TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7364-1: 2004
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH DÁN NHIỀU LỚP VÀ KÍNH DÁN
AN TOÀN NHIỀU LỚP
Glass in
building - Laminated glass and laminated safety glass
MỤC LỤC
Lời nói đầu
TCVN
7364-1: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp -
Phần 1:
Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2:
Kính dán an toàn nhiều lớp
TCVN
7364-3: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp -
Phần 3:
Kính dán nhiều lớp
TCVN
7364-4: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp -
Phần 4: Phương
pháp thử độ bền
TCVN
7364-5: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp -
Phần 5:
Kích thước và hoàn thiện cạnh sản phẩm
TCVN
7364-6: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp -
Phần 6:
Ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7364-1
÷ 6: 2004 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận có sửa đổi các phần tương ứng của
ISO 12543-1 ÷ 6. Các phần sửa đổi nhằm tương thích với các tiêu chuẩn Việt Nam
hiện hành về kính thành phần: TCVN 7218: 2002 và TCVN 7219: 2002. Đồng thời,
phương pháp thử độ bền cơ học của kính dán nhiều lớp tuân thủ TCVN 7368: 2004.
Do đó, nội dung "Tiêu chuẩn viện dẫn" trong bộ Tiêu chuẩn này không tương
đương ISO 12543-1 ÷ 6.
TCVN 7364-1
÷ 6: 2004 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng biên
soạn trên cơ sở đề nghị của Công ty xuất nhập khẩu xây dựng VINACONEX 7, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7364-1: 2004
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH DÁN
NHIỀU LỚP VÀ KÍNH DÁN
AN TOÀN NHIỀU LỚP
Phần 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ MÔ TẢ CÁC VẬT LIỆU THÀNH PHẦN
Glass in
building - Laminated glass and laminated safety glass
Part 1:
Definitions and description of component parts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các vật liệu thành phần của kính
dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp sử dụng trong xây dựng.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 7218:
2002 Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Định nghĩa
Trong Tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ - định nghĩa sau:
3.1. Kính
dán nhiều lớp (laminated glass): sản phẩm gồm một tấm kính được
dán với một hoặc nhiều tấm kính khác hoặc tấm nhựa bóng bằng một hoặc nhiều lớp
xen giữa (xem Phụ lục A).
3.2. Kính
dán nhiều lớp có thuộc tính chịu nhiệt (laminated glass with fire resistant
properties): kính dán nhiều lớp không đạt được độ chịu nhiệt do lớp xen giữa phản
ứng ở nhiệt độ cao.
Không phân
loại riêng sản phẩm kính theo độ chịu nhiệt, chỉ phân loại khi sản phẩm kính
này được lắp trong một bộ khung phù hợp, sau đó đem thử cả khung đã lắp kính và
phân loại theo độ chịu nhiệt.
3.3. Kính
dán nhiều lớp chịu nhiệt (fire resistant laminated glass): kính dán
nhiều lớp có ít nhất một lớp xen giữa mà khi phản ứng với nhiệt độ cao sẽ tạo
cho sản phẩm độ chịu nhiệt. Sản phẩm này cũng có thể bao gồm các vật liệu thành
phần chịu nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Kính
dán nhiều lớp không cân xứng (asymmetrical laminated glass): kính dán
nhiều lớp, trong đó, kể từ hai bề mặt ngoài có thứ tự là: các tấm kính, tấm
nhựa bóng và (các) lớp xen giữa được xếp không cân xứng theo loại, chiều dầy,
cách hoàn thiện và/hoặc các đặc tính chung.
3.6. Kính
dán nhiều lớp phẳng (flat laminated glass): kính dán nhiều lớp, trong
đó các tấm kính và tấm nhựa bóng hợp thành không bị uốn cong hoặc bị tạo hình
trong quá trình sản xuất.
3.7. Kính
dán nhiều lớp cong (curved laminated glass): kính dán nhiều lớp, trong
đó các tấm kính và tấm nhựa bóng hợp thành đã được tạo hình hoặc được uốn cong
trước khi dán.
3.8. Kính
dán an toàn nhiều lớp (laminated safety glass): kính dán
nhiều lớp mà trong trường hợp bị vỡ, lớp xen giữa sẽ giữ các mảnh vỡ lại và hạn
chế độ vỡ, đảm bảo độ bền còn lại và giảm gây thương tích.
3.9. Kích
cỡ thô (stock sizes): các kích cỡ dự định sẽ được cắt lại hoặc được gia công tiếp cho
mục đích cuối cùng.
3.10. Kích
cỡ thành phẩm (finished sizes): các kích cỡ được sản xuất sẵn hoặc
được cắt từ kích cỡ thô, và có thể được gia công tiếp, ví dụ: mài mép, đục lỗ
hoặc trang trí bề mặt, vv…
3.11. Lớp
xen giữa (interlayer): lớp hoặc vật liệu tác dụng như một chất kết
dính và phân tách các lớp kính và/hoặc tấm nhựa bóng. Lớp này cũng tạo thêm
tính chất cho thành phẩm, ví dụ: độ bền va đập, độ chịu nhiệt, khống chế ánh
mặt trời, cách âm.
