giả bất kỳ không được vượt
quá các giá trị trong Bảng 4.19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.15.1 Định nghĩa và áp dụng
Nghẽn là khả năng của Rx thu một tín hiệu
điều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn, trên các tần số
khác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt quá độ suy giảm
qui định.
Các yêu cầu và đo kiểm áp dụng cho MS có hỗ
trợ chức năng thoại.
4.2.15.2 Yêu cầu tuân thủ
1. Các đặc tính nghẽn của máy thu được định
rõ đối với chỉ tiêu trong băng và ngoài băng như định nghĩa trong GSM 05.05 mục
5.1.
Phải đạt được các chỉ tiêu về độ nhạy chuẩn
trong bảng 1 GSM 05.05 khi các tín hiệu sau đồng thời được đưa vào máy thu:
- Tín hiệu hữu ích tại tần số f0,
lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo GSM 05.05 mục 6.2;
- Tín hiệu sóng sin không đổi, liên tục có
mức như trong bảng tại GSM 05.05 mục 5.1 và có tần số (f) là bội số nguyên của
200 kHz.
Với các trường hợp ngoại lệ sau, được gọi là
các tần số đáp ứng tạp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800: trong băng, tối đa mười hai sự kiện
(nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm);
b) Ngoài băng, tối đa 24 sự kiện (nếu tần số
thấp hơn f0 và được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm).
Trong đó các chỉ tiêu trên phải thỏa mãn khi
tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBV (emf) (khoảng -43 dBm). GSM 05.05,
5.1.
4.2.15.3 Mục đích đo kiểm
1. Để thẩm tra chỉ tiêu nghẽn trong băng
không vượt quá tổng số các đáp ứng tạp cho phép trong băng. Điều này phù hợp
với ý nghĩa đo kiểm thống kê.
2. Để thẩm tra tại các tần số ngoài băng được
chọn, chỉ tiêu nghẽn ngoài băng không vượt quá tổng số các đáp ứng tạp ngoài
băng cho phép. Điều này phù hợp với ý nghĩa đo kiểm thống kê.
Ghi chú: Không phải tất cả các tần số ngoài
băng đều được đo kiểm do thời gian đo kéo dài. Tuy nhiên, tổng số các đáp ứng
tạp ngoài băng chỉ định trong GSM 05.05 được chấp nhận cho MS.
4.2.15.4 Phương thức đo kiểm
4.2.15.4.1 Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 trên kênh
lưu lượng.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,
cùng với báo hiệu các khung bị xóa.
4.2.15.4.2 Thủ tục đo kiểm
a) SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn và và
tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu mong muốn
được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
b) Tín hiệu không mong muốn là tín hiệu C.W
(tín hiệu đo kiểm chuẩn IO) của tần số FB. Tín hiệu này được áp dụng lần lượt
trên các nhóm tần số tính ở bước c) trong toàn bộ dải từ 100 kHz - 12,75 GHz,
trong đó FB là bội số nguyên của 200 kHz.
Trừ các tần số trong dải FR +/- 600 kHz.
Ghi chú: Cần phải xem xét đến các tín hiệu tạp
phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3, 4, 5, ...
c) Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều
chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần
số tín hiệu nghẽn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước i), ii), iii)
dưới đây:
i) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz).
Và các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên
của băng thu có liên quan.
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
ii) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
iii) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo - IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc
bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước ii) và iii) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước i) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản xuất
khai báo trong bản kê khai PIXIT, GSM 11.10 phụ lục 3.
Mức tín hiệu không mong muốn được thiết lập
tuân theo Bảng 4.21.
