Vật
liệu làm điện cực
|
Tiết
diện nhỏ nhất (mm2)
|
Đồng
Nhôm
Thép
|
35
70
50
|
Chú ý: Có
thể dùng các loại vật liệu khác nếu chúng đảm bảo các điều kiện tương đương.
c) Có thể dùng các bộ phận bằng kim loại của công
trình (ống máng, rào chắn, các thành phần của cấu trúc mái, đường ống …) làm
điện cực thu sét tự nhiên nếu chúng không bị che phủ bởi các vật liệu cách điện
và thỏa mãn điều kiện về tiết diện tối thiểu đối với điện cực thu sét.
d) Điện cực thu sét phải được nối với dây thoát sét
theo đường thẳng nhất, bằng cách hàn hoặc bắn vít, đảm bảo điện trở mối nối
không lớn hơn 0,05W.
e) Các điện cực thu sét có thể có kết cấu đỡ là bản
thân đối tượng cần bảo vệ. Nếu dùng kết cấu đỡ bằng cột, phải làm bằng vật liệu
đảm bảo độ bền cơ học, phù hợp với điều kiện khí hậu.
f) Dạng điện cực thu sét được lựa chọn tùy theo cấu
trúc của nhà trạm. Điện cực thu sét dạng thanh thích hợp với các cấu trúc nhỏ
và nên hạn chế ở độ cao từ 0,2m đến 3m. Điện cực thu sét dạng dây thích hợp với
mọi cấu trúc, đặc biệt với các cấu trúc thấp và dài. Điện cực thu sét dạng lưới
thích hợp với mọi cấu trúc.
Chú ý: Điện
cực dạng thanh không phù hợp với cấu trúc có độ cao lớn hơn bán kính quả cầu
lăn với mức bảo vệ tương ứng (xem Phụ lục B).
2.1.1.2 Dây thoát sét
a) Dây thoát sét phải được bố trí theo các đường
thẳng và ngắn nhất từ điện cực thu sét và đảm bảo tính dẫn điện liên tục. Bán
kính cong của dây thoát sét không được nhỏ hơn 20cm.
b) Vật liệu và kích thước vật liệu được lựa chọn làm
dây thoát sét phải đảm bảo không bị hư hỏng do ảnh hưởng điện, điện từ của dòng
sét, ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn và các lực cơ học khác. Dây thoát sét có
thể bằng các vật liệu: đồng, nhôm, thép và phải có tiết diện tối thiểu tùy theo
vật liệu được quy định trong bảng 2.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu làm dây thoát sét
Tiết
diện nhỏ nhất (mm2)
Đồng
Nhôm
Thép
16
25
50
Chú ý: Có
thể dùng các loại vật liệu khác nếu chúng đảm bảo các điều kiện tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.3: Khoảng cách trung bình giữa các dây thoát
sét
Mức
bảo vệ
Khoảng
cách trung bình (m)
I
II
III
IV
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
d) Các dây thoát sét phải được liên kết với nhau
bằng các vòng dây dẫn nằm ngang cách nhau 20m, trong đó có một vòng dây nằm gần
mặt đất.
e) Có thể sử dụng các bộ phận sau của công trình làm
dây thoát sét tự nhiên nếu chúng đảm bảo tính dẫn điện liên tục và kích thước
quy định trong mục b.
- Khung kim loại của công trình;
- Cốt thép liên kết của công trình;
- Các bề mặt bằng kim loại có độ dày ít nhất là 0,5
mm;
Chú ý: Không
cần trang bị các vòng dây dẫn nằm ngang nếu dùng khung kim loại hoặc cốt thép
liên kết của công trình làm dây thoát sét.
g) Tại vị trí nối với điện cực tiếp đất của mỗi dây
thoát sét, phải lắp một khớp nối phục vụ đo thử (trừ trường hợp dây thoát sét
tự nhiên). Khớp nối này phải được đóng kín trong điều kiện bình thường và có
thể mở ra bằng dụng cụ trong trường hợp cần đo thử điện trở tiếp đất.
h) Số lượng dây thoát sét phụ thuộc vào điện cực thu
sét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hệ thống điện cực thu sét gồm các dây thu sét,
cần ít nhất 1 dây thoát sét cho mỗi đầu dây thu sét;
- Nếu hệ thống điện cực thu sét có dạng lưới, cần ít
nhất 2 dây thoát sét phân bố đều xung quanh chu vi cấu trúc cần bảo vệ.
2.1.1.3 Hệ thống điện cực tiếp đất
a) Hệ thống điện cực tiếp đất phải được nối với dây
thoát sét để đảm bảo tản nhanh năng lượng sét xuống đất và làm cân bằng điện
thế giữa các dây thoát sét.
b) Điện cực tiếp đất phải làm bằng vật liệu không bị
ăn mòn điện hóa.
c) Trị số điện trở tiếp đất của hệ thống điện cực
tiếp đất phải đảm bảo không lớn hơn 10W.
d) Hệ thống điện cực tiếp đất gồm các điện cực thẳng
đứng và nằm ngang thích hợp với trường hợp dùng điện cực thu sét dạng thanh
hoặc dây.
e) Hệ thống điện cực tiếp đất dạng vòng ring thích
hợp với hệ thống chống sét dùng điện cực thu sét dạng lưới với nhiều dây thoát
sét và trong trường hợp vùng đất đá rắn, đồi trọc. Với điện cực tiếp đất dạng
vòng, phải đảm bảo ít nhất 80% chiều dài vòng ring được chôn trong đất.
f) Các điện cực tiếp đất chôn sâu có hiệu quả trong
trường hợp điện trở suất của đất giảm theo độ sâu hoặc điện trở suất của tầng
đất phía dưới nhỏ hơn so với tầng đất ở độ sâu của cọc tiếp đất thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực phát
tiên đạo sớm phải bao gồm các thành phần sau:
- Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm;
- Dây thoát sét (dây dẫn sét);
- Hệ thống điện cực tiếp đất.
2.1.2.1 Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm
a) Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm phải bao gồm
một kim thu sét có đầu nhọn, một bộ phận khởi tạo tia tiên đạo và một cột đỡ để
nối với hệ thống dây thoát sét. Hệ thống điện cực thu sét phát tiên đạo sớm
phải có vùng bảo vệ che phủ toàn bộ cấu trúc cần bảo vệ. Phương pháp xác định
vùng bảo vệ của hệ thống điện cực thu sét phát tiên đạo sớm được trình bày
trong Phụ lục B.
b) Kim thu sét phát tiên đạo sớm phải làm bằng đồng,
hợp kim đồng hoặc thép không gỉ và phải có tiết diện ngang lớn hơn 120mm2.
c) Kim thu sét phát tiên đạo sớm phải cao hơn cấu
trúc cần bảo vệ ít nhất là 2m.
d) Điện cực thu sét được nối với dây thoát sét bằng
một hệ thống liên kết tại cột đỡ. Hệ thống liên kết này phải đảm bảo độ bền cơ
khí và tiếp xúc điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thoát sét của hệ thống chống sét phát tiên đạo
sớm tuân theo các quy định trong mục 2.1.1.2.
Số lượng dây thoát sét phụ thuộc vào điện cực thu
sét:
- Cần ít nhất một dây thoát sét cho mỗi điện cực thu
sét phát tiên đạo sớm.
- Cần hai dây thoát sét trở lên nếu cấu trúc cần bảo
vệ cao hơn 28 m và/hoặc phần nằm ngang của dây thoát sét lớn hơn phần thẳng
đứng. Các dây thoát sét phải được phân bố đều xung quanh chu vi cấu trúc cần
bảo vệ.
2.1.2.3 Hệ thống điện cực tiếp đất
Hệ thống điện cực tiếp đất của hệ thống chống sét
phát tiên đạo sớm tuân theo các quy định trong mục 2.1.1.3.
2.1.3 Hệ
thống phân tán năng lượng sét
2.1.3.1 Hệ thống phân tán năng lượng sét phải bao
gồm các thành phần sau:
- Hệ thống điện cực tạo ion trung hòa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tập trung điện tích cảm ứng trong đất.
2.1.3.2 Hệ thống phân tán năng lượng sét phải đảm
bảo khả năng ngăn cản sự hình thành tia sét đánh xuống đối tượng cần bảo vệ
2.2 Thiết bị chống sét (SPD)
2.2.1 Nguyên
tắc lựa chọn
Để chống sét lan truyền trên đường dây điện lực hạ
áp và đường dây tín hiệu, phải lựa chọn thiết bị chống sét tùy theo điện áp yêu
cầu bảo vệ của đối tượng cần bảo vệ và dòng xung sét yêu cầu bảo vệ.
- Điện áp yêu cầu bảo vệ được lựa chọn phụ thuộc vào
loại đường dây và thiết bị viễn thông, theo TCN 68-140: 1995 “Chống quá áp, quá
dòng bảo vệ đường dây và thiết bị viễn thông”.
- Dòng xung sét yêu cầu bảo vệ phụ thuộc vào mức độ
khắc nghiệt của trường điện từ do sét tại vùng chống sét (LPZ) của vị trí lắp
đặt thiết bị bảo vệ.
Ghi chú:
- LPZ 0: Là vùng chứa các đối tượng không được che
chắn, các trường điện từ do sét gây ra ở vùng này không bị suy hao. LPZ 0 được
chia thành LPZ 0A và LPZ 0B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPZ 0B: Các đối tượng trong vùng này không chịu sét
đánh trực tiếp nhưng trường điện từ do sét gây ra không bị yếu đi.
- LPZ 1: Là vùng chứa các đối tượng không bị sét
đánh trực tiếp. Dòng điện trong tất cả các thành phần kim loại trong vùng này
được giảm đi so với vùng LPZ 0. Trường điện từ trong vùng này có thể yếu đi phụ
thuộc vào các biện pháp che chắn.
- LPZ 2, …: Là các vùng được thiết lập khi có yêu
cầu đặc biệt giảm nhỏ dòng dẫn cũng như cường độ trường điện từ để bảo vệ thiết
bị.
Hình 2.1: Minh họa phân vùng chống sét LPZ tại trạm
viễn thông
2.2.2 Yêu cầu
kỹ thuật
- Thiết bị chống sét trên đường điện lực hạ áp và
đường dây tín hiệu phải được hợp chuẩn theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong
TCN 68-167: 1997 “Thiết bị chống quá áp, quá dòng do ảnh hưởng của sét và đường
dây tải điện – Yêu cầu kỹ thuật”.
- Thiết bị chống sét phải được trang bị bộ phận hiển
thị hoặc cảnh báo trạng thái làm việc.
2.3 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong nhà trạm viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đấu nối và tiếp đất cho các hệ thống thiết
bị tại các nhà trạm viễn thông, các nhà thuê bao, các trạm điện tử ở xa phải
đảm bảo:
- Nhà trạm được trang bị một mạng liên kết chung
(CBN). Mạng CBN phải được đấu nối với mạng tiếp đất của khu vực nhà trạm.
- Mạng tiếp đất trong khu vực nhà trạm phải là một
mạng tiếp đất duy nhất hoặc thống nhất và đẳng thế.
- Từng hệ thống thiết bị trong nhà trạm viễn thông
phải được đấu nối với mạng CBN qua một mạng liên kết M-BN, M-IBN hoặc S-IBN.
2.3.2 Cấu
hình đấu nối và tiếp đất chuẩn cho nhà trạm viễn thông
2.3.2.1 Mạng liên kết chung (CBN)
- Nhà trạm viễn thông phải được trang bị một mạng
liên kết chung (CBN) theo hướng dẫn trong Phụ lục A.
- Mạng liên kết chung phải được nối tới mạng tiếp
đất của nhà trạm thông qua tấm tiếp đất chính.
- Nhà trạm viễn thông phải được trang bị một tấm
tiếp đất chính. Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn cung cấp xoay chiều,
các đường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt) và phải có các vị trí
riêng cho kết nối trực tiếp đến các bộ phận sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đường dẫn bảo vệ (PE);
+ Vỏ kim loại của tất cả cáp nhập trạm;
+ Mạng CBN;
+ Cực dương của nguồn 1 chiều;
+ Máy đo (khi thực hiện đo thử).
- Thi công tấm tiếp đất chính được thực hiện như
trong Phụ lục D.
2.3.2.2 Mạng liên kết BN
- Các thiết bị điện tử trong từng hệ thống thiết bị
trong nhà trạm viễn thông phải được liên kết với nhau bằng một mạng liên kết
BN. Trong một nhà trạm có thể có nhiều loại cấu hình mạng liên kết, tùy thuộc
vào yêu cầu của từng hệ thống thiết bị. Mạng liên kết BN có thể là một trong ba
dạng sau:
+ Mạng liên kết mắc lưới (M-BN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN).
Các mạng liên kết được thực hiện theo hướng dẫn
trong Phụ lục A.
- Mạng liên kết mắt lưới (M-BN) có thể áp dụng với
hầu hết các hệ thống thiết bị, khi thiết bị không có yêu cầu đặc biệt về việc
hạn chế dòng rò từ mạng CBN chảy vào khối hệ thống thiết bị và thiết bị dùng
nguồn một chiều d.c – C.
- Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN) được áp
dụng khi có yêu cầu đặc biệt về hạn chế dòng rò từ mạng CBN chảy vào khối hệ
thống thiết bị và thiết bị dùng nguồn một chiều d.c – C.
- Mạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN) được áp
dụng khi có yêu cầu đặc biệt về hạn chế dòng rò từ mạng CBN chảy vào khối hệ
thống thiết bị và thiết bị dùng nguồn một chiều d.c - I.