3.12. Phương
pháp dán bằng phim (folio lamination process): quá trình
dán, trong đó lớp xen giữa là tấm phim cứng được đặt giữa các lớp kính, sau đó
cho gia nhiệt và có áp suất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
3.13. Phương
pháp dán trực tiếp (cast-in-place lamination process): quá trình
dán, trong đó lớp xen giữa được tạo thành bằng cách phủ một lớp chất lỏng giữa
các lớp kính, sau đó được xử lý về mặt hóa học để tạo sản phẩm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các yêu cầu
Các vật
liệu thành phần phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng hiện hành.
Ví dụ: TCVN 7218:
2002 Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật.
Đối với các
loại kính khác xem thêm phần tài liệu tham khảo.
(tham khảo)
MÔ TẢ CÁC VẬT LIỆU THÀNH PHẦN
Kính dán
nhiều lớp có thể được tạo thành từ các tấm kính, tấm nhựa bóng và các lớp xen
giữa dưới đây (danh mục chưa toàn diện):
a) Các loại
kính
- Kính nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kính hoa
vân;
- Kính cốt
sợi được mài bóng;
- Kính cốt
sợi có vân hoa.
Kính có thể
là:
- Kính
không mầu, kính mầu hoặc kính phủ;
- Kính
trong suốt, kính mờ hoặc kính mờ đục;
- Kính ủ,
kính luyện hoặc kính tôi;
- Kính xử
lý bề mặt, ví dụ kính thổi cát hoặc khắc axit.
b) Các tấm
nhựa bóng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Acrylic.
Các tấm
nhựa bóng có thể là:
- Không
mầu, mầu, hoặc có phủ;
- Trong
suốt hoặc mờ.
c) Các lớp
xen giữa khác nhau về:
- Loại và
thành phần vật liệu;
- Đặc tính
cơ học
- Đặc tính
quang học;
Lớp xen
giữa có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong, mờ
hoặc đục;
- Có phủ.
Kính dùng
để dán phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm tương đương.
Nếu các tấm
nhựa bóng và lớp xen giữa đã được tiêu chuẩn hóa, cần áp dụng các tiêu chuẩn
đó. Nếu những vật liệu này không phải là đối tượng tiêu chuẩn hóa, tham khảo
các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất kính dán nhiều lớp, các tiêu
chuẩn này sẽ áp dụng cùng với các thủ tục chất lượng để kiểm soát sản xuất của
nhà máy trong hệ thống đảm bảo chất lượng.
Phụ lục B
(tham khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PrEN
357-1 Glass in building - Transparent or translucent glass products for use in
fire resisting glazed assemblies in building - Part 1: Specifications (Kính xây
dựng - Kính trong suốt và kính mờ dùng trong cấu kiện thủy tinh chịu nhiệt xây
dựng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật).
2. EN 572-1
Glass in building - Basic soda lime silicate glass products - Part l:
Definitions and general physical and mechanical properties (Kính xây dựng - Các
sản phẩm kính natri canxi sihcat thông thường - Phần 1: Định nghĩa và các tính
chất cơ, lý chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. EN 572-4
Glass in building - Basic soda lime silicate glass products - Part 4: Drawn
sheet glass (Kính xây dựng - Các sản phẩm kính natri canxi silicat thông thường
- Phần 4: Kính tấm kéo).
5. EN 572-5
Glass in building - Basic soda lime silicate glass products - Part 5: Patterned
glass (Kính xây dựng - Các sản phẩm kính natri canxi silicat thông thường -
Phần 5: Kính vân hoa).
6. EN 572-6
Glass in building - Basic soda lime silicate glass products - Part 6: Wired
patterned glass (Kính xây dựng - Các sản phẩm kính natri canxi silicat thông thường
- Phần 6: Kính cốt sợi vân hoa).
7. PrEN
1096-1 Coated glass for use in building - Part 1: Characteristics and
properties (Kính phủ dùng trong xây dựng - Phần l: Đặc trưng và tính chất).
8. EN
1748-1 Glass in building - Special basic products - Part l: Borosilicate
glasses (Kính xây dựng - Các sản phẩm đặc biệt - Phần l: Kính borôsilicat).
9. EN
1748-2 Glass in building - Special basic products - Part 2: Glass ceramics
(Kính xây dựng - Các sản phẩm đặc biệt - Phần 2: Gốm thủy tinh).
10. PrEN 1863
Glass in building - Heat strengthened glass (Kính xây dựng - Kính tôi) .
11. PrEN
12150 Glass in building - Thermally toughened safety glass (Kính xây dựng -
Kính an toàn được gia cường nhiệt).
12. PrEN
12337 Glass in building - Chemically strengthened glass (Kính xây dựng - Kính
bền hóa chất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66