Bảng 4.21: Mức tín
hiệu không mong muốn
Tần số
GSM 900
DCS 1800
MS loại nhỏ
Các MS khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR +/- 600 kHz đến FR +/- 800 kHz
70
75
70
FR +/- 800 kHz đến FR +/- 1,6 MHz
70
80
70
FR +/- 1,6 MHz đến FR +/- 3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
80
915 MHz đến FR - 3 MHz
90
90
-
FR + 3 MHz đến 980 MHz
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1785 MHz đến FR - 3 MHz
-
-
87
FR + 3 MHz đến 1920 MHz
-
-
87
835 MHz đến <915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
>980 MHz đến 1000 MHz
113
113
100 kHz đến <835 MHz
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>1000 MHz đến 12,75 GHz
90
90
100 kHz đến 1705 MHz
-
-
113
>1705 MHz đến <1785 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
101
>1920 MHz đến 1980 MHz
-
-
101
>1980 MHz đến 12,75 GHz
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Các giá trị trên khác với các giá trị
trong GSM 05.05 do giới hạn thực tế của bộ tạo sóng trong SS.
e) SS so sánh dữ liệu của tín hiệu đã gửi cho
MS với các tín hiệu đấu vòng từ máy thu sau khi giải điều chế, giải mã và kiểm
tra chỉ báo xóa khung.
SS kiểm tra RBER đối với các bit loại II, ít
nhất bằng cách kiểm tra các chuỗi có số lượng tối thiểu các mẫu các bit liên
tục loại II, trong đó các bit chỉ được lấy từ các khung không có chỉ báo lỗi.
Số các sự kiện lỗi được ghi lại.
Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính
vào các tổng miễn trừ cho phép. Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước ii), iii) hoặc iv), phép đo được lặp lại
trên các kênh lân cận, cách nhau +/-200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị
lỗi thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến
khi biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
4.2.15.5 Yêu cầu đo kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được
vượt quá các giá trị trong Bảng 4.22.
Yêu cầu này áp dụng trong điều kiện điện áp
và nhiệt độ đo kiểm bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số bất kỳ
trong dải qui định.
Bảng 4.22: Các giới
hạn nghẽn
Kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi của giới
hạn đo %
Số mẫu tối thiểu
TCH/FS Loại II
RBER
2,439
8200
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần 915 MHz -
980 MHz (nếu được nhóm không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz - 915 MHz và
980 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không được vượt quá 3
kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz - 1785 MHz và
1920 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không vượt quá 3
kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
Nếu số các lỗi không vượt quá các giá trị lớn
nhất cho phép ở trên, bước đo trong mục 4.2.15.4.2 được lặp lại tại các tần số
xuất hiện lỗi. Đặt mức tín hiệu không mong muốn là 70 dBVemf()
và cần thực hiện một lần nữa phép đo theo như trên.
Tỷ số lỗi đo được trong bước đo kiểm này
không được vượt quá các giá trị tỷ số lỗi của giới hạn đo kiểm trong Bảng 4.22.
Không được phép lỗi tại mức tín hiệu không
mong muốn thấp hơn.
5. Đo kiểm tuân thủ
các yêu cầu kỹ thuật
5.1. Các điều kiện môi trường đo kiểm
Các bước đo kiểm đưa ra trong tiêu chuẩn phải
được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi giới hạn các điều kiện môi
trường hoạt động qui định.
Khi chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi theo các điều
kiện môi trường, các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng phải đáp ứng được với tính
đa dạng của các điều kiện môi trường (trong phạm vi điều kiện môi trường qui
định).
5.2. Đo kiểm thiết yếu phần vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 4.2.1.
5.2.2 Máy phát - sai số tần số và sai số pha
trong điều kiện nhiễu và pha đinh đa đường
Xem mục 4.2.2.
5.2.3 Máy phát - sai số tần số và sai số pha
trong cấu hình đa khe HSCSD
Xem mục 4.2.3.
5.2.4 Máy phát - sai số tần số và sai số pha
trong cấu hình đa khe GPRS
Xem mục 4.2.4.
5.2.5 Công suất ra máy phát và định thời cụm
Xem mục 4.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 4.2.6.
5.2.7 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa
khe HSCSD
Xem mục 4.2.7.
5.2.8 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình
đa khe HSCSD
Xem mục 4.2.8.
5.2.9 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa
khe GPRS
Xem mục 4.2.9.
5.2.10 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình
đa khe GPRS
Xem mục 4.2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 4.2.11.