2.3.2.3 Cấu hình hệ thống cung cấp nguồn điện
a) Hệ thống cung cấp nguồn xoay chiều:
- Trong nhà trạm, phải dùng loại TN-S (trong nhà
trạm không có điểm nối chung dây bảo vệ PE và dây trung tính N).
- Đường cáp nguồn xoay chiều phải đặt cách cáp tín
hiệu ít nhất là 100 mm, trừ trường hợp có biện pháp che chắn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây (+) và (-) nguồn một chiều phải đi gần nhau.
- Điện áp một chiều rơi trên mỗi dây dẫn về một
chiều phải đảm bảo nhỏ hơn 1 V. Giá trị này được tính toán với dòng tải lớn
nhất trên dây cấp nguồn đi kèm trong điều kiện làm việc bình thường.
- Dây (+) nguồn một chiều được nối với CBN tại nhiều
điểm (nguồn d.c – C). Trong trường hợp đặc biệt, yêu cầu hạn chế dòng rò từ CBN
chảy vào thiết bị (thiết bị nhạy cảm với các đột biến trong trường hợp ngắn
mạch), dòng nguồn từ một chiều d.c – I (dây (+) nguồn một chiều được nối với
CBN tại duy nhất một điểm).
2.3.3 Cấu
hình tiếp đất chuẩn cho nhà thuê bao
- Các nhà thuê bao lớn, có quy mô và chủng loại
thiết bị như một trạm viễn thông, phải áp dụng các quy định về cấu hình đấu nối
và tiếp đất chuẩn như trong 2.3.2.
- Nhà thuê bao có quy mô nhỏ hơn (sử dụng trực tiếp
các dịch vụ viễn thông), phải thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất theo những
quy định sau:
a) Trang bị một tấm tiếp đất chính (MET). Tấm tiếp
đất chính này đặt càng gần lối vào của cáp nguồn và cáp viễn thông càng tốt;
b) Phải thiết lập mạng CBN bên trong nhà thuê bao
bằng cách liên kết tất cả các phần tử kim loại trong nhà thuê bao với nhau và
với tấm tiếp đất chính (MET).
c) Phải trang bị một mạng tiếp đất (hệ thống tiếp
đất). Mạng tiếp đất này phải thỏa mãn điện trở tiếp đất mà các thiết bị trong
nhà thuê bao yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cáp nguồn xoay chiều và cáp viễn thông phải cách
nhau ít nhất là 100 mm trừ trường hợp có che chắn hợp lý;
f) Vỏ che chắn của tất cả các cáp đi vào nhà thuê
bao phải được nối trực tiếp với tấm tiếp đất chính;
g) Vị trí lắp đặt các thiết bị chống sét trên đường
dây thông tin, nguồn hạ áp phải được bố trí ở cổng vào nhà thuê bao. Độ dài dây
đất từ thiết bị bảo vệ đến MET càng ngắn càng tốt;
h) Trong một số trường hợp, tùy theo yêu cầu của
thiết bị đầu cuối viễn thông, phải lắp đặt những bộ bảo vệ phụ tại thiết bị đầu
cuối viễn thông để hạn chế xung tạo ra do ghép điện từ bên trong nhà thuê bao.
i) Trường hợp nhiều nhà thuê bao có đường cáp viễn
thông dẫn từ mạng công cộng vào lần lượt từng nhà, phải thực hiện tiếp đất và
bảo vệ cho thiết bị viễn thông đặt trong mỗi nhà như trường hợp nhà độc lập.
Riêng trong trường hợp cáp đi bên trong nhà không
tiếp xúc với đường điện lực cao áp, khoảng cách giữa các ngôi nhà nhỏ hơn 50m,
cáp giữa các nhà có màn chắn kim loại và các màn chắn này được nối với cực tiếp
đất của mỗi nhà thì chỉ lắp bộ bảo vệ ở nhà thứ nhất, không cần lắp bộ bảo vệ ở
nhà thứ hai.
2.3.4 Cấu
hình đấu nối và tiếp đất trong trạm điện tử ở xa
- Phải thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất trong
các trạm điện tử ở xa theo dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE)
hoặc dạng ca bin thiết bị điện tử (EEC).
- Cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE)
hoặc ca bin thiết bị điện tử (EEC) phải bao gồm những thành phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tấm tiếp đất chính;
c) Dây dẫn đất thực hiện nối mạng tiếp đất với tấm
tiếp đất chính;
d) Dây dẫn đất bảo vệ và dây dẫn liên kết.
- Phải thực hiện mạng liên kết M-BN đối với các khối
hệ thống thiết bị và thực hiện kết nối giữa mạng M-BN và CBN theo hướng dẫn
trong Phụ lục A.
Chương 3.
KHẢO SÁT VÀ ĐO ĐẠC
3.1
Quy định chung
- Nhiệm vụ khảo sát là phải nắm được các số liệu cần
thiết cho việc thiết kế chống sét. Khảo sát được tiến hành sau khi có nhiệm vụ
thiết kế chống sét.
- Chủ nhiệm đề án thiết kế chống sét phải phụ trách
nhóm khảo sát và việc khảo sát phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý
công trình viễn thông cần thiết kế chống sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyệt đối bảo đảm an toàn lao động trong công tác
khảo sát chống sét. Khi khảo sát phải tuân thủ theo các quy định về an toàn lao
động của Nhà nước và của Ngành đã ban hành.
- Công tác khảo sát chống sét được tiến hành đối với
các công trình xây dựng mới hoặc các công trình đã bị sét đánh hỏng hoặc công
trình cần cải tạo nâng cấp chống sét do có nhiều nguy cơ sét đánh.
3.2 Nhiệm vụ khảo sát
3.2.1 Nội
dung khảo sát
3.2.1.1 Khảo sát công trình dạng tuyến (đường dây
thông tin cáp kim loại, cáp sợi quang)
Khi khảo sát công trình dạng tuyến, cần quan tâm:
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông) trong
những vùng đường dây đi qua;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong những vùng mà
đường dây đi qua;
- Đặc điểm lắp đặt (treo hay chôn ngầm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2 Công trình dạng điểm (nhà trạm hoặc cột ăng
ten viễn thông)
Khi khảo sát công trình dạng tuyến, cần quan tâm:
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông) trong
những vùng công trình được xây dựng;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong vùng;
- Đặc điểm nhà trạm viễn thông (kích thước, kết cấu
nhà đã hoặc chưa lắp hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo vệ, các hệ thống
tiếp đất trong khu vực trạm viễn thông …);
- Đặc điểm của các công trình liên quan khác như nhà
máy nổ, trạm biến thế điện AC (kích thước, kết cấu nhà);
- Đặc điểm cột ăng ten viễn thông (kích thước cột,
khoảng cách từ cột ăng ten đến nhà trạm viễn thông, đặc điểm cáp ăng ten phi đơ
…);
- Đặc điểm các loại đường dây vào trạm (chiều dài,
cách lắp đặt của các đường điện lưới, đường dây thông tin đã hoặc chưa lắp
thiết bị chống sét …);
- Đặc điểm các công trình bằng kim loại dẫn vào khu
vực trạm (các đường ống nước, ống khí đốt …);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Nội
dung báo cáo khảo sát
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng khu vực trạm hoặc mặt bằng
tuyến đường dây;
- Các số liệu khảo sát, đo đạc (đặc điểm nhà trạm
viễn thông, trạm biến thế, cột ăng ten, máy nổ, đường dây viễn thông, đường
điện lưới, điện trở suất của đất trong khu vực …);
- Các khó khăn chưa được giải quyết;
- Dự kiến các biện pháp giải quyết …
3.3 Đo điện trở suất của đất
Các phương pháp trong thực tế để xác định giá trị
điện trở suất của đất gồm có: đo thăm dò điện cực tiếp đất mẫu; đo sâu thăm dò
đối xứng (phương pháp 4 điện cực).
3.3.1 Xác
định điện trở suất của đất theo phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu
Phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu chỉ xác
định được giá trị điện trở suất của đất đến độ sâu chôn điện cực và sử dụng
trong trường hợp không có loại máy đo 4 điện cực để tiến hành theo phương pháp
đo sâu thăm dò đối xứng. Mạch đo được quy định như trong hình 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.1)
Trong đó:
r - điện trở suất của đất, W.m;
- chiều dài phần
chôn sâu của điện cực tiếp đất mẫu, m;
d – đường kính ngoài của điện cực tiếp đất mẫu dạng
trụ tròn, m (nếu điện cực tiếp đất có dạng thép góc, với cạnh là b thì d =
0,95b)
Hình 3.1: Đo điện trở suất của đất theo phương pháp
thăm dò điện cực mẫu
3.3.2 Xác
định điện trở suất của đất theo phương pháp đo sâu thăm dò đối xứng (phương
pháp đo điện vật lý)
3.3.2.1 Phương pháp Wenner
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất của đất được tính bằng công thức:
(3.2)
Trong đó:
R – giá trị điện trở đo được, W;
a – khoảng cách giữa các điện cực, m;
Ghi chú:
- Độ sâu chôn điện cực phải
nhỏ hơn a
- Chọn và .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2 Phương pháp Schlumberger
Mạch đo theo phương pháp Schlumberger được trình bày
trên hình 3.3. Điện trở suất của đất được tính bằng công thức:
(3.3)
Trong đó:
- khoảng cách từ các điện cực dòng đến tâm thăm dò
O, m;
d – khoảng cách từ các điện cực áp đến tâm thăm dò
O, m;
R – giá trị điện trở đọc được trên máy đo, W;
Hình 3.3: Đo điện trở suất của đất theo phương pháp
Schlumberger
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT KẾ CHỐNG SÉT VÀ TIẾP
ĐẤT
4.1
Nguyên tắc chung
4.1.1 Việc
thiết kế chống sét và tiếp đất được tiến hành sao khi dự án khả thi được các
cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự án khả thi, dự án đầu tư).
4.1.2 Thiết
kế chỉ được thực hiện sau khi đã có đầy đủ văn bản, tài liệu, số liệu khảo sát
đo đạc thực địa.
4.1.3 Thiết
kế chống sét và tiếp đất cho nhà trạm, cột cao ăng ten và đường dây thông tin
được tiến hành theo trình tự cơ bản sau:
- Tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với
công trình viễn thông khi chưa có trang bị bảo vệ, phương pháp được nêu trong
TCN 68 – 135: 2001 “Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ
thuật”;
- So sánh với giới hạn tần suất thiệt hại cho phép
được quy định trong TCN 68 – 135: 2001;
- Nếu tần suất thiệt hại vượt quá giới hạn cho phép,
phải lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp sao cho tần suất thiệt hại do sét
thỏa mãn yêu cầu trong TCN 68-135 : 2001.
4.2 Thiết kế chống sét bảo vệ nhà trạm viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.1 Chọn mức bảo vệ
Thiết kế hệ thống chống sét đánh trực tiếp cho nhà
trạm viễn thông phải đảm bảo sao cho hiệu quả bảo vệ của hệ thống đáp ứng được
yêu cầu bảo vệ của nhà trạm. Hiệu quả bảo vệ E của hệ thống chống sét được xác
định như sau:
(4.1)
Trong đó:
Fd - tần suất thiệt hại do sét đánh trực
tiếp lên nhà trạm viễn thông;
Fd’ – tần suất thiệt hại do sét đánh trực
tiếp có thể chấp nhận được.
Chú ý: Các
giá trị Fd, Fd’ được xác định theo TCN 68-135 : 2001.
Bảng 4.1: Mức bảo vệ của hệ thống chống sét tương
ứng với hiệu quả bảo vệ
Mức
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
0,98
0,95
0,90
0,80
4.2.1.2 Thiết kế hệ thống chống sét đánh trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thiết kế hệ thống chống sét đánh trực tiếp phải
đảm bảo các yêu cầu được quy định trong mục 2.1, tùy theo loại hệ thống chống
sét được lựa chọn.
4.2.2 Chống
sét lan truyền từ bên ngoài nhà trạm
4.2.2.1 Chống sét lan truyền từ đường dây thông tin
đi vào nhà trạm
a) Lựa chọn loại cáp có vỏ che chắn với trở kháng
truyền đạt nhỏ.
b) Thực hiện tiếp đất và liên kết đẳng thế cho vỏ
cáp theo quy định trong Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-141: 1999 “Tiếp đất cho các công
trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật”. Cáp đồng trục dẫn từ ăng ten xuống phải
được đặt trong lòng cột tháp và tiếp đất ở vị trí từ cột tháp sang cầu cáp và
vị trí đi vào nhà trạm.
c) Lắp đặt thiết bị chống sét tại vị trí cáp đi vào
nhà trạm. Thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn theo quy định trong mục 2.2.1 và
phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị cần bảo vệ.
4.2.2.2 Chống sét lan truyền từ đường dây điện lực
đi vào nhà trạm
a) Lựa chọn loại cáp có vỏ che chắn với trở kháng
truyền đạt nhỏ.
b) Thực hiện tiếp đất và liên kết đẳng thế cho vỏ
cáp theo quy định trong Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-141 : 1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dùng máy biến thế hạ áp riêng để cung cấp nguồn
điện cho nhà trạm. Trong trường hợp này, phải lắp đặt thiết bị chống sét trên
đường dây trung và cao áp trước khi vào trạm biến thế. Thiết bị chống sét được
lựa chọn phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của đường dây và chịu được dòng
xung sét xuất hiện tại vị trí lắp đặt.
