Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Cao cấp
|
Thông dụng
|
1
|
2
|
3
|
1.Dạng bên ngoài, tính bằng điểm, không nhỏ
hơn
|
|
|
2. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt,(DBSNa),
tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn
|
5
|
4
|
3. Tổng hàm lượng photpho(V) tính bằng phần
tăm khối lượng không nhỏ hơn
|
20
|
15
|
4. Độ pH của dung dịch bột giặt1 % trong
nước cất
|
|
|
5. Hàm lượng nước và chất bay hơi, tính
bằng phần trăm khối lượng không lớn hơn
|
5
|
3
|
6.Hàm lượng chất không tan trong nước, tính
bằng phần trăm khối lượng không lớn hơn
|
9-11
|
9-11
|
7. Thể tích cột bọt ban đầu của dung dịch
bột giặt 1% , tính bằng ml, không nhỏ hơn
|
6
|
8
|
8. Độ ổn định cột bọt, tính bằng phần trăm
sau 3 phút không nhỏ hơn.
|
1
|
5
|
Sau 5 phút, không nhỏ hơn
9. Khối lượng đơn vị sản phẩm( m) tính bằng
g.
|
500
|
450
|
|
95
90
m±0,02m
|
95
90
m±0,02m
|
2.Phương pháp
2.1 Lấy và chuẩn bị mẫu theo tcvn 1694-75,
bảng 2 với hệ số chính xác a= 0,200
Mẫu trung bnhf thí nghiệm được cho vào bình
sạch, khô có nút mài hoặc lọ có hai nắp kín. Ngoài lọ có n hãn ghi:
Tên chất tẩy rửa;
Tên nơi sản xuất;
Ngày tháng sản xuất;
Ngày và nơi lấy mẫu;
Ký hiệu tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1 Hoá chất dùng để phân tích phải là loại
tinh khiết hoá học( TKHH) hay tinh khiết phân tích( TKPT)
2.2.2 Nước cất dùng để phân tích phải theo
các quy định trong TCVN 2117-77
2.2.3 Các phép thử phải tiến hành song
songtrên hai mẫu cân
2.3. Xác định điểm ngoại quan của sản phẩm.
Đổ khoảng 500 g mẫu vào cốc thuỷ tinh. Chọn
nơi có đủ ánh sáng tránh ánh sáng trực tiếpvà không có mầu sắc ở gần. Quan sát
các đặc tính sau:
Thể trạng : Mô tả trạng thái quan sát được,
đặc biệt lưu ý về tính đồng nhất của sản phẩm.
Màu sắc : Mô tả màu quan sát được
Mùi : Mô tả mùi cảm nhận được
Căn cứ vào mức độ đạt được của ngoại quán
mẫu, tiến hành cho điểm ngoại quan theo quy định trong bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
2.4.1 Xác định hàm lượng chất hoạt động bề
mặt dạng anion- phương pháp chuẩn độ trực tiếp hai pha thực hiện theo TCVN
5455-91
2.4.2 Xác định hàm lượng chất hoạt động bề
mặt- phương pháp loại trừ các chất cộng tan trong rượu ở dạng natri cacbonat và
muối clorua quy ra natri clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hoạt động bề mặt được tách ra khỏi bột
giặt bằng rượu etylic 960 và được tính sau khi trừ những chất khác cũng tan
trong rượu etylic
2.4.2.2 Xác định chất tan trong ruợu
2.4.2.2.1 Hoá chất và dụng cụ
Rượu etylic 960
Bình cổ nhám, dung tích 100 ml;
Cốc dung tích 250 ml;
Ống ngưng hơi thẳng;
Ống ngưng hơi ngang;
Bếp cách thuỷ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm;
Cân phân tích độ chính xác 0,001 g;
Phễu lọc, giấy lọc thường.
2.4.2.2.2 Tiến hành xác định
Cân khoảng 2 g mẫu thử chính xác đến 0,0001 g
vào cốc 250 ml, thêm 50 ml rượu etylic 960. Đậy cốc bằng mạt kính đồng hồ, đun
nóng trên bếp cách thuỷ, khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn. Để lắng và lọc vào
bình nón dung tích 100 ml đã được sấy ở 100-1050 C đến khối lượng không đổi và
cân chính xác đến 0,001g. Khi lọc gạn cố gắng giữ cặn trong cốc càng nhiều càng
tốt. Tiếp tục lập lại quá trình hai lần, mỗi lần với 20 ml rượu etylic 960. Sau
đó cất thu hồi rượu của dung dịch lọc trong bình nón trên bếp cách thuỷ cho đến
khi chỉ còn lại cặn. Sấy bình chứa cặn ở 100-1050C đến khối lượng không đổi. Để
nguội trong bình hút ẩm, cân chính xác đến 0,001 g.
2.4.2.2.3 Tính kết quả
Hàm lượng tổng chất tan trong rượu(X1), tính
bằng %, theo công thức
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 - khối lượng bình nón, g;
m- khối lượng mẫu thử,g.
2.4.2.3 Xác định hàm lượng natri cacbonat tan
trong rượu
2.4.2.3.1 Nguyên tắc
Hàm lượng natri cacbonat tan trong rượu xác
dịnh bằng cách chuẩn độ với axit theo chỉ thị metyl dacam
2.3.2.3.2 Hoá chất và dụng cụ
Axit sunfuric, dung dịch 0,1 N
Metyl da cam, dung dịch 0,1 % trong nước;
Ống chuẩn độ 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan chất tan trong rượu trong nước cất (
2.4.2.2) thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam và chuẩn độ bằng axit sunfuric đến
khi màu của dung dịch chuyển từ vàng sang da cam, dung dịch sau khi chuẩn độ
giữ lại để xác định clo.