5.2.12 Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ
rỗi
Xem mục 4.2.12.
5.2.13 Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp
phát kênh
Xem mục 4.2.13.
5.2.14 Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ
rỗi
Xem mục 4.2.14.
5.2.15 Nghẽn máy thu và đáp tuyến tạp trên
các kênh thoại
Xem mục 4.2.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CHUẨN
A.1. Các điều kiện chung
A.1.1 Vị trí đo kiểm ngoài trời và sắp đặt
phép đo sử dụng trường bức xạ
Vị trí đo kiểm ngoài trời phải nằm trên một
bề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất, tại điểm trên mặt phẳng đất có đường
kính tối thiểu 5 m. Tại giữa của mặt phẳng đất này đặt một cột chống không dẫn
điện và có khả năng quay 360o theo phương nằm ngang sử dụng để đỡ
mẫu đo cao hơn mặt phẳng 1,5 m.
Vị trí đo kiểm phải đủ lớn để gắn được thiết
bị đo và ăng ten phát ở khoảng cách nửa độ dài bước sóng hoặc tối thiểu 3 m,
tùy theo giá trị nào lớn hơn. Các phản xạ từ các đối tượng khác cạnh vị trí đo
và các phản xạ từ mặt đất phải được ngăn ngừa để không làm sai lệch kết quả đo.
Ăng ten đo được sử dụng để xác định phát xạ
cho cả mẫu đo và ăng ten thay thế khi vị trí này được sử dụng cho phép đo phát
xạ. Nếu cần thiết, ăng ten thay thế được sử dụng như một ăng ten phát trong
trường hợp vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính máy thu. Ăng ten này được
gắn trên một cột chống, cho phép ăng ten có thể sử dụng phân cực đứng hoặc
ngang và độ cao từ tâm của nó so với mặt phẳng đất thay đổi được trong khoảng
từ 1 đến 4 m.
Tốt nhất là sử dụng các ăng ten đo có tính
định hướng cao. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo phải không lớn
hơn 20% khoảng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten thay thế phải là ăng ten lưỡng cực
nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số cần đo hoặc phải là ăng ten lưỡng cực thu
gọn, hoặc phải là bộ phát xạ loa (trong dải 1 đến 4 GHz). Các loại ăng ten khác
với ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng phải được hiệu chỉnh theo lưỡng cực nửa
bước sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo kiểm mà nó
thay thế. Điểm chuẩn phải là tâm của mẫu đo kiểm khi ăng ten của nó được gắn
trong buồng đo, hoặc điểm mà ăng ten bên ngoài được nối với buồng đo. khoảng
cách giữa điểm dưới cùng của ăng ten lưỡng cực và mặt đất tối thiểu phải là 30
cm.
Ăng ten thay thế được nối với bộ tạo tín hiệu
đã hiệu chỉnh khi vị trí được sử dụng cho phép đo phát xạ và được nối với máy
thu đo đã được hiệu chỉnh khi vị trí được sử dụng cho phép đo đặc tính máy thu.
Bộ tạo tín hiệu và máy thu đo phải hoạt động tại tần số đo và phải được nối với
ăng ten qua mạng cân bằng và bộ phối ghép.
A.1.2 Buồng đo không dội
Thay vì sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời như
trên có thể sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà bằng cách sử dụng buồng đo không
dội mô phỏng môi trường không gian tự do. Nếu đo kiểm trong buồng đo không dội,
điều này phải được ghi trong báo cáo đo.
Ghi chú: Buồng đo không dội là vị trí đo thích
hợp cho những phép đo trong tiêu chuẩn này. Vị trí đo có thể là buồng đo không
dội chống tĩnh điện có kích thước 10 m x 5 m x 5 m. Tường và trần được phủ một
lớp hấp thụ sóng vô tuyến cao 1 m. Sàn phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m có khả năng
chứa thiết bị đo kiểm. Khoảng cách đo từ 3 đến 5 m dọc theo trục giữa của buồng
đo có thể được sử dụng để đo các tần số trên 10 GHz.