4.2.3 Chống
sét lan truyền và cảm ứng điện từ bên trong nhà trạm
a) Thực hiện liên kết đẳng thế tại ranh giới giữa
các vùng chống sét (LPZ) đối với các thành phần và hệ thống kim loại (các đường
ống dẫn kim loại, các khung giá cáp, khung giá thiết bị).
b) Thực hiện các biện pháp che chắn điện từ:
- Liên kết các thành phần kim loại của tòa nhà với
nhau và với hệ thống chống sét đánh trực tiếp, ví dụ mái nhà, bề mặt bằng kim
loại, cốt thép và các khung cửa bằng kim loại của tòa nhà.
- Dùng các loại cáp có màn chắn kim loại hoặc dẫn
cáp trong ống kim loại có trở kháng thấp. Vỏ che chắn hoặc ống dẫn bằng kim
loại phải được liên kết đẳng thế ở hai đầu và tại ranh giới giữa các vùng chống
sét (LPZ). Ống dẫn cáp phải được chia làm hai phần bằng vách ngăn bằng kim
loại, một phần chứa cáp thông tin, một phần chứa cáp điện lực và các dây dẫn
liên kết.
c) Lắp đặt các thiết bị chống sét tại giao diện dây
– máy (tại ranh giới LPZ1 và LPZ2). Thiết bị chống sét được lựa chọn phối hợp
tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị cần bảo vệ và chịu được dòng xung sét
xuất hiện tại vị trí lắp đặt.
d) Thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất trong nhà
trạm viễn thông theo quy định trong mục 2.3.
4.3 Thiết kế chống sét bảo vệ cột ăng ten viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
- Với cột cao ăng ten bằng kim loại, không cần trang
bị dây thoát sét mà dùng thân cột để thực hiện chức năng này, với điều kiện
phải hàn nối về mặt điện khí các đốt cột với nhau qua tất cả các mặt bích cột.
- Các thành phần kim loại của cột ăng ten viễn thông
phải được liên kết điện liên tục với nhau và với các thành phần vỏ kim loại của
thiết bị kỹ thuật.
4.4 Thiết kế chống sét bảo vệ đường dây thông tin
4.4.1 Lựa
chọn môi trường lắp đặt
Khi thiết kế tuyến cáp, phải chú ý xem xét, lựa chọn
môi trường lắp đặt sao cho có thể lợi dụng được yếu tố che chắn sẵn có của môi
trường xung quanh.
4.4.2 Lựa
chọn cáp có giá trị dòng gây hư hỏng lớn
Đối với cáp nằm trong vùng nguy hiểm và hay bị sét
đánh, phải lựa chọn cáp có giá trị dòng gây hư hỏng lớn để giảm tần suất gây
thiệt hại.
4.4.3 Thực
hiện tiếp đất cho tuyến cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể tăng số lần tiếp đất dây treo cáp (giảm nhỏ
khoảng cách giữa các điểm tiếp đất) ở những vùng hay bị sét đánh
4.4.4 Trang
bị dây chống sét ngầm cho cáp chôn
Để giảm nhỏ dòng sét đánh vào cáp chôn, dùng dây
chống sét ngầm bằng kim loại chôn phía trên, dọc theo tuyến cáp để thu hút một
phần dòng sét (xem phụ lục F). Dây chống sét ngầm phải bằng đồng hay lưỡng kim
có đường kính không nhỏ hơn 4mm, hoặc nhiều sợi dây thép mạ kẽm có tổng tiết
diện không nhỏ hơn 38 mm2. Dây chống sét ngầm phải được bố trí dọc
theo toàn bộ chiều dài đoạn cáp cần được bảo vệ và kéo dài thêm một đoạn Y, với
Y được tính bằng công thức:
(4.2)
Trong đó:
r = điện trở suất của đất, W.m.
4.4.5 Lắp đặt
thiết bị chống sét
Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp nhập
trạm để làm giảm tần suất thiệt hại cho cáp do sét đánh trực tiếp vào trạm.
Thiết bị chống sét phải được lựa chọn phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của
cáp. Thiết bị chống sét phải được nối giữa các dây dẫn kim loại của cáp với
thanh tiếp đất chính của nhà trạm. Tại độ dài cáp chôn LP = 5.r1/2
(với r là điện trở suất của đất, W.m) tính từ nhà trạm, phải lắp thêm các thiết bị chống sét giữa các dây
dẫn kim loại của cáp và vỏ cáp (hoặc ống kim loại).
4.5 Thiết kế hệ thống tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốt nhất, nên dùng một hệ thống tiếp đất dùng
chung cho các chức năng tiếp đất chống sét, tiếp đất công tác và bảo vệ trong
một khu vực nhà trạm viễn thông.
- Trong trường hợp đã có sẵn hệ thống tiếp đất chống
sét cho nhà trạm, khi thiết kế hệ thống tiếp đất công tác và bảo vệ cho thiết
bị, phải thực hiện liên kết đẳng thế hai hệ thống tiếp đất trên.
- Hệ thống tiếp đất dùng chung phải có giá trị điện
trở nhỏ hơn giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn thấp nhất.
- Hệ thống tiếp đất chung phải được thi công ở vị
trí thích hợp nhất (trung tâm) sao cho chiều dài cáp dẫn đất là ngắn nhất.
- Phải liên kết đẳng thế giữa hệ thống tiếp đất của
khu vực nhà trạm với hệ thống tiếp đất chống sét của cột cao ăng ten kề bên.
4.5.2 Xác
định điện trở suất của đất
- Trước khi thiết kế các hệ thống tiếp đất, phải đo
điện trở suất của đất tại khu vực dự kiến trang bị tiếp đất. Phương pháp đo và
sơ đồ mạch đo được quy định trong mục 3.3, chương III.
- Điện trở suất của đất dùng trong tính toán hệ
thống tiếp đất được xác định bằng công thức:
(4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rtt -
điện trở suất của đất dùng trong thiết kế chống sét;
rđo –
điện trở suất của đất đo được;
k – hệ số mùa, k = 1,6 ÷ 1,8.
4.5.3 Chọn
vật liệu làm điện cực tiếp đất
Vật liệu làm điện cực tiếp đất sẽ làm ảnh hưởng đến
tuổi thọ của hệ thống tiếp đất. Vì vậy, việc chọn vật liệu làm điện cực tiếp
đất phụ thuộc vào chức năng của hệ thống tiếp đất.
1) Hệ thống tiếp đất công tác:
Hệ thống tiếp đất công tác có thời hạn khai thác là
15 năm. Vật liệu làm điện cực tiếp đất công tác phải bằng đồng hoặc bằng thép
mạ kẽm.
Phương pháp tính toán được nêu trong Phụ lục C.
2) Hệ thống tiếp đất bảo vệ có thời hạn khai thác là
30 năm. Điện cực tiếp đất chỉ cần làm bằng thép mạ kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4 Lựa
chọn loại hệ thống tiếp đất
Việc lựa chọn loại hệ thống tiếp đất phụ thuộc vào 3
điều kiện sau:
- Điều kiện mặt bằng nơi sẽ thi công hệ thống tiếp
đất;
- Điện trở suất của đất tại nơi thi công;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất thường được xây dựng theo các loại
sau:
1) Hệ thống tiếp đất dạng hỗn hợp (gồm các điện cực
thẳng đứng và các dải nằm ngang)
Hệ thống tiếp đất dạng hỗn hợp được sử dụng trong
những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi công hệ
thống tiếp đất không lớn hơn 100 W.m và tương đối
đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 5m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu cầu nhỏ (thông
thường là hệ thống tiếp đất công tác).
2) Hệ thống tiếp đất là những dải sắt hoặc đồng nằm
ngang
Hệ thống tiếp đất là những dải sắt hoặc đồng nằm
ngang được sử dụng trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi công hệ
thống tiếp đất không lớn hơn 100 W.m và tương đối
đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 2m;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu cầu lớn
từ 5 đến 10 W (thông thường được dùng đối với các hệ thống tiếp
đất bảo vệ độc lập ở xa trung tâm);
- Mặt bằng thi công không bị hạn chế.
3) Hệ thống tiếp đất chôn sâu
Hệ thống tiếp đất chôn sâu được sử dụng trong những
điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi công rất
nhỏ ở các lớp đất dưới sâu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt bằng thi công chật hẹp.
4) Hệ thống tiếp đất bao gồm những tấm thép hoặc
đồng chôn dựng đứng
Hệ thống tiếp đất bao gồm những tấm thép hoặc đồng
chôn dựng đứng được sử dụng trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi công hệ
thống tiếp đất không lớn hơn 100 W.m và tương đối
đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 5m;
- Mặt bằng thi công quá chật hẹp;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu cầu trong
phạm vi từ 3 đến 5 W.
4.5.5 Tính
toán hệ thống tiếp đất
Các hệ thống tiếp đất phải được tính toán, thiết kế
để đảm bảo thời hạn khai thác như sau:
1) Hệ thống tiếp đất bảo vệ: 30 năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức tính toán hệ thống tiếp đất được nêu
trong Phụ lục C.
4.5.6 Sử dụng
hóa chất cải tạo đất
Tùy theo yêu cầu thực tế, có thể sử dụng các loại
hóa chất cải tạo đất như sau:
1) Dùng hóa chất cải tạo đất dạng hòa tan nhằm mục
đích giảm nhỏ điện trở suất của đất.
2) Dùng hóa chất cải tạo đất dạng đông cứng nhằm mục
đích:
- Giảm nhỏ điện trở tiếp đất;
- Tăng độ ổn định của điện trở tiếp đất;
- Chống ăn mòn cho các điện cực tiếp đất;
- Tăng khả năng tiếp xúc với đất trong trường hợp
dùng điện cực tiếp đất chôn sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THI CÔNG LẮP ĐẶT TRANG
THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VÀ HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
5.1
Nguyên tắc chung
- Tất cả các trang thiết bị chống sét và tiếp đất,
trước khi lắp đặt phải được kiểm định theo đúng đồ án thiết kế đã được phê
chuẩn.
- Đơn vị thi công phải thực hiện thi công theo đúng
thiết kế và không được tự ý sửa chữa thiết kế và bản đồ thi công.
- Việc thi công lắp đặt các hệ thống chống sét và
tiếp đất không được gây ảnh hưởng, làm gián đoạn thông tin liên lạc.
- Trong quá trình thi công, đơn vị thi công phải
tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn điện và an toàn lao động của nhà
nước, của ngành và của đơn vị thi công đề ra. Khi có dông sét, nguy hiểm, tuyệt
đối không được phép thi công.
5.2 Thi công lắp đặt hệ thống chống sét đánh trực tiếp
- Điện cực thu sét và dây thoát sét phải được lắp
đặt theo đường càng ngắn càng tốt.
- Tất cả các thành phần trong hệ thống chống sét
đánh trực tiếp phải được lắp đặt đảm bảo chắc chắn về mặt cơ khí để chịu được
các tác động do gió, các điều kiện thời tiết và các tác động cơ học khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây thoát sét trong hệ thống chống sét đánh trực
tiếp bảo vệ cột cao ăng ten phải được lắp đặt trong lòng cột tháp và được cố
định chắc chắn vào thân tháp.
- Các hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm và phân
tán năng lượng sét phải được lắp đặt theo đúng quy định của nhà sản xuất.
5.3 Lắp đặt thiết bị chống sét lan truyền
- Nếu đường dây điện hạ áp vào nhà trạm viễn thông
qua nhà máy nổ, phải lắp đặt thiết bị bảo vệ sơ cấp ngay tại nhà máy nổ hoặc
trạm biến thế. Nhà máy nổ phải được trang bị tiếp đất để nối đất cho máy nổ,
biến thế và thiết bị chống sét.
- Thiết bị chống sét được lắp đặt tại nhà trạm viễn
thông phải được đặt trước tủ phân phối điện chính AC.
- Lắp đặt thiết bị chống sét trên đường dây tín hiệu
tại vị trí đường dây đi vào nhà trạm và tại giao diện giữa đường dây và thiết
bị đúng theo thiết kế.
- Việc thực hiện lắp đặt chi tiết cần tuân thủ hướng
dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
- Khi cắt điện lưới để thi công lắp đặt thiết bị
chống sét, phải có các biện pháp thích hợp như sử dụng điện máy nổ, ắc quy để
không làm gián đoạn thông tin liên lạc.
5.4 Thi công lắp đặt chống sét bảo vệ đường dây thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với tuyến cáp quang có thành phần kim loại, phải
đảm bảo tính liên tục của thành phần kim loại theo chiều dài của cáp, kể cả các
chỗ nối và các bộ tái tạo. Phải nối các thành phần kim loại với thanh liên kết
cân bằng thế (e.p.b.b) (nối trực tiếp hoặc qua thiết bị chống sét) tại hai đầu
tuyến cáp. Nếu không có thanh liên kết cân bằng thế, phải nối các thành phần
kim loại này với thanh liên kết cân bằng thế dùng riêng bên trong kết cuối mạng
quang.
Hình 5.1: Nối các phần tử bằng kim loại trong cáp
sợi quang
Khi thực hiện tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự treo
cáp, dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa bảo vệ và được buộc cố định, chắc
chắn vào thân cột. Chỉ thực hiện tiếp đất vỏ bọc kim loại tại các hộp cáp.
- Không thực hiện tiếp đất cho vỏ kim loại của cáp
quang ngầm có lớp vỏ bọc cách điện.
- Không lắp đặt cáp quang với cáp điện lực trong
cùng một ống.
- Khi lắp đặt dây chống sét ngầm, phải bảo đảm tính
dẫn điện liên tục dọc theo chiều dài dây chống sét ngầm.
- Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp vào
nhà trạm theo yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của nhà sản xuất
thiết bị.