2.4.2.3.4 Tính kết quả
Hàm lượng natri cacbonat ( X2)< tính bằng
%, theo công thức:
Trong đó:
V - thể tích dung dịch axit sunfuric 0,1 N đã
dùng, ml
0,0053- lượng natri cacbonat tương ứng với 1
ml axit sunfuric 0,1 N;
m- khối lượng mẫu thử,g.
Sai số cho phép giữa kết quả của hai phép xác
định song sõng không được vượt quá 2 % sai số tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.4.1 Nguyên tắc
Chuẩn độ muối clorua( quy ra NaCl) bằng dung
dịch bạc nitrat với chỉ thị mầu kali cromat.
2.4.2.4.2 Hoá chất và dụng cụ
Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
Magie nitrat, dung dịch 20 %, hoà tan 200 g
magie nitrat ngậm sáu phân tử nước( Mg(NO3)2. 6 H2O ) không có clo vào 1 lit
nước cất;
Kali cromat ( K2CrO4)dung dịch 5%; hoà tan 5
g kali cromat trong nước cất, thêm dung dịch bạc nitrat ( AgNO3) 0,1N cho đến
khi xuất hiện mầu đỏ nhạt, lọc, pha loãng đến 100 ml;
Ống chuẩn độ 25 ml hoặc 50 ml;
Bình nón 250 ml;
Bình định mức250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch sau khi xác định xác định natri
cacbonat, điều chỉnh đến pH = 6-8, thêm 10 ml magie nitrat, đun nóng trên bếp
cách thuỷ đến khi xuất hiện kết tủa. Để nguội, chuyển vào bình định mức 250 ml,
thêm nước đến vạch, lắc kỹ. Lọc qua giấy khô, phễu khô và hứng dung dịch lọc
vào bình nón, thêm 1 ml dung dịch kali cromat. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc
nitrat 0,1 N đén khi màu của dung dịch có màu gạch đỏ bền. Đồng thời tiến hành
mẫu trắng.
2.4.2.3.4 Tính kết quả
Hàm lượng muối clorua( quy ra NaCl) tan trong
rượu tính bằng % theo công thức:
trong đó:
V1 -Thể tích dung dịch bạc nitrat 0,1 N đã
chuẩn độ mẫu thử, ml;
V2- Thể tích dung dịch bạc nitrat 0,1 N chuẩn
mẫu trắng, ml;
0,00585- lượng natri clorua tương ứng với 1
ml dung dịch bạc nitrat 0,1N
m- khối lượng mẫu lấy để chuẩn độ, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X = X1 – (X2+ X3);
Trong đó:
X1- Hàm lượng chất tan trong rượu, %;
X2- Hàm lượng natri cacbonat tan trong rượu,
%;
X3- Hàm lượng natri clorua tan trong rượu, %.
2.5. Xác định tổng hàm lượng photpho ( V)
oxit
2.5.1. Phương pháp khối lượng
Thực hiện theo TCVN 5489-91
2.5.2 Phương pháp thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các muối photphat trong bột giặt được chuyển
sang dạng oto photphat và chuẩn độ bằng natri hidroxit theo chỉ thị phenolftalin.
2.5.2.2 Hoá chất và dụng cụ
Axit clohidric d= 1.19;
Natri hidroxit, dung dịch 0,1 N
Natri hidroxit, dung dịch 30 % không có
cacbonat;
Metyl da cam, dung dịch 0,1 % trong nước.
Phenolftalin, dung dịch 0,1 % trong rượu
etylic;
Chén sứ hoặc đĩa sứ 50 ml;
Lò nung có điều chỉnh nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức 250 ml;
Mặt kính đồng hồ
2.5.2.3 Tiến hành xác định
Cân 5 g bột giặt với độ chính xác 0,001 g cho
vào chén sứ, đốt trên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy được cháy hết,
chuyển chén sứ sang lò nung, nung ở 5500C trong khoảng 10-15 phút, chất còn lại
có màu tro xám. Để nguội, thêm cẩn thận 10 ml axit clohidric, chuyển sang cốc
250 ml, tráng chén sứ bằng nước cất, gộp vào cốc, thêm nước cất đên khoảng 100
ml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ trong 30 phút. Để nguội, chuyển vào bình
định mức 250 ml, định mức đến vạch, lắc kỹ. Lọc qua phễu lọc và giấy lọc khô.
Tráng bỏ phân fnước đầu. Lấy 50 ml dung dịch lọc vào cốc 250 ml, thêm 4 đến 5
giọt metyl da cam, trung hoà lúc đầu bằng natri hidroxit 30 % đến gần điểm
chuyển màu, thêm từng giọt natri hidroxit 0,1 N đến khi màu dung dịch chuyển từ
đỏ sang vàng sáng. Thêm 4 đến 5 giọt phenolftalin, chuẩn độ với natri hidroxit
( NaOH) 0,1 N đến khi màu của dung dịch chuyển sanhg hồng.
2.5.2.4 Tính kết quả
Hàm lượng photpho ( quy ra P2O5), tính bằng %
theo công thức
Trong đó:
V- thể tích dung dịch natri hidroxit 0,1 N đã
chuẩn độ, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m- khối lượng mẫu thử để chuẩn độ,g
2.6 Xác định độ pH
Thực hiện theo TCVN 5458-91
2.7. Xác định hàm lượng nước và chất bay hơi
2.7.1 Dụng cụ
Mặt kính đồng hồ đường kính 50-70 mm;
Bình hút ẩm
Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ 100-105 0C;
Cân phân tích , độ chính xác 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 g mẫu thử với độ chính xác đến 0,001 g
vào mặt kính đồng hồ(đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và cân chính xác
tới 0,001 g), cho vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 100-1050C. Sau 3 giờ lấy ra để
nguội trong bình