Ăng ten đo, máy thu đo, ăng ten thay thế và
bộ tạo tín hiệu có hiệu chỉnh được sử dụng giống như phương pháp đo ở vị trí đo
kiểm ngoài trời, ngoại trừ độ cao ăng ten không được thay đổi và phải có độ cao
cùng với mẫu đo kiểm vì các phản xạ sàn bị loại bỏ. Trong dải 30 - 100 MHz có
thể phải hiệu chỉnh thêm nếu cần.
A.1.3 Đầu nối ăng ten tạm thời
Nếu MS cần đo không có đầu nối cố định 50 , khi đo kiểm cần phải được sửa đổi để
gắn với đầu nối ăng ten 50 tạm thời.
Ăng ten tích hợp cố định phải được sử dụng để
đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát xạ giả bức xạ.
Khi đo trong băng tần thu (925 - 960 MHz): Hệ
số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong phụ lục A, mục
A.1.5.3. Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm thời
phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức kích thích hoặc mức đo trong
băng tần thu.
Khi đo trong băng tần phát (880 - 915 MHz):
Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong mục 4.2.3.4.2.
Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm thời phải được
sử dụng để tính toán khi xác định mức đo hoặc mức kích thích trong băng tần
phát.
Đối với các tần số ngoài băng tần GSM (880 -
915 MHz và 925 - 960 MHz), hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được giả định là 0
dB.
Ghi chú 1: Độ không đảm bảo khi xác định các giá
trị của hệ số ghép nối ăng ten tạm thời liên quan trực tiếp đến độ không đảm
bảo đo của giá trị cường độ trường đo trong mục 4.2.3.4.2 bước n) và phụ lục
A.1.5.2 (khoảng +/-3 dB). Nhà sản xuất MS và đơn vị đo kiểm thỏa thuận sử dụng
giá trị hệ số ghép nối ăng ten tạm thời là 0 dB.
Ghi chú 2: Khi đo trong băng tần thu của MS (925
- 960 MHz) tại mục 4.2.9, giá trị độ không đảm bảo thích hợp đang được nghiên
cứu thêm.
Ghi chú 3: Độ không đảm bảo của hệ số ghép nối
ăng ten tạm thời trong băng tần phát của MS (880 - 915 MHz) có thể được điều
chỉnh cho thích hợp với các mức đo kiểm.
Để đảm bảo các phép đo trường tự do được thực
hiện trước khi MS được sửa đổi, phép đo phải được thực hiện theo thứ tự như
sau:
- Mục 4.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mục 4.2.3.4.2 (trong bước này MS được sửa
đổi).
- Phụ lục A, mục A.1.5.3.
- Các bước đo còn lại trong mục 4 và 5.
A.1.4 Các đặc tính đầu nối ăng ten tạm thời
Cách đấu nối thiết bị cần đo với đầu nối ăng
ten tạm thời phải chắc chắn và có khả năng đấu nối lại với thiết bị cần đo.
Đầu nối ăng ten tạm thời phải đưa ra trở
kháng 50 danh định trên dải tần GSM phát và
thu. Suy hao trong dải 100 kHz đến 12,75 GHz phải nhỏ hơn 1 dB.
Mạch kết nối phải truyền được băng thông lớn
nhất và không chứa các thiết bị tích cực và phi tuyến.
Đặc tính của đầu nối phải không chịu ảnh
hưởng đáng kể do nhiệt trong dải từ -25 đến +60o.
A.1.5. Hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ăng ten tạm thời này khi hiệu chỉnh
sẽ cho phép tất cả các thủ tục đo máy thu đồng nhất với các thiết bị có ăng ten
tích hợp và với các thiết bị có đầu nối ăng ten.
Thủ tục hiệu chỉnh phải được thực hiện tại 3
tần số ARFCN trong các dải ARFCN thấp, trung và cao. Thủ tục gồm 3 bước:
1) Thiết lập mẫu bức xạ ăng ten của MS tại ba
tần số đã chọn.
