BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4252/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, VP, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4252/QĐ-BCT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
BCT-275192
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên
ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
2
|
BCT-275193
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp
của Bộ Công Thương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
3
|
BCT-275194
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
4
|
BCT-275195
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
5
|
BCT-275196
|
Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải,
phân phối điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
6
|
BCT-275197
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động truyền tải, phân phối điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
7
|
BCT-275198
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
8
|
BCT-275199
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động bán buôn, bán lẻ điện
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
BCT-275202
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên
ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
2
|
BCT-275203
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
3
|
BCT-275204
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
tỉnh
|
4
|
BCT-275205
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện
có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
5
|
BCT-275206
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
6
|
BCT-275207
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
7
|
BCT-275208
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh
|
8
|
BCT-275209
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
Thông tư số 36/2018/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn: sử dụng tài khoản đã đăng ký để
khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng
Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do
và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để
hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn
vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy
định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự
mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng
ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Điều kiện cụ thể cấp giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, thủy điện, thủy
lợi, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia
thiết kế ít nhất một dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây
dựng các công trình nhà máy thủy điện;
• Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình thủy điện như
sau:
Hạng 1: Có 25 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 20
chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 10 chuyên gia trở lên.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành điện, nhiệt điện, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương
tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô
công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà
máy nhiệt điện;
• Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 10 chuyên gia trở lên.
• Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị
điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình
đường dây và trạm biến áp;
• Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10
chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
• Điều kiện cụ thể cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn
và đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy thủy điện có
quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật
cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình nhà máy thủy điện;
• Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 17 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 12 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 08 chuyên gia trở lên.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy
phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
• Là tổ chức có
đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, địa chất, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít
nhất một công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình nhà máy
nhiệt điện;
• Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20
chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy
phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi
công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường
dây và trạm biến áp;
• Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
m) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../...
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:1 ………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
.................................................................................................
………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN
BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Công
trình đã tham gia
|
Chứng
chỉ hành nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm
quyền cấp của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng
dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để
khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu
rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy
phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung
lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng
thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn
vị nhận chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện
lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:3 ......................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:......................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:...............................
ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do
... cấp, mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
……… do ……… cấp ngày ……………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng
ký kinh doanh:....................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
Đề nghị 4... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
3 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm
định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
4 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
3. Cấp Giấy phép hoạt động phát điện
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính
từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát
điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn: sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng
Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu
rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử
có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật
không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao
bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội ngũ
trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thuê quản lý vận hành hoặc văn
bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán,
cho thuê hoặc giao quản lý vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự
án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
môi trường.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng
cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản
nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình
vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành
lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định
thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy
phát, máy biến áp chính).
- Bản sao biên
bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng
viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên
bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả
kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát
điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát
điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ nội dung quy định tại Khoản 10 Điều 7,
Thông tư số 36/2018/TT-BTC. Trường hợp nhà máy điện có hoạt động bán lẻ điện
trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm các nội dung sau:
Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách hàng.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phát điện
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý kỹ thuật, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy
điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công
trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình
vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:5 ..................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:..................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):............................................................................
Có trụ sở chính tại:……….Điện thoại:……….Fax:……….;
Email:……….
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:…………….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do
... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng
ký lần ... ngày ... tháng... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……
do ……. cấp ngày..............