5.4.2 Cáp kim
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thực hiện tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự
treo cáp, dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa bảo vệ và được buộc cố định,
chắc chắn vào thân cột. Chỉ thực hiện tiếp đất vỏ bọc kim loại tại các hộp cáp.
- Chỉ thực hiện tiếp đất vỏ cáp ngầm tại các hộp
cáp.
- Khi lắp đặt dây chống sét ngầm, phải bảo đảm tính
dẫn điện liên tục dọc theo chiều dài dây chống sét ngầm.
- Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp vào
nhà trạm theo yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của nhà sản xuất
thiết bị.
5.5 Thi công hệ thống tiếp đất
5.5.1 Thi
công hệ thống tiếp đất
Đơn vị thi công hệ thống tiếp đất phải thực hiện thi
công theo đúng thiết kế và theo trình tự được trình bày chi tiết trong Phụ lục
D.
5.5.2 Thực
hiện liên kết các hệ thống tiếp đất
Khi có nhiều hệ thống tiếp đất dùng cho các chức
năng khác nhau, phải thực hiện liên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng khác
nhau trong một khu vực nhà trạm với nhau để đảm bảo sự cân bằng điện thế bằng
các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới san bằng điện thế là lưới kim loại chôn dưới đất.
Diện tích mặt bằng thi công lưới san bằng điện thế tùy thuộc vào địa hình của
các hệ thống tiếp đất nhưng phải đảm bảo lưới san bằng điện thế cách các hệ
thống tiếp đất không lớn hơn 5m.
Chú ý:
Nên thực hiện thi công lưới san bằng điện thế cùng thời điểm thi công các hệ
thống tiếp đất.
Lưới thi công được thực hiện theo trình tự sau:
- Đào đất trên diện tích mặt bằng cần thiết với độ
sâu từ 0,5 đến 0,7 m;
- Trên mặt bằng (đã được đào đất), đặt dây đồng hay
dây thép mạ kẽm có đường kính từ 3 mm đến 5 mm hoặc những dải đồng hay những
dải sắt có kích thước 15 mm x 1 mm hay 10 mm x 2 mm tạo thành hình lưới có kích
thước 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm;
- Phải hàn tất cả các mắt lưới để tạo thành 1 lưới
dẫn điện liên tục;
- Thực hiện liên kết (hàn nối) lưới san bằng với các
hệ thống tiếp đất tại những vị trí thích hợp (dây dẫn là ngắn nhất, không lớn
hơn 5m) bằng dây đồng trần với tiết diện lớn hơn hoặc bằng 14 mm2;
- Lấp đất nện chặt.
5.5.2.2 Phương pháp 2: Liên kết bằng phương pháp nối
trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dùng cáp đồng nhiều sợi, đường kính
một sợi không nhỏ hơn 1mm.
Chương 6.
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÁC HỆ
THỐNG TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
6.1
Thành phần nghiệm thu
Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng (Ban)
nghiệm thu. Thành phần tham gia nghiệm thu phải có đại diện các bên như sau:
1. Đại diện chủ đầu tư;
2. Đại diện thiết kế;
3. Đại diện thi công;
4. Đại diện quản lý khai thác công trình viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống sét
6.2.1 Nội
dung nghiệm thu
Thực hiện nghiệm thu theo các nội dung sau:
1. Nghiệm thu theo thiết kế kỹ thuật thi công;
2. Nghiệm thu về cơ học. Hệ thống phải được lắp đặt
chắc chắn;
3. Nghiệm thu về thẩm mỹ. Hệ thống lắp đặt phải đảm
bảo mỹ quan;
4. Nghiệm thu về an toàn cho con người. Hệ thống
được lắp đặt phải bảo đảm an toàn cho con người khi làm việc ở gần;
5. Đo giá trị điện trở tiếp đất của hệ thống hay
thiết bị chống sét (khi dùng riêng hệ thống tiếp đất). So sánh giá trị điện trở
tiếp đất đo được với tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu;
6. Xem xét hồ sơ kiểm định các thiết bị chống sét
trước khi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống sét
gồm có:
1. Các hồ sơ thiết kế;
2. Biên bản đo kiểm đặc tính kỹ thuật của các hệ
thống, thiết bị chống sét trước khi lắp đặt;
3. Biên bản nghiệm thu các hệ thống chống sét đánh
trực tiếp, nghiệm thu lắp đặt thiết bị chống sét trên các đường dây thông tin
và trên các đường điện lưới.
4. Các hồ sơ cung cấp thiết bị;
5. Lý lịch xác nhận nguồn gốc của hệ thống hay thiết
bị chống sét được lắp đặt;
6. Biên bản bàn giao thiết bị chống sét.
6.3 Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
6.3.1 Quy
định về thủ tục nghiệm thu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất phải thực
hiện theo hai giai đoạn:
a) Giai đoạn 1: Kiểm tra, nghiệm thu các bộ phận chôn dưới đất (phải nghiệm thu trước
khi lấp kín đất);
b) Giai đoạn 2: Kiểm tra, nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp đất.
6.3.2 Quy
định về nội dung kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất gồm có:
1) Kiểm tra việc thi công dàn tiếp đất (phần chôn
dưới đất).
a) Kiểm tra chung việc lắp đặt so với thiết kế;
b) Kiểm tra sự phù hợp việc sử dụng vật liệu, kích
thước của các điện cực tiếp đất với thiết kế;
c) Kiểm tra độ bền cơ học và độ dẫn điện của các mối
hàn, mối nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả kiểm tra được đưa vào biên bản theo mẫu quy
định trong phụ lục D.
2) Đo thử nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp đất.
Sau khi kết thúc bước thi công cáp dẫn đất sẽ tiến
hành nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Đo điện trở tiếp đất tại tấm tiếp đất chính.
Phương pháp đo và mẫu ghi biên bản được trình bày ở Phụ lục D.
6.3.3 Hồ sơ
nghiệm thu lắp đặt các hệ thống tiếp đất
1) Hồ sơ về thiết kế;
1. Văn bản đề nghị thay đổi thiết kế (nếu có) hoặc
đề nghị thay đổi vật liệu xây dựng dùng cho hệ thống tiếp đất (nếu có) đã được
các bên chủ đầu tư, thiết kế thỏa thuận;
2. Các biên bản kết quả đo lường kiểm tra của hệ
thống tiếp đất cả hai giai đoạn;
3. Các văn bản đánh giá của Hội đồng (Ban) nghiệm
thu các bộ phận chôn dưới đất và toàn bộ hệ thống tiếp đất;
4. Sơ đồ hoàn công hệ thống tiếp đất (ghi rõ vị trí
hệ thống tiếp đất và sơ đồ cáp dẫn đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kiểm tra đo thử, Hội đồng (Ban) nghiệm thu
phải có kết luận đánh giá trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn.
Nếu chưa đạt, Hội đồng (Ban) nghiệm thu phải xác
định trách nhiệm thuộc về đơn vị thi công hay đơn vị thiết kế. Chủ đầu tư yêu
cầu đơn vị chịu trách nhiệm tiếp tục bổ sung hay sửa chữa hệ thống tiếp đất và
phải quy định thời hạn hoàn thành. Sau khi bổ sung, sửa chữa xong phải kiểm tra
nghiệm thu lại.
Toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phải bàn giao cho đơn vị
quản lý.
Chương 7.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO
DƯỠNG
7.1
Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống tiếp đất và chống sét, phải thực
hiện kiểm tra, bảo dưỡng các trang thiết bị theo những quy định sau:
1. Kiểm tra định kỳ
2. Kiểm tra đột xuất
3. Trong 1 năm đầu sau khi xây dựng công trình, cần
thường xuyên theo dõi nơi đặt hệ thống tiếp đất sau các trận mưa lớn, nếu thấy
lún phải lấp thêm đất ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Quy định về thời gian kiểm tra định kỳ
1. Một tháng một lần kiểm tra các mối nối, liên kết.
Siết chặt lại ốc vít nối dây dẫn tới tấm tiếp đất chính và tấm tiếp đất của
từng tầng, tấm tiếp đất của giá máy, giá phối tuyến …
2. Sáu tháng một lần phải đo kiểm tra các tổ tiếp
đất.
3. Sáu tháng một lần phải kiểm tra cấu hình đấu nối
và tiếp đất bên trong nhà trạm.
4. Sáu tháng một lần phải kiểm tra hệ thống chống
sét trực tiếp (cả phần thu sét và dẫn sét).
5. Sáu tháng một lần phải kiểm tra các thiết bị bảo
vệ chống sét lắp đặt trên đường dây thông tin và đường điện lưới.
6. Kiểm tra định kỳ được thực hiện vào thời điểm lưu
lượng thông tin thấp nhất.
7. Khi thực hiện kiểm tra định kỳ, không thực hiện
vào thời điểm có mưa, dông.
7.3 Quy định về thời gian kiểm tra đột xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi bị sét đánh;
- Sau các trận bão;
- Sau khi sửa chữa công trình hoặc thay đổi thiết
bị;
- Khi có sự thay đổi liên quan đến mặt bằng có hệ
thống tiếp đất (đào bới, lắp đặt đường ống, trồng cây, trồng cột, làm nhà…).
7.4 Nội dung kiểm tra định kỳ và đột xuất
- Kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn tại
tấm tiếp đất chính.
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối của cáp (dây) dẫn
đất và các dây dẫn liên kết thực hiện tiếp đất.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị chống sét.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống chống sét đánh trực
tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra trạng thái làm việc của các thiết bị bảo
vệ chống sét thông qua hệ thống đèn hiển thị.
- Kiểm tra các mối nối của mạng liên kết với mạng
liên kết chung.
7.5 Sau khi kiểm tra nếu phát hiện chỗ hư hỏng phải sửa chữa
ngay:
- Đối với hệ thống tiếp đất: Nếu trị số điện trở
tiếp đất sớm hơn so với tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý;
- Việc kiểm tra và sửa chữa định kỳ phải kết thúc
trước mùa dông sét của địa phương.
7.6 Mọi nội dung kiểm tra sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất đều
phải ghi vào lý lịch kỹ thuật và lưu hồ sơ
PHỤ LỤC A
CẤU HÌNH ĐẤU NỐI
VÀ TIẾP ĐẤT TRONG CÁC NHÀ TRẠM VIỄN THÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong các nhà trạm viễn
thông được thực hiện theo trình tự sau:
1. Xây dựng mạng liên kết chung (CBN) cho nhà trạm
viễn thông.
2. Thực hiện đấu nối mạng liên kết chung (CBN) với
mạng tiếp đất của khu vực nhà trạm.
3. Xây dựng mạng liên kết cho các khối hệ thống
thiết bị trong nhà trạm viễn thông, đồng thời thực hiện đấu nối các mạng liên
kết đó với mạng liên kết chung (CBN).
A.1.1 Xây
dựng mạng liên kết chung cho nhà trạm viễn thông
A.1.1.1 Trình tự xây dựng mạng liên kết chung (CBN)
Mạng liên kết chung của nhà trạm viễn thông có dạng
tổng quát như trong sơ đồ hình A.1.
1. Trình tự xây dựng mạng CBN đối với nhà trạm viễn
thông xây dựng mới hoàn toàn
a) Xây dựng đường dẫn kết nối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thực hiện liên kết các vòng kết nối của mỗi tầng
bằng các dây liên kết thẳng đứng tựa như một lồng Faraday, khoảng cách giữa các
dây thẳng đứng không lớn hơn 5 m. Dây liên kết thẳng đứng là thanh đồng hoặc
thép mạ có thiết diện không nhỏ hơn 100 mm2.
- Xây dựng tấm lưới trên toàn bộ nền nhà trạm ở độ
sâu từ 0,5 đến 0,7m bằng những dải thép mạ kẽm hoặc đồng tiết diện lớn hơn 14
mm2, với kích thước mắt lưới 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm (phải
thực hiện hàn tất cả các điểm giao nhau của lưới).
- Thực hiện hàn nối tấm lưới với vòng kết nối xung
quanh sàn nhà hoặc xung quanh tường.
b) Thực hiện liên kết khung bê tông cốt thép của kết
cấu nhà trạm.
- Trong trường hợp sử dụng khung bê tông cốt thép để
làm dây dẫn sét, phải thực hiện hàn toàn bộ khung bê tông cốt thép của kết cấu
nhà trạm tại các điểm nối và giao nhau.
c) Thực hiện đấu nối đường dẫn kết nối với các thành
phần kim loại trong nhà trạm:
- Với dây dẫn sét của nhà trạm (nếu có);
- Với toàn bộ khung bê tông cốt thép của kết cấu nhà
trạm;
- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trình tự xây dựng mạng CBN đối với nhà trạm viễn
thông đã có sẵn
a) Xây dựng đường dẫn kết nối:
- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây dựng một
vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối được thực hiện bằng
cáp đồng hoặc những thanh đồng, hay thép mạ kẽm có tiết diện tối thiểu không
nhỏ hơn 100 mm2.
b) Thực hiện đấu nối vòng kết nối với các thành phần
kim loại trong nhà trạm:
- Với tất cả các dây dẫn sét của nhà trạm và từng
phần khung bê tông cốt thép và một số dầm bê tông có thể thâm nhập được;
- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng kim
loại.
A.1.1.2 Một số quy định kèm theo khi xây dựng mạng
CBN
1) Tất cả các đường cáp đi vào trạm (nhập trạm) phải
đặt gần nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường vào cáp viễn thông của các thiết bị;
- Đường vào của cáp dẫn đất.