2) Hiệu chỉnh dải đo (hoặc buồng đo không
dội) đối với các điều kiện cần thiết trong bước 1).
3) Xác định hệ số ghép nối đầu nối ăng ten
tạm thời.
A.1.5.1 Mẫu bức xạ ăng ten
MS phải nằm trong vị trí đo kiểm ngoài trời
hoặc trong buồng đo không dội, biệt lập, trên vị trí trục đứng theo hướng chỉ
định bởi nhà sản xuất. vị trí này là vị trí 0o.
Ăng ten đo được nối với SS phải nằm trong
buồng đo không dội, hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, cách MS tối thiểu 3 m.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS trên
tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. SS điều khiển để MS phát với
mức công suất phát lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 1: Giá trị của mức tín hiệu thu chưa
phải là giá trị khắc nghiệt, tuy nhiên nó đảm bảo rằng máy thu MS hoạt động tối
thiểu không có lỗi, nó cũng là đủ nhỏ để tránh các hiệu ứng phi tuyến trong máy
thu.
d) SS sẽ sử dụng bản tin RXLEV từ MS để xác
định giá trị cường độ trường. Chi tiết thủ tục trong biểu đồ Hình A.1.
Hình A.1
Mức tín hiệu từ SS là kết quả trong quá trình
chuyển tiếp từ RXLEVa đến RXLEVb phải được ghi lại như Ei.
Ghi chú 2: Các giá trị thực của RXLEVa
và RXLEVb cần phải được ghi lại vì điểm chuyển tiếp này sẽ được sử
dụng như một điểm chuẩn cho các bước tiếp theo trong thủ tục hiệu chỉnh.
e) Lặp lại bước d) sau khi quay MS góc n*450 theo
mặt phẳng nằm ngang. Đảm bảo là cùng một chuyển tiếp RXLEV được sử dụng, các
mức tín hiệu từ SS được ghi lại như Ein.
f) Tính mức tín hiệu trung bình có hiệu quả
từ giá trị RMS của 8 mức tín hiệu thu được trong bước d) và e) ở trên theo công
thức sau:
E1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong
bước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN cao để có được mức tín hiệu trung bình E3.
A.1.5.2 Hiệu chỉnh dải đo
Bước này để xác định cường độ trường thực tại
MS tương ứng với 3 mức tín hiệu E1, E2 và E3 đã
thiết lập trong mục A.1.5.1. sử dụng các thủ tục sau:
a) Thay thế MS bằng ăng ten thu đã hiệu chỉnh
nối với máy thu đo.
b) Với mỗi tần số sử dụng trong mục A.1.5.1,
đo cường độ trường Efr tương ứng với từng mức tín hiệu Er
xác định được trong bước f), g) và h) của mục A.1.5.1 ghi lại các giá trị này
là Ef1, Ef2, Ef3.
A.1.5.3 Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm
thời
Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời là
quan hệ tính bằng dB giữa tín hiệu đầu ra của SS và tín hiệu đầu vào có hiệu
quả của MS.
Mẫu đo MS được cải tiến cho thích hợp với đầu
nối ăng ten tạm thời phù hợp với mục A.1.3. hoặc một MS thứ hai thích hợp với
đầu nối ăng ten tạm thời đó.
Ghi chú: Nếu chỉ có một MS dùng cho đo kiểm,
phép đo phát xạ giả bức xạ (máy phát và máy thu) và phép đo độ nhạy máy thu
phải được thực hiện trước khi cải tiến MS cho phù hợp với đầu nối ăng ten tạm
thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đầu nối tạm thời của MS được nối với đầu
ra của SS.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS sử
dụng tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. Điều khiển SS để MS có
mức công suất đầu ra lớn nhất, không sử dụng chế độ mã hóa nhảy tần.
c) SS sử dụng các thủ tục trong mục A.1.5.1
để điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của nó để xác định chuyển tiếp RXLEVa
đến RXLEVb. Mức tín hiệu này được ghi lại là Ec1.
