Loại
|
Hình dạng
|
Có hoa trên lòng
bàn tay
|
Có lót bụi sợi (1)
|
Màu sắc
|
A
|
Theo cấu trúc tự nhiên của vị trí ngón cái
|
Không hoa
|
Không lót
|
Một màu
|
B
|
Các ngón khác hình cong khum
|
Có hoa
|
Không lót
|
Một màu
|
C
|
|
Có hoa
|
Có lót
|
Một màu (2)
|
1) Bên trong găng có lót bụi sợi (có thể dùng
bụi sợi bông)
2)
Đối với loại C, màu sắc mặt trong, mặt ngoài găng có thể khác nhau theo sự thoả
thuận giữa người sản xuất và người tiêu thụ.
2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Găng tay cao su
phải được sản xuất với các cỡ số và kích thước cơ bản như quy định trong bảng
2.
Tên chỉ tiêu
Cỡ số
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Chiều dài đo từ đỉnh ngón giữa, mm (L)
300 + 10
300 + 10
300 + 10
300 + 10
2.
Chiều rộng ngang bàn tay, mm(b)
100 + 5
105 + 5
110 + 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Chiều dài ngón giữa, mm (l)
78 ? 80
80 ? 84
85 ? 87
89 ? 95
4.
Hai bề dầy, mm (2s)
0,6 + 0,2
0,6 + 0,2
0,6 + 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Chiều dầy viền mép, mm (d)
2,5 + 0,5
2,5 + 0,5
2,5 + 0,5
2,5 + 0,5
Ghi
chú: Trong
trường hợp đặc biệt thì mầu sắc găng tay, mặt bóng, mặt thô hoặc mặt hoa, mẫu
thiết kế và cách ghi cỡ số, căn cứ theo sự thoả thuận giữa người sản xuất và
người tiêu dùng.
2.2
Các chỉ tiêu cơ lý của cao su găng tay phải phù hợp với yêu cầu ghi trong bảng
3.
Bảng
3
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Lực kéo đứt, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn
1.900
2.
Độ dãn dài khi kéo đứt, tính bằng %, không nhỏ hơn
800
3.
Biến hình sau khi kéo đứt, tính bằng %, không lớn hơn
12
4.
Lực xé đứt ngang, tính bằng N/cm, không nhỏ hơn
150
4.
Hệ số lão hoá 700C x 72 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Căn cứ vào khuyết tật ngoại quan găng tay cao su được chia thành 2 loại như quy
định trong bảng 4.
Bảng
4
Tên khuyết tật
Loại I
Loại II
1.
Thủng lỗ
Không
cho phép
Không
cho phép
2.
Bọt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính mỗi bọt không lớn hơn 2mm, từ cổ tay đến đầu ngón không có quá 6 bọt và
không tập trung 3 bọt trong 500mm2
3.
Vết đọng mủ
Cho
phép không lớn hơn 5 chỗ, tổng diện tích không lớn hơn 50 mm2 bề
dầy tại các chỗ đọng mủ không lớn hơn 1mm.
Tổng
diện tích đọng mủ không lớn hơn 100 mm2 bề dầy tại các chỗ đọng mủ
không lớn hơn 1mm.
4.
Nếp nhăn
Không
cho phép có nếp nhăn ở ngón và lòng bàn tay, chiều dài mỗi nếp nhăn không lớn
hơn 10mm.
Như
loại I
5.
Vân hoa găng
Vân
hoa nổi rõ trên bề mặt của găng phải có diện tích không nhỏ hơn 90% so với
tổng diện tích vân hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Mầu sắc
Mầu
sắc phải đồng đều giữa 2 chiếc trong một đôi găng
Như
loại I
7.
Dính bẩn
Không
cho phép
Cho
phép nhưng phải rửa sạch được bằng nước thường và xà phòng.
8.
Chênh lệch chiều dài giữa 2 chiếc trong 1 đôi găng
Cho
phép chênh lệch không quá 5mm so với chiều dài thực tế
Cho
phép chênh lệch không quá 10mm so với chiều dài thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
phép bong mỗi chỗ có chiều dài không lớn hơn 10mm, tổng cộng không quá 3 chỗ.
Tổng
chiều dài bị bong không lớn hơn 1/2 chu vi vòng viền mép chỗ bị bong phải
cuốn tròn
10.
Vị trí thiếu bụi sợi lót trong
Cho
phép thiếu bụi sợi lót trong ở chỗ gồ ghề
Như
loại I
11.
Đã phân bổ của chất lót trong không đều
Theo
sự thoả thuận của người sản xuất và người tiêu thụ
Như
loại I
Nếu
một chiếc găng đồng thời phạm 5 khuyết tật quy định trong bảng 4 (dù mức độ còn
nằm trong giới hạn cho phép) thì sẽ bị xuống loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
2 sẽ xuống loại phế phẩm.
3. QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1
Tất cả găng tay cao su xuất xưởng phải qua bộ phận KCS của xí nghiệp kiểm tra,
đóng dấu và phân loại theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.2
Chất lượng găng tay được xác định theo từng lô hàng trên cơ sở những kết quả
kiểm tra lấy ở lô hàng đó.