2) Khi thực hiện kéo cáp ở ngoại vi nhà trạm phải
bao bọc cáp bằng ống dẫn kim loại hoặc ống nhựa có tuổi thọ cao 50 năm (cáp
được luồn trong ống kim loại hoặc ống nhựa).
3) Trong các nhà trạm cao tầng có khung thép phải
chú ý những điểm sau:
- Cáp kéo giữa các tầng phải đặt ở gần trung tâm của
nhà trạm;
- Nếu cáp được bao bọc bằng ống dẫn kim loại có thể
đặt ở bất kỳ vị trí nào.
4) Nếu thiết bị viễn thông được trang bị thiết bị
bảo vệ quá áp sơ cấp trên các đường dây viễn thông, thiết bị bảo vệ đó phải
được nối tới vỏ cáp và với mạng CBN xung quanh.
5) Nếu tại lối vào của đường điện xoay chiều có đặt
các thiết bị bảo vệ chống quá áp, những thiết bị bảo vệ này phải được nối tới
mạng CBN.
6) Mạng liên kết CBN phải cung cấp 1 đường dẫn với
trở kháng thấp song song hoặc gần với vỏ cáp hay các dây dẫn bên ngoài của cáp
đồng trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Các hệ thống thiết bị phải được cố định chặt vào
sàn hoặc tường để giảm điện dung ký sinh.
A.1.2 Thực
hiện đấu nối mạng liên kết chung với mạng tiếp đất của nhà trạm viễn thông.
A.1.2.1 Thực hiện đấu nối mạng CBN với mạng tiếp đất
của nhà trạm thông qua tấm tiếp đất chính. Giữa mạng CBN và tấm tiếp đất chính
càng nhiều đường liên kết càng tốt.
Trường hợp mạng tiếp đất của nhà trạm viễn thông ở
ngay dưới sàn nhà hoặc xung quanh nhà trạm, phải thực hiện nối mạng CBN với
mạng tiếp đất thông qua tấm tiếp đất chính bằng những dãi đồng hoặc thép mạ kẽm
có tiết diện từ 50mm2 đến 100mm2.
A.1.2.2 Quy định đối với tấm tiếp đất chính
1) Mỗi nhà trạm viễn thông được trang bị một tấm
tiếp đất chính
- Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn cung
cấp xoay chiều và các đường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt).
2) Tấm tiếp đất chính được nối trực tiếp đến các bộ
phận sau:
- Mạng tiếp đất của nhà trạm thông qua đường cáp dẫn
đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ bảo vệ (vỏ kim loại) của tất cả cáp nhập trạm;
- Mạng CBN;
- Cực dương của nguồn 1 chiều.
3) Thi công tấm tiếp đất chính được thực hiện như
mục 2.7 trong Phụ lục D.
A.1.3 Xây
dựng mạng liên kết cho các khối thiết bị trong nhà trạm viễn thông và thực hiện
đấu nối với mạng CBN
Hình A.1 : Mạng liên kết chung
A.1.3.1. Xây dựng mạng liên kết mắt lưới (M-BN)
1) Trình tự xây dựng mạng M-BN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm đệm mắt lưới được tiến hành xây dựng theo yêu
cầu của các nhà thiết kế và quản lý khai thác thiết bị. Tấm đệm mắt lưới đó có
kích thước đủ lớn để chứa đựng được các thiết bị và giá đỡ cáp nằm trong khối
hệ thống M-BN.
- Tấm đệm được làm bằng dây (dải) đồng trần hoặc
bằng dây (dải) thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2 hàn thành
lưới đặt ở dưới sàn đặt thiết bị.
- Kích thước mắt lưới thường nằm trong phạm vi:
20 cm x 20 cm,
30 cm x 30 cm,
40 cm x 40 cm,
50 cm x 50 cm.
b) Thực hiện nối (hàn) tấm đệm mắt lưới với mạng CBN
tại nhiều điểm (càng nhiều điểm nổi với mạng CBN càng tốt) bằng dải đồng trần
hoặc thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
c) Thực hiện nối phần dẫn của khối hệ thống thiết bị
viễn thông với tấm đệm mắt lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các bề mặt “điện thế chuẩn” được nối với
nhau đồng thời được nối với khung giá thiết bị hoặc với vỏ kim loại cáp của hệ
thống cáp lân cận (nằm trong khối M-BN) bằng những dây đồng có tiết diện lớn
hơn 14 mm2.
- Thực hiện nối các ca bin, các khung giá thiết bị,
vỏ kim loại cáp với tấm đệm mắt lưới bằng dây (dải) đồng theo đường ngắn nhất
có kích thước như trong bảng A.1 (càng nhiều đường nối càng tốt).
Bảng A.1: Quy định kích thước của dây dẫn liên kết
TT
Tên
dây dẫn liên kết
Tiết
diện tối thiểu (mm2)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
Dây
dẫn liên kết vỏ kim loại của cáp thuê bao (chôn)
Dây
dẫn liên kết cho vỏ kim loại của cáp thuê bao (treo)
Dây
dẫn liên kết cho các bộ bảo vệ thuê bao trên giá phối tuyến MDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây
dẫn liên kết cho nguồn ắc quy
Dây
dẫn liên kết cho phần kim loại khung giá bộ nắn
Dây
dẫn liên kết cho phần khung giá bộ đổi điện
Dây
dẫn liên kết cho phần kim loại khung giá tổng đài
Dây
dẫn liên kết cho phần kim loại khung giá phối tuyến
Dây
dẫn liên kết cho các giá đỡ cáp
14
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
100÷300
14
14
14
14
Hình A.2: Mạng M-BN trong nhà trạm viễn thông
A.1.3.2 Xây dựng mạng liên kết cách ly mắt lưới
(M-IBN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều kiện để thực hiện mạng liên kết cách ly mắt
lưới
- Các khối hệ thống thiết bị viễn thông trong nhà
trạm viễn thông được thực hiện nối với mạng liên kết chung (CBN) bằng mạng liên
kết cách ly mắt lưới khi chúng có những yêu cầu sau:
+ Yêu cầu độ che chắn cao;
+ Dòng rò 1 chiều, xoay chiều … trong CBN không được
chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông.
- Không thực hiện mạng liên kết cách ly mắt lưới
(M-IBN) đối với khối hệ thống thiết bị không phải là thiết bị viễn thông như:
Thiết bị nguồn, điều hòa không khí, ánh sáng …
2) Trình tự xây dựng mạng liên kết cách ly mắt lưới:
Thực hiện mạng liên kết cách ly mắt lưới theo trình
tự sau:
a) Xây dựng tấm đệm mắt lưới cách ly hoàn toàn với
CBN xung quanh. Tấm đệm có kích thước đủ lớn để chứa đựng được các thiết bị và
các giá đỡ cáp nằm trong khối hệ thống M-IBN.
- Tấm lưới đệm được làm bằng dây (dải) đồng hoặc
bằng những dây (dải) sắt mạ kẽm có tiết diện phải lớn hơn 14 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước mắt lưới càng nhỏ càng tốt, trong phạm
vi:
- 20 cm x 20 cm; 30 cm x 30 cm; 40 cm x 40 cm; 50 cm
x 50 cm.
b) Thực hiện nối khung giá đỡ cáp, khung giá đỡ
thiết bị với tấm đệm mắt lưới.
Các khung giá đỡ cáp, các khung và giá đỡ của thiết bị
nằm trong khối hệ thống M-IBN phải được nối với tấm đệm mắt lưới tại nhiều điểm
bằng dây dẫn liên kết có kích thước như trong bảng A.1.
c) Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly mắt lưới
(M-IBN) với mạng liên kết chung (CBN).
- Thực hiện đấu nối mạng M-IBN với mạng CBN phải
được thực hiện trong phạm vi điểm nối đơn (SPC).
- Điểm nối đơn (SPC) phải đặt ở vùng lân cận của
khối hệ thống M-IBN.
- Điểm nối đơn trong trường hợp này là dải đồng dọc
theo cạnh của tấm đệm mắt lưới có kích thước 2000 mm x 20 mm x 2 mm. Dải đồng
được hàn với cạnh tấm đệm mắt lưới.
- Thực hiện nối các đường kết nối của mạng CBN tới
SPC bằng dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu cáp đi từ CBN vào M-IBN là cáp có vỏ bọc kim
loại hoặc là ống dẫn cáp bằng kim loại thì phải nối mỗi đầu vỏ bọc cáp hoặc ống
dẫn với khung thiết bị và với điểm nối đơn (SPC).
b) Vỏ kim loại của cáp xoắn tại đầu kết cuối của
mạng M-IBN để hở mạch (không nối với M- IBN) còn đầu kia nối với mạng CBN.
c) Các phần kim loại ở lân cận khối hệ thống M-IBN
phải được liên kết với SPC để tránh hiện tượng sốc điện hoặc đánh thủng lớp
cách điện của vỏ cáp.
Mạng A.3: Mạng M-IBN trong nhà trạm viễn thông
A.1.3.3 Xây dựng mạng liên kết cách ly hình sao
(S-IBN)
Mạng liên kết cách ly hình sao trong nhà trạm viễn
thông được mô tả như trong sơ đồ hình A.4.
1) Điều kiện để thực hiện mạng liên kết cách ly hình
sao
Các khối hệ thống viễn thông trong nhà trạm viễn
thông được thực hiện nối với CBN bằng S-IBN với những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng rò một chiều và xoay chiều trong CBN không
được chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông.
- Yêu cầu thi công đơn giản, tiết kiệm kinh phí.
2) Trình tự xây dựng mạng liên kết cách ly hình sao:
a) Thực hiện liên kết các thành phần kim loại của
khối hệ thống S-IBN.
- Các giá đỡ cáp trong khối hệ thống S-IBN được nối
với nhau và nối với CBN tại thanh dẫn nối đơn (SPCB) bằng dây dẫn liên kết có
tiết diện lớn hơn 14 mm2 (bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc).
- Các ca bin, khung giá thiết bị trong khối hệ thống
S-IBN cách ly an toàn với CBN; và chúng được nối với nhau và nối với CBN tại
thanh dẫn nối đơn bằng dây dẫn liên kết có tiết diện lớn hơn 14 mm2
(bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc).
b) Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly hình sao
(S-IBN) với mạng liên kết chung (CBN) tại thanh dẫn nối đơn (SPCB).
- Thanh dẫn nối đơn là một thanh đồng có kích thước
trong phạm vi sau: Chiều dài không được lớn hơn 2000 mm, chiều rộng từ 50 đến
100 mm; bề dày không nhỏ hơn 3 mm được gắn chặt vào 1 vị trí thích hợp để chiều
dài của dây liên kết là nhỏ nhất.
3) Một số quy định khi thực hiện mạng liên kết cách
ly hình sao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống con là một phần của khối hệ thống chính
được đặt trong 1 tầng với hệ thống chính và phải dùng chung điểm nối đơn (SPC)
với hệ thống chính (để tránh sự chênh lệch điện áp quá mức giữa giới hạn của
CBN và IBN lân cận).
c) Các hệ thống khung thiết bị, các thành phần kết
cấu kim loại trong MBN đặt cách S-IBN nhỏ hơn 2 m phải được liên kết với thanh
dẫn SPCB vì lý do an toàn con người.
d) Khi thực hiện liên kết mạng S-IBN phải thực hiện
kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo sự cách ly tuyệt đối.
Hình A.4: Mạng liên kết S-IBN trong nhà trạm viễn
thông
A.2 Cấu hình đấu
nối và tiếp đất trong trạm điện tử ở xa
A.2.1 Nguyên
tắc chung
Trong các trạm điện tử ở xa được thực hiện cấu hình
đấu nối và tiếp đất ở dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE) hoặc
cabin thiết bị điện tử (EEC) được chỉ ra ở hình A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Các
thành phần của một cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE) hoặc cabin
thiết bị điện tử (EEC)
Cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử hoặc những
cabin thiết bị điện tử, bao gồm những thành phần sau:
1) Mạng liên kết chung CBN tạo ra bởi sự liên kết
tất cả những thành phần cấu trúc kim loại sẵn có của trạm đối với đường dẫn kết
nối (vòng kết nối) được xây dựng bổ sung.
2) Tấm tiếp đất chính.
3) Dây dẫn đất thực hiện nối mạng tiếp đất với tấm
tiếp đất chính.
4) Dây dẫn bảo vệ và dây dẫn liên kết.
Thực hiện nối các khung giá kim loại của các khối hệ
thống thiết bị trong EEE hoặc EEC với mạng CBN theo cấu hình mạng liên kết mắt
lưới (MBN).
A.2.3 Nguyên
tắc thực hiện
A.2.3.1 Trạm điện tử ở xa phải được trang bị một tấm
tiếp đất chính bằng đồng. Phương pháp thi công tấm tiếp đất chính được trình
bày trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tấm tiếp đất chính phải được nối đến:
- Dây đất bảo vệ PE;
- Hệ thống tiếp đất của trạm điện tử ở xa;
- Mạng liên kết chung CBN.
A.2.3.2 Trạm điện tử ở xa phải xây dựng một mạng
liên kết chung (CBN)
1) Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm điện tử
ở xa có dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (dạng EEE).
a) Xây dựng đường kết nối bên trong phải có dạng
vòng khép kín được gọi là vòng kết nối. Mỗi EEE xây dựng 2 vòng kết nối: 1 vòng
kết nối gần trần, 1 vòng kết nối gần sàn.
Vòng kết nối phải được gắn vào tường hoặc dọc theo
phía ngoài các giá đỡ cáp gần tường và phải ở độ cao thích hợp để thuận lợi cho
việc nối các khung giá thiết bị.
b) Thực hiện nối vòng kết nối với các thành phần kim
loại của trạm như: khung bê tông cốt thép của trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải có 1 thanh nối phụ bắc cầu qua vòng kết nối
để thực hiện đấu nối khung giá thiết bị lắp đặt cách xa các bức tường với CBN
được thuận lợi.
2) Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm điện tử
ở xa có dạng cabin thiết bị điện tử (dạng EEC).
a) Đối với cabin thiết bị điện tử mạng CBN được tạo
nên bởi những thành phần kết cấu xây dựng và những bức tường chắn bằng kim loại
đã được hàn nối với nhau.
b) Mạng CBN phải nối đến tấm tiếp đất chính MET.
A.2.3.3 Việc bố trí cổng vào của cáp ngoại vi phải
bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Khoảng
cách giữa cổng vào cáp thông tin trong EEE và cổng vào của cáp nguồn phải càng
nhỏ càng tốt và không được lớn hơn 4 m.
- Khoảng cách giữa các cổng vào cáp thông tin và MET
cũng phải nhỏ hơn 4 m (đo dọc theo tường).
A.2.3.4 Khoảng cách giữa cáp thông tin chạy song
song với cáp điện lực không có màn chắn tĩnh điện ít nhất là 10 cm.
A.2.3.5 Thực hiện nối các thành phần kim loại của
cáp ngoại vi với vòng kết nối (với mạng CBN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu các cáp ngoại vi phát triển sâu vào bên trong
EEE và đặt xa chỗ nối thì mối nối thứ hai đến vòng kết nối phải để ở đầu cuối
của cáp tại nơi chúng được nối với cáp ở bên trong.
c) Nếu không thể bố trí được cổng vào các cáp ngoại
vi cách tấm tiếp đất chính (MET) nhỏ hơn 4 m (đo dọc theo tường) thì phải có
thêm ít nhất 1 trong các mối nối phụ giữa vỏ kim loại cáp ngoại vi đến các
phần tử sau:
- Đến vành đai ngoài của hệ thống tiếp đất của trạm;
- Đến điện cực tiếp đất chủ yếu hoặc các thành phần
thép gia cường;
- Đến vòng liên kết thứ hai (gần sàn nhà).
Mối nối thêm đến cáp ngoại vi càng gần cổng vào càng
tốt và không được vượt quá 2m.
d) Các thành phần kim loại liên tục về điện của các
cáp sợi quang ngoại vi không được đi vào trong EEE quá chỗ nối đến vòng kết nối.
Nếu các phần tử đó là gián đoạn thì được đi vào trong EEE chúng phải được nối
đến vòng kết nối tại thiết bị đầu cuối.
- Trong một EEC, mối nối giữa các phần tử kim loại
của cáp ngoại vi và bus kết nối phải càng gần cổng vào càng tốt.
e) Trong cabin thiết bị điện tử (EEC) mối nối giữa
các thành phần kim loại của cáp ngoại vi và vòng kết nối phải càng gần cổng vào
càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.7 Nếu sử dụng các bộ bảo vệ trên các đôi dây
thông tin thì các cực chung (cực tiếp đất) của các bộ bảo vệ phải được nối đến
tấm tiếp đất chính (MET).
PHỤ LỤC B
XÁC ĐỊNH VÙNG BẢO VỆ
CỦA HỆ THỐNG CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP
B.1 Vùng bảo vệ
của hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin
Vùng bảo vệ của điện cực thu sét của hệ thống chống
sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin được xác định bằng các phương pháp
sau:
- Phương pháp góc bảo vệ;
- Phương pháp quả cầu lăn.
Có thể dùng một phương pháp hoặc kết hợp hai phương
pháp trên để xác định vị trí của các điện cực thu sét cho một công trình, sao
cho vùng bảo vệ của các điện cực thu sét giao nhau và che phủ hoàn toàn công
trình cần bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp góc bảo vệ thích hợp với các công trình
có cấu trúc đơn giản hoặc với một phần nhỏ của công trình lớn.
Theo phương pháp này, vùng bảo vệ tạo bởi một điện
cực thu sét được xác định bằng hình nón có đỉnh là điện cực thu sét (có độ cao
h) và góc sinh a (xem hình B.1). Góc a được xác
định phụ thuộc vào mức bảo vệ và độ cao của điện cực thu sét so với bề mặt được
bảo vệ (xem bảng B.1).
Bảng B.1: Xác định vùng bảo vệ của điện cực thu sét
Mức
bảo vệ
h
(m)
R (m)
20
30
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
I
20
25
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
30
35
25
*
*
III
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
*
IV
60
60
45
35
25
* Không áp dụng phương pháp góc bảo vệ cho các
trường hợp này (chỉ áp dụng phương pháp quả cầu lăn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1: Xác định vùng bảo vệ của một điện cực thu
sét
Không áp dụng phương pháp góc bảo vệ trong trường
hợp độ cao h lớn hơn bán kính quả cầu lăn R xác định trong bảng B.2.
Hình B.2 và B.3 minh họa vùng bảo vệ của một điện
cực thu sét thẳng đứng và một điện cực thu sét dạng dây dẫn nằm ngang.
Hình B.2: Vùng bảo vệ của một điện cực thu sét thẳng
đứng
Hình B.3: Vùng bảo vệ của một điện cực thu sét dạng
dây dẫn nằm ngang
b) Phương pháp quả cầu lăn
Trong trường hợp không sử dụng được phương pháp góc
bảo vệ, có thể dùng phương pháp quả cầu lăn để xác định vị trí của điện cực thu
sét. Phương pháp này thích hợp với công trình có cấu trúc phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4: Xác định điện cực thu sét theo phương pháp
quả cầu lăn
B.2 Vùng bảo vệ
của hệ thống chống sét đánh trực tiếp phát tiên đạo sớm
Vùng bảo vệ của hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm
được xác định bằng bán kính bảo vệ tương ứng với các độ cao khác nhau.
Bán kính bảo vệ được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
R – bán kính quả cầu lăn, được xác định theo mức bảo
vệ, m (xem bảng B.1);
h – độ cao của kim thu sét so với mặt phẳng đi qua
vị trí cần bảo vệ đang xét, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lợi DL được tính như
sau:
Trong đó:
DT(ms) – độ lợi về thời gian của sử hình thành tia tiên
đạo của điện cực phát tia tiên đạo sớm so với điện cực Franklin, đặc trưng cho
tính hiệu quả của hệ thống phát tiên đạo sớm;
Ghi chú: Giá
trị DT do nhà sản xuất cung cấp.
v(m/ms) = 1 m/ms – vận tốc tia tiên đạo.
PHỤ LỤC C
TÍNH TOÁN TIẾP ĐẤT
CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Điện
trở tiếp đất của một điện cực trong đất đồng nhất
C.1.1.1 Điện trở tiếp đất của một ống kim loại chôn
thẳng đứng trong đất đồng nhất được xác định bằng công thức:
1. Khi đỉnh của ống ở ngay trên mặt đất:
(C.1)
Trong đó:
r - điện trở suất của đất, W.m;
- chiều dài của
ống, m;
d - đường kính ngoài của ống, m.
2. Khi đỉnh của ống ở sâu trong đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h – khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh của ống, m.
Chú ý: Nếu
thanh tiếp đất bằng thép góc, thay d = 0,95a; với a là chiều rộng phía ngoài
của thanh thép góc.
C.1.1.2 Khi thiết kế các hệ thống tiếp đất dùng các
ống kim loại chôn thẳng đứng trong đất, hợp lý nhất khi chọn chiều dài của ống
l = (1,5 ÷ 3)m; khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh của ống chọn không nhỏ hơn 0,7
m; đường kính d, của ống chọn theo loại đất như sau:
1. Đất có độ lèn chặt trung bình d = (2,5 ÷ 4) cm;
2. Đất rắn, chọn loại ống đặc d = (4 ÷ 6) cm.
C.1.1.3 Điện trở tiếp đất của một dải kim loại dẹt,
dài, đặt nằm ngang ở độ sâu h trong đất đồng nhất, được xác định bằng công
thức:
(C.3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
dải, m;
h- độ sâu chôn dải, m;
r- điện trở
suất của đất, W.m.
C.1.1.4 Điện trở tiếp đất của một dây kim loại tiết
diện tròn, đường kính d, đặt nằm ngang ở độ sâu, h trong đất đồng nhất, được
xác định bằng công thức:
(C.4)
Trong đó:
d- đường kính của dây, m.
C.1.1.5 Khi thiết kế các hệ thống tiếp đất, dùng các
dây kim loại dài, hợp lý nhất chọn dây có đường kính d = (2 ÷ 6) mm, độ sâu đặt
dây hoặc dải tiếp đất không nhỏ hơn 0,7m. Chiều dài của dây hoặc dải tiếp đất
chọn tối ưu theo điện trở suất của đất, như trình bày trên hình C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.6 Nơi có diện tích đất hẹp có thể dùng điện
cực tiếp đất loại dây tròn hoặc dẹt, đặt dưới dạng một vòng tròn
1. Điện trở tiếp đất của một dây dẹt, đặt dưới dạng
một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C.2a, được xác định bằng công thức:
(C.5)
Trong đó:
r- điện trở suất của đất, W.m;
D- đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
b- chiều rộng của dải dẹt, m;
h- độ chôn sâu của tiếp đất, m.
2. Điện trở tiếp đất của một dây tiết diện tròn, đặt
dưới dạng một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C.2, được xác định bằng
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc bằng công thức:
(C.7)
Trong đó:
d- đường kính của dây, m;
- chu vi của vòng
tròn (chiều dài tiếp đất dạng vòng tròn), m.
a) Dùng dây dẹt
b) Dùng dây tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.7 Điện trở tiếp đất của điện cực bằng kim loại
dạng tấm tròn hoặc chữ nhật được xác định bằng công thức:
1. Tấm kim loại dạng tròn đặt trên bề mặt đất đồng
nhất
(C.8)
2. Tấm kim loại dạng tròn đặt ở độ sâu h trong đất
đồng nhất, với h > 0,5D
(C.9)
Trong đó:
h- độ sâu chôn tấm kim loại, m;
r- điện trở suất của đất, W.m;
D- đường kính của tấm tròn hoặc đường kính tương
đương của các tấm dạng chữ nhật hoặc vuông, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.8 Việc sử dụng điện cực tiếp đất dạng tấm
phẳng đặt trong đất theo phương nằm ngang hoặc thẳng đứng rất khó do thể tích
đào hố tiếp đất lớn, có thể dùng các dải kim loại xoắn thành dạng lò xo, tạo ra
một ống có chiều dài với đường kính d = 0,2 m
hoặc chiều dài với đường kính d = 0,4m,
khi đó tính toán điện trở tiếp đất theo công thức như đối với điện cực tiếp đất
dạng ống.
C.1.2 Tính
toán điện trở tiếp đất có nhiều cực điện ở trong đất đồng nhất
C.1.2.1 Để nhận được trị số điện trở tiếp đất yêu
cầu, ta cần nối song song một số các điện cực tiếp đất đơn với nhau. Hệ thống
tiếp đất này được gọi là hệ thống tiếp đất có nhiều điện cực. Trên hình C.3
trình bày một hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống và trên hình C.4 trình bày một hệ
thống tiếp đất gồm nhiều tia dài.
Hình C.3: Hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống
Hình C.4: Hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia dài
C.1.2.2 Điện trở tiếp đất của một hệ thống gồm n ống
kim loại giống nhau, chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất, khi bỏ qua ảnh hưởng
của dây nối các điện cực (dây nối cách điện với đất) do tác dụng che chắn lẫn
nhau của các điện cực, được xác định bằng công thức:
(C.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0 – điện trở tiếp đất của một điện cực
đơn độc lập, W;
n – số điện cực trong hệ thống;
h - hệ số sử dụng điện cực tiếp đất (giá trị trung bình từ trị số đo
thực nghiệm, lấy giống nhau cho tất cả các điện cực trong hệ thống).
C.1.2.3 Điện trở tiếp đất của một hệ thống gồm nhiều
ống kim loại giống nhau chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất, có xét đến điện
trở tiếp đất của dây (dải) nối các điện cực tiếp đất với nhau, được xác định
bằng công thức:
(C.11)
Trong đó:
R1- điện trở tiếp đất của các dây (dải)
nối các điện cực tiếp đất, W;
R2- điện trở tiếp đất của một ống (thép
góc) chôn thẳng đứng, W;
h1- hệ
số sử dụng của dây (dải) nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n – số điện cực chôn thẳng đứng.
Ghi chú: Đây
là trường hợp cho các ống tiếp đất chôn theo một hàng.
C.1.2.4 Trị số hệ số sử dụng phụ thuộc vào kích
thước các điện cực tiếp đất, khoảng cách giữa các điện cực và sự bố trí các
điện cực
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép góc)
đặt thành hàng được trình bày trong bảng C.1.
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép góc)
đặt thành khung kín được trình bày trong bảng C.2.
Bảng C.1: Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc
thép góc) đặt thành hàng
Tỉ
số khoảng cách giữa các ống với chiều dài của ống, a/
Hệ
số sử dụng theo số ống trong n hàng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
20
30
50
65
2
0,89
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,56
0,46
0,36
0,34
3
0,92
0,90
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,58
0,49
0,47
Bảng C.2: Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc
thép góc) đặt thành khung kín
Tỉ
số khoảng cách giữa các ống với chiều dài của ống, a/
Hệ
số sử dụng, khi số ống trong khung, n
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
50
70
100
2
0,55
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,32
0,30
0,28
0,26
0,24
3
0,70
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,45
0,42
0,37
0,35
0,33
C.1.2.5. Điện trở tiếp đất của một hệ thống gồm các
thanh (ống) bố trí trên diện tích S trong đất đồng nhất, có thể được xác định
bằng công thức:
(C.12)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
thanh (ống), m;
d- đường kính của thanh (ống), m;
S- diện tích của hệ thống tiếp đất, m2;
n- số điện cực (thanh, ống);
K- hệ số, có giá trị trình bày trên hình C.5.