d) Lặp lại các bước b) và c) đối với các tần
số trong dải ARFCN giữa và cao. Ghi lại các chuyển tiếp RXLEV theo thứ tự là Ec2
và Ec3.
e) Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời F
được tính từ công thức:
Fn = 20lg
Trong đó Kn = hệ số chuyển đổi ăng
ten đẳng hướng tính bằng V/m tại tần số phù
hợp với ARCFN đã sử dụng.
f) Hệ số ghép nối ăng ten trung bình Fm
sử dụng cho các phép đo có yêu cầu nhảy tần phải được tính từ giá trị RMS của
các tham số trong bước e) như sau:
Ecm =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km =
Fm = 20lg
g) Trong tất cả các phép đo với MS có ăng ten
tích hợp, mức tín hiệu tại đầu nối ăng ten tạm thời được xác định từ công thức:
Ein = Ereq + F
Trong đó: Ein = mức tín hiệu tại
thiết bị kết nối (dBVemf)
Ereq = mức tín hiệu do phép đo yêu
cầu (dBVemf)
F = hệ số ghép nối tại ARFCN tương ứng (dB)
Giá trị chỉ thị trong các thủ tục là Ereq, dBVemf(), phần ngoặc đơn rỗng đọc là Ein.
Đối với các tần số nằm ngoài băng tần thu
hoặc phát, sử dụng độ tăng ích ăng ten 0 dBi.
A.2. Các điều kiện đo kiểm khắc nghiệt và
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phép đo chứng nhận hợp chuẩn, nguồn
nuôi của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn đo kiểm có khả năng cung
cấp các điện áp đo kiểm khắc nghiệt và bình thường. Trở kháng trong của nguồn
đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo. Điện áp của
nguồn đo kiểm phải được đo kiểm tra tại đầu vào của thiết bị cần đo. Nếu thiết
bị có cáp nguồn kết nối cố định, điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm nối giữa
cáp nguồn với thiết bị cần đo. Với các thiết bị có pin tích hợp, nguồn đo kiểm
phải được đưa vào vị trí đầu nối của pin càng gần càng tốt.
Trong quá trình đo đảm bảo dung sai điện áp
nguồn nuôi trong phạm vi +/-3 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép
đo.
A.2.2 Điều kiện đo kiểm bình thường
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường dùng
để đo kiểm là một trong những giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong dải sau:
Nhiệt độ: +15oC đến +35oC
Độ ẩm tương ứng: 20% đến 75%
Ghi chú: Nếu không thực hiện được phép đo
trong các dải điều kiện trên, nhiệt độ và độ ẩm thực phải được ghi lại trong
báo cáo đo.
Điện áp đo kiểm bình thường đối với các thiết
bị được nối với nguồn cung cấp là điện áp danh định của nguồn cung cấp.
Điện áp danh định phải là giá trị điện áp
được công bố hoặc một trong số các giá trị điện áp được công bố theo thiết kế
của thiết bị. Tần số của nguồn đo kiểm so với nguồn cung cấp phải nằm trong
phạm vi 1 Hz của tần số nguồn cung cấp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị hoạt động dựa trên các nguồn
nuôi hoặc các loại ắc-qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) điện áp đo kiểm là điện áp
do nhà sản xuất thiết bị công bố.
A.2.3 Các điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
Khi đo kiểm trong điều kiện đo kiểm khắc
nghiệt, phải áp dụng 4 tổ hợp nhiệt độ và điện áp khắc nghiệt trong Bảng A.1.
Bảng A.1
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
Cao
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Cao
Thấp
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo tại nhiệt độ cao, sau khi đạt
được cân bằng nhiệt, MS được bật nguồn trong trạng thái phát (non DTX) trong
khoảng thời gian 1 phút tiếp theo là 4 phút trong chế độ rỗi (non DRX), với
trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu qui định.
Khi đo tại nhiệt độ thấp, sau khi đạt được
cân bằng nhiệt, MS được chuyển sang chế độ rỗi (non DRX) trong thời gian 1
phút, với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu cầu qui định.
