TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4847:1989
(ISO 5506-1988)
SẢN PHẨM ĐẬU
TƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH HOẠT ĐỘ URÊ
Soya bean products
Determination of urease activity
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế ISO 5506-1988, áp
dụng cho các sản phẩm chế biến từ đậu tương, các sản phẩm chưa nấu kỹ và qui
định phương pháp xác định hoạt độ urê
cho các sản phẩm có hoạt độ urê trong điều
kiện qui định ít hơn 1 mg nitơ từ một gam sản phẩm.
Đối với những sản phẩm có hoạt độ
urê cao hơn có thể áp dụng phương pháp
này nhưng lượng mẫu cân lấy ít đi (Xem chú thích 1 của 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt độ urê là lượng nitơ amôn tính
bằng miligam nitơ giải phóng ra trong một phút từ một gam sản phẩm ở điều kiện qui định.
2. Nguyên tắc
Trộn một lượng mẫu cân với dung dịch đệm urê, sau khi giữ hỗn hợp này
trong 30 phút ở 300C, trung hoà lượng amôniac giải phóng ra bằng một
lượng dư dung dịch axit clohydric và chuẩn độ ngược bằng dung dịch
natri hydroxit thể tích chuẩn (xem 4.3).
3. Lấy mẫu
Lấy mẫu tiến
hành theo ISO 5505.
4. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử
phải có chất lượng tinh khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Urê, dung
dịch đệm (pH 6,9-7,0) chuẩn bị như sau: Hoà tan 4,45 g dinatri hydrophotphat
ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4. 2H2O) và 3,4 g
kali dihydro photphat (KH2PO4) trong nước và thêm nước
đến 1000ml.
Hoà tan 30g urê
(NH2CONH2) trong dung dịch đệm. Dung dịch chuẩn bị bằng
cách này được bảo quản để sử dụng trong một tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Natri
hydroxit, dung dịch chuẩn thể tích 0,1N.
5. Dụng cụ
Sử dụng các dụng
cụ thí nghiệm thông thường và đặc biệt các loại dưới đây:
5.1. Rây có kích
thước lỗ: 200 mm.
5.2. Máy chuẩn
độ điện thế1
hoặc máy pH có độ nhậy chính xác đến 0,02 đơn vị pH, kèm theo một buret tự động
và máy khuấy từ.
5.3. Bình chuẩn
độ
5.4. Bếp cách
thuỷ có ổn nhiệt, có thể giữ ở nhiệt độ 30 ± 0,50C.
5.5. ống nghiệm
có nút mài, đường kính 18 mm, dài 150 mm.
5.6. Pipet dung
tích 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Đồng hồ bấm
giây
5.9. Cân phân
tích
6. Tiến hành thử
6.1. Chuẩn bị
mẫu thử
Xem ISO
5502-1983 và đặc biệt là điều 5.4.
Sử dụng máy
nghiền (5.7) nghiền 10g mẫu để phân tích đến mức lọt hoàn toàn qua rây (5.1).
6.2. Lượng mẫu
cân
Cho vào ống
nghiệm (5.5) khoảng 0,2 g mẫu thử đã được chuẩn bị theo (6.1), cân chính xác
đến 0,1 mg.
* Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với
mẫu có hàm lượng chất béo lớn hơn 10% (khối lượng) có thể tách mỡ trước bằng
phương pháp chiết lạnh.
6.3. Xác định
Dùng pipet (5.6)
thêm vào ống nghiệm đựng mẫu thử 10 ml dung dịch đệm urê (4.1). Đậy ngay nút
ống nghiệm lại và lắc mạnh. Đặt ống nghiệm vào bếp cách thuỷ (5.4) ở nhiệt độ
30 ± 0,50C
và giữ ở nhiệt độ này trong 30 phút. Đo bằng đồng hồ bấm giây (5.8). Dùng pipet
(5.6) nhanh chóng thêm vào 10 ml dung dịch axit clohydric (4.2) làm lạnh ngay
đến 200C và chuyển toàn bộ chất chứa trong ống nghiệm vào bình chuẩn
độ (5.3). Tráng ống nghiệm hai lần, mỗi lần bằng 5 ml nước cất.
Chuẩn ngay và
nhanh bằng dung dịch natri hydroxit (4.3) đến pH 4.7.
Nên dùng máy
chuẩn độ điện thế (5.2).
Số lần xác định:
Tiến hành hai lần xác định trên hai lượng mẫu cân từ cùng một mẫu thử.
6.4. Thử mẫu
trắng
Dùng pipet (5.6)
cho vào ống nghiệm (5.5) 10ml dung dịch đệm urê (4.1) và 10ml dung dịch axit
clohydric (4.2). Nhanh chóng thêm vào một lượng mẫu cân bằng lượng đã dùng như
trong phép thử chính. Cân chính xác đến 0,1 mg. Đậy ngay ống nghiệm lại và lắc
mạnh.
Đặt ống nghiệm
vào bếp cách thuỷ (5.4) ở nhiệt độ 30 ± 0,50C và giữ ở nhiệt độ này
trong 30 phút. Đo bằng đồng hồ bấm giây (5.8). Sau đó làm nguội đến 200C,
chuyển toàn bộ chất chứa trong ống nghiệm vào bình chuẩn độ (5.3) như đã qui
định ở điều (6.3) và chuẩn bằng dung dịch natri hydroxit (4.3) đến pH 4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt độ urê (U)
tính bằng miligam nitơ giải phóng ra trong một phút từ một gam sản phẩm xác
định theo công thức:
Trong đó:
V0: Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1N dùng để chuẩn
độ màu trắng (6.4), tính bằng ml.
V1: Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1N dùng để chuẩn
độ mẫu thử (6.3) tính bằng ml.
m: Khối
lượng mẫu thử (6.2), tính bằng g.
C: Nồng độ chính xác của dung dịch natri hydroxit tính bằng ml/l.
Kết quả thử là trung bình số học các kết quả của hai lần
xác định nếu phù hợp với yêu cầu của độ lặp lại. Kết quả cuối cùng được tính đến số lẻ thứ 2.
* Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu hoạt độ urê tính theo hàm
lượng chất khô (U1) thì xác định theo công thức sau:
Trong đó:
H: Hàm lượng ẩm và chất bay hơi của
sản phẩm, tính bằng phần trăm khối lượng
được xác định theo ISO 771.
Độ lặp lại:
Sai lệch cho phép giữa hai lần thử
tiến hành liên tiếp nhanh bởi cùng một kiểm nghiệm viên, trên cùng một thiết bị
của cùng một mẫu thử không được vượt
quá 10% giá trị trung bình số học.
3) Biên bản thử nghiệm
Trong biên bản thử nghiệm phải ghi
rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả
thu được. Đồng thời phải đề cập đến
các chi tiết thao tác không được qui
định trong tiêu chuẩn này hoặc được
phép lựa chọn, cùng với các chi tiết của bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Biên bản thử nghiệm bao gồm tất cả
các thông tin cần thiết để nhận biết được
toàn diện về mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66