Đường kính danh
nghĩa
d
mm
|
Diện tích mặt cắt
ngang danh nghĩa a
An
mm2
|
Khối lượng 1 m dài
|
Yêu cầu b
kg/m
|
Sai lệch cho phép c
%
|
6
|
28,3
|
0,222
|
±8
|
8
|
50,3
|
0,395
|
±8
|
10
|
78,5
|
0,617
|
±6
|
12
|
113
|
0,888
|
±6
|
14
|
154
|
1,21
|
±5
|
16
|
201
|
1,58
|
±5
|
18
|
255
|
2,00
|
±5
|
20
|
314
|
2,47
|
±5
|
22
|
380
|
2,98
|
±5
|
25
|
491
|
3,85
|
±4
|
28
|
616
|
4,83
|
±4
|
32
|
804
|
6,31
|
±4
|
36
|
1018
|
7,99
|
±4
|
40
|
1257
|
9,86
|
±4
|
50
|
1964
|
15,42
|
±4
|
a An = 0,785 4 x d2.
b Khối lượng theo
chiều dài = 7,85 x 10-3 x An.
c Sai lệch cho phép
đối với một thanh đơn.
1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho thép
thanh vằn.
2) Cho phép sử dụng đường kính danh nghĩa
theo các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài,
tiêu chuẩn ASTM do nhà sản xuất công bố áp dụng khác với đường kính nêu trong
Bảng 1 nhưng không được trái với các quy định liên quan trong quy chuẩn này.
|
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Phương pháp
thử tính chất cơ học đối với thép cốt bê tông và bê tông dự ứng lực theo:
3.1.1. TCVN
7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dây và sợi.
3.1.2. TCVN
7937-2:2009 (ISO 15630-2:2002), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 2: Lưới thép hàn.
3.1.3. TCVN
7937-3:2009 (ISO 15630-3:2002), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.
Yêu cầu đối với phép thử độ hồi phục
đẳng nhiệt trong 1000 h của thép cốt bê tông dự ứng lực sản xuất trong nước
theo quy định của tiêu chuẩn được nhà sản xuất công bố áp dụng.
Yêu cầu đối với phép thử độ hồi phục
đẳng nhiệt trong 1000 h của thép cốt bê tông dự ứng lực nhập khẩu theo quy định
của tiêu chuẩn được nhà sản xuất công bố áp dụng và phải được chứng minh và cam
kết đã tiến hành thử trong hồ sơ nhập khẩu.
3.2. Phương pháp
thử tính chất cơ học đối với thép phủ epoxy làm cốt bê tông và bê tông
dự ứng lực theo :
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép
phủ epoxy dùng cho cốt bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7936:2009 (ISO 14656:1999), Bột
epoxy và vật liệu gắn kết cho lớp phủ thép cốt bê tông.
3.3. Đối với thép
làm cốt bê tông nhập khẩu và sản xuất trong nước theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu
chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM thì các yêu cầu
về phương pháp thử theo quy định của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực,
tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM được nhà sản xuất công bố áp
dụng.
4. GHI NHÃN
4.1.
Nhãn
phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xoá.
4.2. Ghi nhãn trên bó hoặc cuộn thép
4.2.1. Mỗi bó hoặc cuộn thép làm cốt bê tông phải có nhãn.
4.2.2. Nhãn
của thép sản xuất trong nước tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu hợp quy;
- Mác thép;
- Khối lượng của bó hoặc cuộn;
- Đường kính danh nghĩa;
- Số lô sản phẩm;
- Tháng, năm sản xuất.
4.2.3.
Nhãn
phụ bằng tiếng Việt của thép làm cốt bê tông nhập khẩu tối thiểu phải bao gồm
các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất;
- Tên nước sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm;
- Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất
công bố áp dụng;
- Dấu hợp quy;
- Mác thép;
- Khối lượng của bó hoặc cuộn;
- Đường kính danh nghĩa;
- Số lô sản phẩm;
- Tháng, năm sản xuất.
4.3. Ghi
nhãn trên thanh thép vằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lô go hoặc tên hoặc chữ viết tắt của
nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mác thép:
CB 240 hoặc CB 2;
CB 300 hoặc CB 3;
CB 400 hoặc CB 4;
CB 500 hoặc CB 5.
- Đường kính danh
nghĩa d.