Bảng A.2
Nhiệt độ (oC)
Thấp
Cao
Cầm tay
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên xe hoặc xách tay
-20
+55
Khi đo tại điện áp khắc nghiệt, phép đo phải
được thực hiện tại các điện áp khắc nghiệt thấp và cao theo như nhà sản xuất
công bố. Đối với các MS hoạt động được đối với một hoặc nhiều nguồn điện áp
trong danh sách dưới đây, điện áp khắc nghiệt mức thấp không được lớn hơn mức
điện áp chỉ ra trong bảng A.3 và điện áp khắc nghiệt mức cao sẽ không được nhỏ
hơn mức điện áp trong bảng A.3.
Bảng A.3
Điện áp (so với giá
trị danh định)
Điện áp khắc nghiệt
thấp
Điện áp khắc nghiệt
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cung cấp
Nguồn AC
Ắc-qui axit-chì thông thường
Ắc-qui không thông thường:
Leclanché/lithium
Mercury/ nickel cadmium
0,9
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,9
1,1
1,3
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,0
1,0
A.2.4 Các yêu cầu đối với chế độ rung
Khi đo kiểm MS trong chế độ rung, phải sử
dụng chế độ rung ngẫu nhiên, dải tần rung và mật độ phổ gia tăng (ASD) phải
tuân theo Bảng A.4.
Bảng A.4
Tần số rung (Hz)
ASD (m2/s3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 -500
0,96
0,96 tại 20 Hz, sau
đó là -3 dB/octave
Đo kiểm phải được thực hiện như mô tả trong
tài liệu 68-2-36 của IEC.
A.3. Các thuật ngữ đo kiểm vô tuyến
Các điều kiện về truyền dẫn vô tuyến tham
chiếu từ các mô hình truyền dẫn đa đường trong GSM 05.05. Các điều kiện này
được biểu thị bởi:
- Đứng yên;
- Vùng nông thôn (RA);
- Vùng địa hình có nhiều đồi núi (HT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng (EQ).
Các đặc tả di chuyển liên quan đến tốc độ di
chuyển tiêu biểu của MS tính theo km/h, ví dụ như TU1,5, TU3, TU50, HT100,
EQ50.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng qui ước sau:
Bảng A.5
Thuật ngữ
GSM 900
DCS 1800
RA
HT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TUlow
EQ
RA250
HT100
TU50
TU3
EQ50
RA130
HT100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU1,5
EQ50
Khi đo trong các dải ARFCN, áp dụng các giá
trị trong Bảng A.6.
Bảng A.6
Thuật ngữ
P-GSM 900
DCS 1800
Dải ARFCN thấp
Dải ARFCN giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 5
60 đến 65
120 đến 124
513 đến 523
690 đến 710
874 đến 884
A.4. Lựa chọn tần số trong chế độ nhảy tần
Đối với các phép đo sử dụng chế độ nhảy tần,
38 tần số được sử dụng trên
P-GSM 900: băng tần 21 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.7: Các tần số
nhảy tần
ARFCN
P-GSM 900
10, 14, 17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38,
42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62, 66, 70, 73, 74, 78, 80, 82, 86, 87, 90,
94, 98, 101, 102, 106, 108, 110, 114
DCS 1800
522, 539, 543, 556, 564, 573, 585, 590,
606, 607, 624, 627, 641, 648, 658, 669, 675, 690, 692, 709, 711, 726, 732,
743, 753, 760, 774, 777, 794, 795, 811, 816, 828, 837, 845, 858, 862, 879
Ghi chú: Các dải tần dùng trong các phép đo
dưới điều kiện giả lập pha đinh bị giới hạn bởi độ rộng băng giả lập pha đinh.
A.5. Các điều kiện vô tuyến "lý
tưởng"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có tình trạng đa đường;
Mức điều khiển công suất của MS:
GSM 900:
7
DCS 1800:
3
Mức RF đến MS:
63 dBVemf()
Mức RF đến MS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức RF đến MS:
28 dBVemf()
A.6. Các tín hiệu đo kiểm chuẩn.