3.3
Lô hàng là lượng găng tay cùng một loại, sản xuất ở cùng một xí nghiệp, có cùng
ký nhãn hiệu, có cùng 1 giấy chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một lúc
nhưng không quá 40.000 đôi (soạn ra từng đôi, có bên tay phải và bên tay
trái).
3.4
Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 2600-78 với các yêu cầu:
a/
Bậc kiểm tra đặc biệt D-1 đối với các chỉ tiêu cơ lý.
Bậc
kiểm tra thường T-1 đối với các chỉ tiêu ngoại quan và kích thước cơ bản.
b/
Mức chất lượng chấp nhận là 6,5% đối với tất cả các chỉ tiêu (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/
Chế độ kiểm tra thường.
(3)
Đây là mức chất lượng chấp nhận có tính cách hướng dẫn, trong trường hợp cụ thể
sẽ theo sự thoả thuận giữa người sản xuất và người tiêu thụ.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1
Kiểm tra ngoại quan
Dưới
chân ngón trỏ và ngón áp út kẻ 2 đường thẳng vuông góc với chiều dọc ngón tay,
mỗi đường dài 10mm, cho một lượng không khí vào găng và nén làm căng bề mặt cao
su tới mức hai đường thẳng trên đo được 15mm, kiểm tra toàn bộ trạng thái bên
ngoài của từng chiếc găng theo bảng 4. Khi kiểm tra độ kín (thủng lỗ) của găng,
thì nhúng ngập 3/4 găng ở trạng thái nói trên vào nước, khi đó không được có
bọt khí tách ra khỏi găng.
4.2
Xác định kích thước cơ bản
Khi
xác định kích thước cơ bản phải đặt găng nằm trên mặt phẳng ép xẹp xuống, vuốt
cho thẳng, dùng thước đo chiều dài bằng kim loại để đo chính xác đến 1mm.
-
Chiều dài găng: Đo theo trục dọc từ mép viền đến đầu ngón tay thứ 3 (ngón
giữa).
-
Chiều rộng ngang bàn tay: Đo từ đáy giữa ngón trỏ và ngón cái đến mép ngoài
ngón út.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng
đồng hồ đo độ dầy để đo hai bề dầy găng, đo ít nhất 3 chỗ theo trục dọc găng,
kết quả cuối cùng là kết quả trung bình của kết quả các lần đo. Đo chính xác
đến 0.05mm.
4.3
Xác định các chỉ tiêu cơ lý.
4.3.1
Xác định lực kéo đứt, độ dãn dài khi kéo đứt và biến hình sau khi đứt tiến hành
theo TCVN 1593-74.
4.3.2
Xác định lực xé đứt ngang, tiến hành theo TCVN 1597-74 dao cắt mẫu là loại dao
hình cánh bướm AS TMC.
4.3.3
Xác định hệ số lão hoá, tiến hành theo TCVN 2229-77.
Kết
quả tính theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt mẫu
trước và sau khi già hoá.
5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN
5.1
Trên mỗi chiếc găng tay cao su đều phải ghi nhãn bằng cách đóng dấu sơn tại vị
trí phía ngoài găng, cách mép cổ tay 50 mm với nội dung:
-
Nhãn hiệu của xí nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Trước khi đóng gói phải rắc bột talc ở ngoài và phía trong găng (đối với găng
có lót bụi sợi thì chỉ rắc bột talc ở nơi vị trí không có lót bụi sợi) xếp
thành từng đôi, cho vào túi polyetylen, xếp vào thùng gỗ, trong có lót giấy
chống ẩm. Mỗi thùng chứa 400 đôi găng cùng loại, cùng cỡ số.
5.3
Trong từng thùng phải có phiếu đóng gói với nội dung:
Nơi
sản xuất - Tên sản phẩm.
Quy
cách sản phẩm - Khối lượng tịnh thô
Tháng,
năm sản xuất.
Dấu
của bộ phận KTCL và số liệu của tiêu chuẩn này.
5.4
Ngoài thùng ghi nội dung theo sự thoả thuận giữa bên mua hàng và bên sản xuất.
Ghi
chú: Phương
pháp đóng gói và ghi nhãn ở những trường hợp đặc biệt có thể căn cứ vào sự thoả
thuận của người sản xuất và người tiêu thụ mà thay đổi nhưng phải có văn
bản.
5.5
Găng tay phải được vận chuyển bằng phương tiện có che mưa, nắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
Thùng đựng găng phải để trên các giá cách mặt đất 200mm, giữa các thùng phải có
khoảng cách để thoáng gió. Mỗi chồng xếp không quá 5 thùng.
5.8
Sản phẩm này không phù hợp để tiếp xúc với những hoá chất Oxy hoá mạnh, Oxýt
đặc, các loại dầu mỡ khoáng vật, cũng không phù hợp tiếp xúc lâu dài với các
loại dầu mỡ động thực vật.
Sản
phẩm này có thể rửa bằng xà phòng và nước sạch.
5.9
Thời gian tồn trữ găng tay trong kho không quá 12 tháng kể từ ngày sản
xuất.
5.10
Xuất kho phải theo thứ tự thời gian, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.