Ví dụ :
TISCO CB 240 d10 hoặc TISCO CB 2 d10.
4.4. Đối với thép
làm cốt bê tông nhập khẩu và sản xuất trong nước theo tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM thì các yêu
cầu về ghi nhãn theo quy định của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu
chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM được nhà sản xuất
công bố áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thép làm cốt bê
tông sản xuất trong nước
5.1.1. Thép làm cốt
bê tông sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định
tại mục 2 và mục 4 của Quy chuẩn này cho từng loại thép (theo mác và đường kính
danh nghĩa của thép làm cốt bê tông) dựa trên một trong các cơ sở sau:
a) Kết quả chứng nhận hợp quy của Tổ
chức chứng nhận được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định hoặc thừa
nhận hoặc
b) Kết quả thử nghiệm phù hợp Quy
chuẩn này của Phòng thử nghiệm được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ
định trong trường hợp cơ sở sản xuất đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 của Tổ chức chứng nhận đã đăng
ký lĩnh vực hoạt động tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện
theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám
sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp
với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 5 trong Phụ lục II, Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) và quy định về đánh giá sự phù hợp trong
TCVN 1651:2008, Thép cốt bê tông.
5.1.2. Thép làm cốt
bê tông sản xuất trong nước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải có dấu
hợp quy thể hiện trên nhãn của bó hoặc cuộn.
5.2. Thép làm cốt bê
tông nhập khẩu
5.2.1. Thép làm cốt
bê tông nhập khẩu phải được giám định hoặc chứng nhận phù hợp với quy định
tại mục 2 và mục 4 của Quy chuẩn này cho từng loại thép (theo mác và đường kính
danh nghĩa) thuộc lô hàng hoá theo phương thức thử nghiệm mẫu, đánh giá
sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa (Phương thức 7 trong Phụ lục II
Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
Việc giám định hoặc chứng nhận hợp quy
thép làm cốt bê tông nhập khẩu do Tổ chức giám định hoặc Tổ chức chứng nhận
trong và ngoài nước được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định hoặc
thừa nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Thép làm cốt
bê tông nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại
Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thép làm cốt bê tông đã được kiểm tra
nêu trên không phải công bố hợp quy theo quy định tại Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
5.2.4. Thép làm cốt
bê tông nhập khẩu khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy được
thể hiện trên nhãn của bó hoặc cuộn.
5.3. Thép làm cốt bê
tông lưu thông trên thị trường
5.3.1. Thép làm cốt
bê tông lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy được thể hiện trên nhãn
và việc ghi nhãn hàng hoá theo quy định tại mục 4 của quy chuẩn này.
5.3.2. Thép làm cốt
bê tông lưu thông trên thị trường phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng
theo quy định tại Thông tư số 16/2009/TT- BKHCN ngày 2 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hoá lưu thông trên thị trường.
5.4.
Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp
5.4.1. Chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy
định tại điều 5.1; 5.2 và 5.3 thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.
5.4.2. Việc chỉ
định hoặc thừa nhận tổ chức chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư
09/2009/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc tình hình thực tế,
đối với trường hợp thép làm cốt bê tông sản xuất, kinh doanh trong
nước không thể đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nghiên cứu, quyết định việc áp dụng
hình thức giám định hoặc chứng nhận hợp quy cho lô sản phẩm theo phương
thức 7.
6. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy và ghi nhãn phù
hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và mục 5 của Quy chuẩn này.
Khi công bố hợp quy theo điểm 5.1.1.b
của Quy chuẩn này cơ sở sản xuất phải thực hiện thử nghiệm đối với từng loại
thép ít nhất 06 tháng một lần và được lưu hồ sơ ít nhất 10 năm.
6.2. Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phải thực hiện việc giám định hoặc chứng nhận hợp quy, đăng ký
kiểm tra nhà nước và ghi nhãn phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4
và mục 5 của Quy chuẩn này.
6.3. Tổ chức, cá
nhân phân phối, bán lẻ chỉ được kinh doanh thép làm cốt bê tông đảm bảo chất
lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4 và phải có bản
sao công bố hợp quy đối với thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước theo điểm
5.1.1 và bản sao Thông báo kết quả kiểm tra đạt chất lượng nhập khẩu đối với
thép làm cốt bê tông nhập khẩu theo điểm 5.2.3 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn
bản mới./.