C.1.2.6 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có dạng
bất kỳ gồm các thanh hoặc ống chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất có thể được
xác định bằng công thức:
(C.13)
Trong đó:
d- đường kính của ống tiếp đất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n- số lượng các ống tiếp đất;
A- trị số xét đến sự che chắn lẫn nhau của các thanh
hoặc ống tiếp đất.
Các giá trị của A đối với một số trường hợp tiếp đất
được trình bày trong bảng C.3.
Hình C.5: Giá trị hệ số K đối với hệ thống tiếp đất
gồm các thanh (ống) phụ thuộc vào tỉ số chiều dài và chiều rộng của diện tích
tiếp đất
Bảng C.3: Các giá trị của A cho một số trường hợp
tiếp đất gồm các ống chôn thẳng đứng
Dạng
hệ thống tiếp đất
Số
điện cực
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3,07
1,34
10
3,18
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,30
0,445
40
7,33
0,385
80
8,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
9,95
0,212
98
11,30
0,165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,27
-
C.1.2.7 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có dạng
bất kỳ gồm các dây hoặc dải đặt nằm ngang trong đất đồng nhất có thể được xác
định bằng công thức sau:
(C.14)
Trong đó:
L- tổng chiều dài của tiếp đất, m;
r- điện trở suất của đất, W.m;
d- đường kính của dây làm tiếp đất, m;
t- độ sâu chôn tiếp đất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4: Các giá trị của A cho một số trường hợp
tiếp đất nằm ngang
Dạng
tiếp đất
A
Dạng
tiếp đất
Giá
trị của A khi tỉ số các cạnh
1
1,5
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
1,69
1,76
1,86
2,10
2,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,67
3,41
3,31
3,29
3,35
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,16
5,44
6,00
6,52
2,13
5,61
5,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,43
4,33
5,27
8,55
8,24
9,40
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,81
-
-
9,02
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
22,73
-
-
C.1.2.8 Điện trở của hệ thống tiếp đất gồm dây (dải)
đặt nằm ngang trong đất đồng nhất dưới dạng bức xạ (các dải có cùng một điểm
nối) được tính bằng công thức;
(C.15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d- đường kính của dây, m;
n- số tia;
r- điện trở suất của đất, W.m;
Với n > 6; N(n)»(n-1)
ln(2.1,707) – ln(n)
Một số các giá trị của N(n) được trình bày trong
bảng C.5.
Bảng C.5: Một số các giá trị của N(n)
n
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
8
12
100
N(n)
0,7
1,53
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
11,0
11,6
C.1.2.9 Điện trở tiếp đất của hệ thống gồm tấm kim
loại giống nhau nối song song với nhau bằng dây cách điện, được xác định bằng
công thức:
Trong đó:
n – số tấm;
R – điện trở tiếp đất của một tấm, W;
h - hệ số sử dụng tiếp đất, phụ thuộc vào số tấm và sự bố trí của các
tấm, có giá trị thay đổi trong phạm vi từ 0,25 đến 0,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Tính
toán điện trở tiếp đất của các tiếp đất đơn trong đất không đồng nhất
C.2.1.1 Trong thực tế đất có kết cấu không đồng
nhất. Thường đất có nhiều lớp được xác định bởi kết cấu địa chất của đất. Giá
trị điện trở suất của các lớp đất phía trên thay đổi theo mùa
Việc tính toán điện trở tiếp đất trong trường hợp
này theo dạng kết cấu đất đồng nhất sẽ có sai số lớn.
Để tính toán điện trở tiếp đất trong trường hợp đất
có nhiều lớp có thể sử dụng hệ số mùa. Nhưng kết quả nghiên cứu thực nghiệm hệ
số mùa cho thấy rằng hệ số mùa là không giống nhau không những chỉ ở các chỗ
khác nhau mà còn thay đổi mạnh trong phạm vi của một vùng không lớn lắm, phụ
thuộc vào vị trí cụ thể bố trí tiếp đất.
Để có kết quả tính toán chính xác hơn cần phải xét
đến các lớp đất có độ dẫn khác nhau. Mặc dù trong trường hợp tổng quát đất có
kết cấu nhiều lớp, nhưng tuyệt đại đa số các trường hợp đủ chính xác ta có thể
thay bằng cấu hình đất hai lớp, trong đó lớp trên có chiều dầy h và có điện trở
suất r1 còn
lớp dưới dầy vô cùng có điện trở suất r2.
C.2.1.2 Điện trở tiếp đất của một ống chôn thẳng
đứng trong đất không đồng nhất gồm hai lớp (xem hình C.6) được xác định bằng
công thức:
(C.16)
Trong đó:
d- đường kính của ống, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h- chiều dầy của lớp đất phía trên, m;
r1, r2-
điện trở suất tương ứng của các lớp đất phía trên và phía dưới, W.m.
Hình C.6: Điện cực tiếp đất chôn thẳng đứng trong
đất có hai lớp
C.2.1.3 Điện trở tiếp đất của một dây (hoặc dải) dài
nằm ngang trong đất không đồng nhất gồm hai lớp, được xác định bằng công thức:
1. Khi dây (hoặc dải) tiếp đất dài nằm trong lớp đất
phía trên (t<h)
(C.17)
2. Khi dây (hoặc dải) tiếp đất dài nằm trong lớp đất
phía dưới (t>h)
(C.18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của dây
(hoặc dải), m;
K= (r2 - r1)/(r2 + r1) – hệ số không đồng nhất của đất;
d- đường kính của dây, m; (nếu là dài, thì đường
kính tương đương của một dải có chiều rộng b được lấy bằng d = b/2).
C.2.1.4 Điện trở tiếp đất của điện cực dưới dạng
vòng tròn trong đất có hai lớp, khi mặt phẳng ngăn cách giữa hai lớp trùng với
mặt đẳng thế, được xác định bằng công thức:
(C.19)
Trong đó:
D- đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
d- đường kính (hoặc đường kính tương đương) của dây
(hoặc dải), m;
r1, r2 –
điện trở suất tương ứng của các lớp đất trên và dưới, W.m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.5 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng tấm
trong đất không đồng nhất, gồm hai lớp khi mặt ngăn cách trùng với mặt đẳng thế
tiếp đất, được xác định bằng công thức:
(C.20)
Trong đó:
D- đường kính (hoặc đường kính tương đương) của tấm,
m.
C.2.1.6 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng lưới đặt
trong đất không đồng nhất gồm hai lớp, được xác định bằng công thức:
(C.21)
Trong đó:
L- tổng chiều dài các dây (hoặc dải) dài, m;
D- đường kính diện tích của lưới, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.7 Trong trường hợp lớp đất phía trên có điện
trở suất lớn, để đảm bảo tiêu chuẩn điện trở tiếp đất không thể tăng số lượng
điện cực tiếp đất, ta có thể dùng một hoặc hai tiếp đất chôn sâu. Các tiếp đất
chôn sâu là các tiếp đất chôn thẳng đứng có chiều dài lớn hoặc ngắn được đặt ở
một độ sâu lớn, nơi đất có độ dẫn điện tốt. Dạng tiếp đất được lựa chọn khác
nhau theo điều kiện cụ thể. Để thuận tiện ta chọn điện cực tiếp đất là các
thanh dài đồng nhất có tiết diện không đổi.
Điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất chôn sâu
được xác định gần đúng bằng công thức như trong C.2.1.2.
Hình C.7: Sự phụ thuộc của tham số b vào diện tích bố trí hệ thống tiếp đất và độ chôn sâu
C.2.1.8
Để xác định chiều dài của tiếp đất chôn sâu theo các số liệu điện trở tiếp đất
yêu cầu và các giá trị chiều dầy của lớp đất phía trên h, điện trở suất của các
lớp đất r1, r2 đã biết
trước ta có thể dùng toán đồ hình C.8.
Trình
tự xác định chiều dài của tiếp đất chôn sâu như sau:
Từ
một điểm phía bên phải của trục hoành tương ứng với chiều dầy của lớp đất phía
trên h, ta kẻ một đường thẳng góc với trục hoành đến cắt một đường của đồ thị
tương ứng với tỉ số r2/r1. Từ
điểm cắt ta kẻ một đường song song với trục hoành đến cắt một đường của đồ thị
nhánh bên trái tương ứng với tỉ số r2/R. Từ điểm cắt mới nhận được ta tiếp tục kẻ một
đường thẳng vuông góc với trục hoành, điểm cắt của đường thẳng vuông góc này
với trục hoành cho ta giá trị chiều dài của tiếp đất chôn sâu.
Trên
hình C.8 minh họa cho trường hợp h = 15m, r1 = 500W.m, r2 =
100W.m, R = 20W. Giá trị chiều
dài của tiếp đất chôn sâu tìm được là =
18,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Tính toán hệ
thống tiếp đất khi có cải tạo đất
C.3.1 Khi các
hệ thống tiếp đất đặt trong đất có điện trở suất của đất cao, lớp đất gần với
điện cực tiếp đất đóng vai trò chính tạo ra điện trở đối với dòng từ tiếp đất
chảy vào đất.
Vậy để giảm nhỏ điện trở tiếp đất, ta chỉ cần giảm
điện trở suất của đất ở xung quanh điện cực với khoảng cách không lớn lắm (1,5
÷ 2,5) m.
Sử dụng bột than cốc cho phép giảm nhỏ điện trở tiếp
đất, nâng cao độ ổn định làm việc của tiếp đất trong những điều kiện khác nhau
của đất và khí hậu. Mức giảm nhỏ điện trở tiếp đất và nâng cao độ ổn định được
xác định tùy thuộc vào chiều dày (đường kính) của lớp trung gian bằng bột than
cốc.
C.3.2 Điện
trở của một điện cực tiếp đất dạng thanh (hoặc ống) chôn thẳng đứng trong đất
có chất hoạt hóa được xác định bằng công thức:
(C.22)
Trong đó:
K1- hệ số nhiệt độ của đất thay đổi theo
mùa, đối với điện cực dạng thanh (ống) lấy bằng 1,3;
rd-
điện trở suất của đất, W.m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hb- khoảng cách từ mặt đất đến giữa điện
cực, m;
db- đường kính ngoài của điện cực, m;
rhh-
điện trở suất của bột than cốc, W.m;
dhh- đường kính của chất hoạt hóa – lớp
trung gian bằng bột than cốc bao quanh thanh (ống) thép, m.
Chú thích:
- Đối với các điện cực bằng thép góc, thay db
bằng đường kính tương đương của ống, có nghĩa là db = 0,95.a (a là
chiều rộng của thanh thép góc).
- Điện trở suất của bột than cốc rhh,
gồm các hạt có đường kính không lớn hơn 10 – 15 mm, dao động từ 0,22 đến 2,5 W.m. Trong tính toán lấy bằng 2,5 W.m.
C.3.3 Điện
trở tiếp đất của một tiếp đất dài nằm ngang hoặc dải nối hệ thống tiếp đất gồm
nhiều điện cực chôn thẳng đứng trong bột than cốc được xác định bằng công thức:
(C.23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K2
– hệ số nhiệt độ của đất thay đổi
theo mùa, đối với tiếp đất nằm ngang lấy bằng 1,8;
rd –
điện trở suất của đất, W.m;
- chiều dài của
tiếp đất nằm ngang, m;
dd – đường kính ngoài của điện cực tiếp
đất nằm ngang, m;
tn- độ
chôn sâu của điện cực tiếp đất nằm ngang, m;
rhh –
điện trở suất của bột than cốc (chất hoạt hóa), lấy bằng 2,5 W.m;
dhh – đường kính của lớp trung gian bằng
bột than cốc, m.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị điện trở suất của đất trong các công thức
tính toán ở các điểm 4.5 và 4.6 được xác định bằng công thức: rđ = r.k, W.m; với
r - giá trị điện trở suất của đất đo đạt được, W.m;
k – hệ số xét đến sự thay đổi độ ẩm của đất theo
mùa.
C.3.4 Đối với
hệ thống tiếp đất thực hiện cải tạo đất bằng muối và đất mượn, khi tính điện
trở tiếp đất của một điện cực, vẫn dùng các công thức tính như trong trường hợp
không cải tạo đất, với lưu ý:
Khi cải tạo bằng đất mượn: giá trị r được lấy bằng điện trở suất của đất được thay thế vào.
C.4. Đặc tính
xung của điện trở tiếp đất
C.4.1 Hệ số
xung
Đặc điểm làm việc của hệ thống tiếp đất đối với dòng
sét (dòng xung) khác với dòng một chiều và dòng có tần số thấp (tần số công
nghiệp, âm thanh …).
Nếu trị số dòng xung lớn sẽ làm xuất hiện cường độ
điện trường gây đánh xuyên các phần riêng lẻ trong đất. Khi xuất hiện sự đánh
xuyên, điện trở suất của đất giảm, diện tích tiếp xúc của điện cực tiếp đất
tăng, do đó điện trở tiếp đất giảm. Đối với hệ thống tiếp đất chống sét phải
xét đến hiện tượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xung a là tỉ số giữa
điện trở tiếp đất xung Rx và điện trở tiếp đất đối với dòng điện
công nghiệp tần số 50 Hz (R50).