Các tín hiệu Cx đại diện cho các tín hiệu
mong muốn và các tín hiệu Ix đại diện cho các tín hiệu không mong muốn.
Tín hiệu C0
Sóng mang liên tục không điều chế.
Tín hiệu C1
Tín hiệu GSM chuẩn điều chế có từ tín hiệu
nghịch đảo dữ liệu đến đầu vào bộ mã hóa kênh, mã hóa kênh phụ thuộc vào phép
đo và chế độ mật mã có thể chọn được bởi phương thức đo kiểm. Khi sử dụng các
tín hiệu này trong chế độ không nhảy tần, 7 khe thời gian không sử dụng cũng
phải chứa các cụm giả, với mức công suất thay đổi theo khe thời gian sử dụng.
Tín hiệu I0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu I1
Sóng mang điều chế GMSK theo cấu trúc của
tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế (kể cả chu kỳ khe trung
tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên.
Tín hiệu I2
Các tín hiệu GSM chuẩn với khe trung tâm có
hiệu lực, khác với tín hiệu C1. Các bit dữ liệu (gồm cả các bit 58 và 59)
được lấy từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên.
A.7. Các mức điều khiển công suất
Trong tiêu chuẩn này, loại trừ một số trường
hợp đặc biệt được nói rõ, nếu MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất
nhỏ nhất của nó, SS được chấp thuận mức điều khiển công suất 19 đối với GSM
900, và 15 đối với DCS 1800.
Loại trừ một số trường hợp được nói rõ, nếu
MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất lớn nhất, và nếu tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH được thiết lập đến mức công suất ra lớn nhất của MS, SS được
chấp nhận mức điều khiển công suất tương ứng với công suất đầu ra cực đại đối
với loại công suất của MS. Đối với MS GSM 900 có mức điều khiển công suất loại
2, SS được chấp nhận mức điều khiển công suất 2.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG
CÁC YÊU CẦU TUÂN THỦ
Bảng B.1: Các yêu cầu kỹ
thuật áp dụng cho các máy di động GSM pha 2+
TT
Mục
Các chỉ tiêu kỹ
thuật
EN 300 607-1
1
4.2.1
Sai số tần số và sai số pha tại máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4.2.2
Sai số tần số tại máy phát trong điều kiện
xuyên nhiễu và pha đinh đa đường
13.2
3
4.2.3
Sai số pha và sai số tần số trong cấu hình
đa khe HSCSD
13.6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số pha và sai số tần số trong cấu hình
đa khe GPRS
13.16.1
5
4.2.5
Công suất đầu ra máy phát và định thời cụm
13.3
6
4.2.6
Phổ RF đầu ra máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4.2.7
Công suất ra máy phát và định thời cụm
trong cấu hình đa khe HSCSD
13.7
8
4.2.8
Phổ đầu ra máy phát trong cấu hình đa khe
HSCSD
13.8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy phát trong cấu hình đa khe
GPRS
13.16.2
10
4.2.10
Phổ đầu ra máy phát trong cấu hình đa khe
GPRS
13.16.3
11
4.2.11
Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
4.2.12
Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ rỗi
12.1.2
13
4.2.13
Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát
kênh
12.2.1
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi
12.2.2
15
4.2.15
Nghẽn máy thu và đáp ứng tạp trên kênh
thoại
14.7.1
Bảng B.2: Các yêu cầu
kỹ thuật áp dụng cho các máy di động GSM pha 2
TT
Mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 300 607-1
1
4.2.1
Sai số tần số và sai số pha tại máy phát
13.1
2
4.2.2
Sai số tần số tại máy phát trong điều kiện
xuyên nhiễu và pha đinh đa đường
13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5
Công suất đầu ra máy phát và định thời cụm
13.3
4
4.2.6
Phổ RF đầu ra máy phát
13.4
5
4.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1
6
4.2.12
Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ rỗi
12.1.2
7
4.2.13
Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát
kênh
12.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.14
Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi
12.2.2
9
4.2.15
Nghẽn máy thu và đáp tuyến tạp trên kênh
thoại
14.7.1