……….……….……….………. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 6... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
5 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
6 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý
kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối,
truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phát điện
a) Trình tự thực hiện
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn:
sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực
tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc
từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực
hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung
lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng
thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
được cấp sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi:7 ........................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Đề nghị 8... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
8 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Cấp Giấy phép
hoạt động truyền tải điện, phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn
trên cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ
thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn; sử dụng
tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu
cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
• Trong thời hạn
03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị
điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động
phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự,
thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ
sơ được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung
lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng
thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có
tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện
quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không
hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên
bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo điều
kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thoả thuận đấu nối hoặc Hợp
đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt
động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý,
vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
hoạt động truyền tải điện
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công nghệ, công trình
đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được
duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy
và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
và có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo, kiểm tra quy trình vận hành
và quy định an toàn điện theo quy định pháp luật.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
hoạt động phân phối điện
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công nghệ, công trình
đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu
cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy
định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có
thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất
03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có
giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình
vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương,
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:9 ..................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Đề nghị 10... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
9 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
10 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh cá nhân (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối
với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động truyền tải điện, phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn:
sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo
và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc
sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài
liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực,
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu,
các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết)
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của
đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa
đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:11
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 12... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
11 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
12 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
7. Cấp Giấy phép hoạt động bán
buôn điện, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn: sử dụng tài khoản đã đăng ký để
khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông
báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn
60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy
phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Bộ
Công Thương và Cục Điều tiết điện
lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung
lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng
thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong
danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động trong các lĩnh vực bán buôn điện, bán
lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý,
vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động bán buôn điện
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán
buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài
chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán
lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành
điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:13
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 14... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
13 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
14 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh cá nhân (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền
tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
• Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài
liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực,
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu,
các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối
cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công
Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch
vụ công trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử
có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật
không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận
chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức
đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị
đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:15
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 16... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
15 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
16 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
II. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
1. Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc
cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến
(nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu
cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn
thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn
05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài
liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực,
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu,
các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu
rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp
giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng
lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức
tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự
các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn phải đáp ứng các
điều kiện sau:
- Đối với cấp giấy phép tư
vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện
kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết
kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây
dựng các công trình đường dây và trạm biến áp;
• Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
- Đối với cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và
trạm biến áp có cấp
điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa
phương
• Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương
tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn, đã tham gia giám sát thi công
ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng phù hợp;
• Có trang thiết
bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát
thi công công trình đường dây và trạm biến áp;
• Có số lượng chuyên gia chính tư vấn
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:17
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 18... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________
17 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
18 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN
BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Công
trình đã tham gia
|
Chứng
chỉ hành nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông
báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn
60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu
rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của
đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực được sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:19 .................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 20... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
19 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
20 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
3. Cấp giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất trước 15 ngày làm việc
tính từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt
động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết)
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp
giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao
bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thuê quản lý vận hành hoặc
văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán, cho thuê hoặc giao
quản lý vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự
án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
môi trường.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng
cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng
cháy, chữa cháy. Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận
hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành
lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định
thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành
lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận
hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA
phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy
điện đã đến kỳ kiểm định).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát
điện dự phòng không nối lưới và chi phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự
cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ
nội dung quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số
36/2018/TT-BCT. Trường hợp nhà máy điện có hoạt động bán
lẻ điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm các nội
dung sau: Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách hàng.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công
Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình
nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra,
nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo
về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy
điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ
thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường,
bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:21
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 22... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
21 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
22 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối
với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô
công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
• Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với
quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ
sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các
thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết)
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành
lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công
Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt
động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:23
.................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 24... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
23 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
24 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư
số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông
báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản.
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối
cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành
lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của
người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang ngư lực theo
Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán
lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành
điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:25 .................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 26... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
25 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
26 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối
với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm
quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy
định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi
số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu,
điều kiện như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT
ngày 16/10/2018 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:27 .................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 28... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
27 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
28 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
7. Cấp giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu,
các thông tin liên quan và trả lời bằng
văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp
giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp
điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong
danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán,
sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu
theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thoả thuận đấu nối hoặc Hợp
đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt
động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý,
vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết
bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy
định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về
điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an
toàn theo quy định pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:29 .................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………..
Có trụ sở chính
tại:………Điện thoại:………Fax:………; Email:…………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………………….…, đăng ký lần ... ngày ... tháng
... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………… do …………………… cấp
ngày ……… ……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:......................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Các giấy tờ kèm
theo:
-
.....................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị 30... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên
tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt
động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong
giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
29 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
30 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã
số định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân
phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy
định tại Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc
sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản;
• Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ
sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy
phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
• Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật,
quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương,
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.