(C.24)
C.4.2 Điện
trở tiếp đất xung đối với hệ thống tiếp đất có một điện cực được xác định bằng
công thức:
Rx = a.R50 (C.25)
Trong đó:
R50 – điện trở tiếp đất đối với dòng điện
tần số công nghiệp 50 Hz;
Rx – điện trở tiếp đất đối với dòng xung.
C.4.2.1 Hệ số xung a đối với điện cực tiếp đất dạng ống (cọc) được xác
định bằng công thức:
(C.26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
ống (cọc), m;
Ix – biên độ dòng sét, A;
d – đường kính của ống, m (Nếu là thép góc thay d =
0,95a với a là chiều rộng thép góc);
E0 = (6-12)kV/cm – giá trị trung bình
cường độ điện trường đánh xuyên trong đất.
C.4.2.2 Hệ số xung a đối với dải (dây) tiếp đất nằm ngang được xác định
bằng công thức:
(C.27)
Trong đó:
L0 – điện cảm một đơn vị chiều dài của
dây (dải) tiếp đất nằm ngang, được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
dải hoặc dây;
T1 – thời gian xác lập sườn trước của
dòng xung sét, ms;
R50- điện trở tiếp đất của dải hoặc dây ở
tần số công nghiệp 50 Hz, W.
C.4.3 Hệ số
xung a phụ thuộc vào điện
trở suất của đất, cường độ dòng xung, thời gian xác lập sườn trước của xung và
dạng kết cấu của hệ thống tiếp đất. Hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất chống
sét bảo vệ thiết bị thông tin được trình bày ở các bảng C.6 và C.7
Bảng C.6: Hệ số xung của một ống hoặc cọc tiếp đất
dài (2-3)m
Điện
trở suất của đất, W.m
Hệ
số a khi dòng điện qua thiết bị tiếp
đất có giá trị, kA
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
100
500
1000
0,85 ÷ 0,90
0,6 ÷ 0,7
0,45 ÷ 0,55
0,75 ÷ 0,855
0,5 ÷ 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ÷ 0,75
0,35 ÷ 0,45
0,25 ÷ 0,30
0,50 ÷ 0,60
0,25 ÷ 0,30
Bảng C.7: Hệ số xung của một dải (hoặc dãy tiếp đất
nằm ngang có chiều rộng (20-40)mm, với sườn trước của sáng xung T1 =
(3-6)ms
Điện
trở suất của đất, W.m
Chiều
dài tiếp đất, m
Hệ
số xung a khi dòng điện qua thiết bị
tiếp đất có giá trị, kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
100
5
0,75
0,65
0,40
20
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
500
5
0,55
0,45
0,30
30
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
10
0,55
0,45
0,35
60
1,15
1,10
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.5 Điện
trở tiếp đất xung đối với hệ thống tiếp đất có nhiều điện cực
C.4.5.1 Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất
gồm nhiều ống được nối vào nhau bằng dây hoặc dải cách ly với đất, được xác
định bằng công thức:
(C.28)
Trong đó:
Rx – điện trở tiếp đất tổng đối với dòng
xung;
R0 – điện trở tiếp đất của một ống;
a1 – hệ
số xung đối với ống tiếp đất;
h1 – hệ
số sử dụng đối với ống tiếp đất;
C.4.5.2. Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp
đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây (dải) không cách ly (tiếp xúc trực
tiếp) với đất, được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số xung của ống (cọc) a1 và
của dây nối a2 được
trình bày trong bảng C.8.
Bảng C.8: Hệ số xung của ống a1 và
dây nối a2
Loại
tiếp đất
Chiều
dài tiếp đất, m
Hệ
số xung
Hệ
số xung với điện trở suất của đất, W.m
≤ 50
50÷100
100÷300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500÷1000
Ống (cọc)
2 ÷3
a1
1
0,8
0,6
0,4
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 10
a2
1
0,9
0,7
0,5
0,4
C.4.6 Tiếp đất
dạng lưới
Trong bảng C.9 trình bày các số liệu hệ số xung dùng
để tính toán tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới [(5 x 5) ÷ (15 x 15)] m2
với biên độ dòng sét lớn hơn 10 kA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.9: Các số liệu của hệ thống tiếp đất dạng
lưới
r, Wm
Hệ
số xung a, với đường kính của vòng
tròn (m) có diện tích tương đương với lưới tiếp đất và chỗ dòng điện vào
thiết bị tiếp đất
20
40
60
80
Tâm
Mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép
Tâm
Mép
Tâm
Mép
100
0,7
1,30
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
3,5
-
-
1000
0,5
0,55
0,65
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,75
1,3
2000
-
-
-
-
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,2
5000
-
-
-
-
0,70
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Bảng C.10: Các số liệu của hệ thống tiếp đất dạng
lưới
Cỡ
của hệ thống tiếp đất, m2
r, W.m
Vị
trí dòng sét vào lưới
Ix,
(kA)
Rx,
(W)
R50,
(W)
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
9,7
2,74
2,1
1,30
Tâm
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
0,70
1500
Góc
4,2
15,2
28,2
0,54
Tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,1
28,2
0,50
Lưới 40 x 20
Mắt lưới 10 x 10
1500
Giữa của cạnh dài phía ngoài
4,6
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
Lưới 30 x 30
Mắt lưới 10 x 10
1500
Góc
4,7
10,8
18,6
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
10,5
2,6
0,91
2,85
Tâm
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
1,65
1500
Góc
4,8
11,3
13,1
0,86
Tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
13,1
0,62
Lưới 60 x 60
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
10,0
3,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
Tâm
9,8
1,6
0,8
2,0
Chú
thích:
Rx
là điện trở tiếp đất tổng đối với dòng xung;
R50
là điện trở tiếp đất ở tần số 50 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không đo được giá trị điện trở suất
của đất, có thể lấy giá trị điện trở suất trung bình của đất như trình bày
trong bảng C.11.
Bảng C.11: Điện trở suất trung bình của một số loại
đất
Loại
đất
Điện
trở suất trung bình của đất (Wm) ở độ
ẩm 15÷20%
Loại
đất
Điện
trở suất trung bình của đất (Wm) ở độ
ẩm 15÷20%
Than bùn
Đất đen, đất màu
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
60
80
Cát pha (3÷10% sét)
Cát ẩm
Đất đá
300
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
TRÌNH TỰ THI CÔNG
HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
D.1 Công tác
chuẩn bị
D.1.1 Tiếp
nhận và nghiên cứu hồ sơ thiết kế hệ thống tiếp đất
Sau khi nhận được hồ sơ thiết kế hệ thống tiếp đất,
người phụ trách thi công phải xác định được các nội dung:
1) Dạng của hệ thống tiếp đất theo các phân loại
sau:
- Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn thẳng
đứng;
- Hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia nằm ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tiếp đất chôn sâu.
2) Xác định vật liệu làm điện cực tiếp đất.
3) Hệ thống tiếp đất có thực hiện các biện pháp cải
tạo không.
4) Xác định loại cáp hoặc thanh dẫn đồng dùng làm
cáp dẫn đất.
D.1.2 Chuẩn
bị máy đo điện trở suất của đất và điện trở tiếp đất sau khi thi công
- Kiểm tra sự hoạt động của máy đo;
- Kiểm tra các thang đo, độ chính xác của các thang
đo xem có đáp ứng được yêu cầu đo điện trở suất của đất tại vùng chuẩn bị thi
công và điện trở tiếp đất sau khi thi công.
D.1.3 Chuẩn
bị các dụng cụ và phương tiện thi công
Căn cứ vào bản thiết kế hệ thống tiếp đất chuẩn bị
một số trong những dụng cụ phương tiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Búa để đóng điện cực tiếp đất dạng thẳng đứng;
- Khoan tay cho phép khoan sâu vào đất từ 1,5 đến 3
m để thi công dàn tiếp đất thẳng đứng;
- Dàn khoan cho phép khoan sâu vào đất từ 10 đến 30
m để thi công dàn tiếp đất chôn sâu;
- Máy hàn điện để hàn nối các điện cực tiếp đất với
nhau bằng thanh sắt dẹt;
- Máy hàn hơi để hàn điện cực tiếp đất và dây nối
bằng đồng;
- Mỏ hàn thiếc để hàn cáp dẫn đất với dàn tiếp đất;
- Kìm, cờ lê, mỏ lết để bắt chặt các điện cực tiếp
đất với dây nối;
- Chổi quét nhựa đường;
- Chổi quét sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Trình tự thi
công
D.2.1 Đào rãnh,
hố, khoan lỗ tiếp đất
1) Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn thẳng
đứng
Đào rãnh sâu từ 800 đến 1000 mm, rộng từ 400 đến 500
mm có chiều dài và hình dạng theo bản vẽ thiết kế.
2) Hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia nằm ngang
Đào rãnh sâu từ 700 đến 1000 mm, rộng từ 250 đến 400
mm, có chiều dài và hình dạng theo bản thiết kế.
3) Hệ thống tiếp đất hỗn hợp
Thực hiện kết hợp mục 1 và 2 với lưu ý sau:
Có thể thay thế việc đào rãnh bằng cách đào toàn bộ
nền đất ở khu vực định thi công sâu từ 700 đến 1000 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống tiếp đất chôn sâu ta phải sử dụng
phương pháp khoan lỗ:
- Đường kính lỗ khoan cho phép lớn hơn đường kính
của một điện cực hoặc một chùm điện cực từ 10 đến 15 mm.
- Chiều sâu của lỗ khoan bằng chiều dài của điện cực
tiếp đất.
- Khoảng cách giữa các lỗ khoan phải bảo đảm theo
đúng thiết kế.
D.2.2 Chôn
các điện cực xuống đất
1) Hệ thống tiếp đất thẳng đứng
Chôn các điện cực tiếp đất được áp dụng bằng 3
phương pháp:
· Phương pháp 1: Đóng trực tiếp các điện cực xuống đất
- Đánh dấu các vị trí có điện cực trên rãnh đã đào
theo đúng bản thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phương pháp 2: Đào các hố để chôn điện cực
- Tại các vị trí đã đánh dấu (có các điện cực) đào
các hố với kích thước 800 mm x 800 mm có chiều sâu nhỏ hơn chiều dài điện cực
150 mm;
- Đặt các điện cực xuống hố tại vị trí trung tâm;
- Lấp đất nện chặt các điện cực.
· Phương pháp 3: Dùng máy khoan
- Tại các vị trí đã đánh dấu (có các điện cực) khoan
sâu xuống đất, chiều sâu của lỗ khoan nhỏ hơn chiều dài điện cực 150 mm. Đường
kính lỗ khoan lớn hơn đường kính điện cực 50 mm, cho phép đường kính lỗ khoan
tối đa là 150 mm.
- Đặt các điện cực xuống các lỗ khoan;
- Lấp đất và nện chặt khoảng trống còn lại giữa điện
cực và lỗ khoan.
2) Hệ thống tiếp đất dạng tia nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hệ thống tiếp đất liên kết mắt lưới
Phối hợp các biện pháp ứng dụng cho tiếp đất thẳng
đứng và tiếp đất dạng tia nằm ngang.
4) Hệ thống tiếp đất chôn sâu
- Trường hợp điện cực là ống thép, nối các đoạn ống
với nhau bằng hàn điện. Trước khi hàn chú ý lắp 2 đoạn ống khít với nhau. Sau
khi hàn phải cách điện những mối hàn theo hướng dẫn ở mục D.2.5.
- Trường hợp điện cực là ống đồng, thực hiện nối các
đoạn với nhau bằng đai, bu lông, ecu, vòng đệm bằng đồng mạ niken. Khi nối chú
ý lắp các đầu ống khít với nhau.
D.2.3 Hàn nối
các điện cực với nhau
Các phương pháp hàn nối các điện cực tiếp đất: Hàn
điện, hàn hơi hoặc hàn hóa nhiệt.
D.2.3.1 Hàn nối các điện cực của hệ thống tiếp đất
thẳng đứng
1) Hàn nối các điện cực tiếp đất bằng sắt (xem hình
D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải dùng các vòng đệm đối với trường hợp điện cực
tiếp đất là ống;
- Phải thực hiện làm sạch những vị trí cần hàn khỏi
các lớp sơn, gỉ, hắc ín;
- Mối hàn phải đảm bảo phủ kín chu vi phần tiếp xúc
và chiều cao của mối hàn phải lớn hơn 2 lần bề dầy của thanh nối sắt dẹt;
- Đảm bảo mối hàn không bị xốp rỗng bên trong.
2) Hàn nối các điện cực tiếp đất là những ống đồng
Có thể thực hiện bằng 2 phương pháp sau:
· Phương pháp hàn hơi:
- Gá thanh đồng vào các điện cực tiếp đất tại các vị
trí cần hàn,
- Thực hiện hàn hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dập hoặc kẹp chặt cốt đồng vào hai đầu của những
đoạn cáp có chiều dài quy định theo thiết kế.
- Dùng cờ lê vặn chặt những cốt đồng vào điện cực
tiếp đất thông qua đai, bu lông, ê cu bằng đồng mạ niken.
D.2.3.2 Hàn nối các điện cực của hệ thống tiếp đất
nằm ngang
Hàn nối chùm tia tiếp đất bằng phương pháp hàn điện.
- Hàn các tia tiếp đất với nhau tại vị trí trung
tâm. Trước khi hàn phải đánh sạch các đầu thanh sắt.
- Chiều dài mối hàn phải đảm bảo lớn hơn 2 lần bề
dầy thanh sắt dẹt. Phải hàn cho chín, mối hàn không được xốp, rỗng. Mối hàn
phải đảm bảo phủ kín chu vi phần tiếp xúc.
a) Điện cực thép ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1: Phương pháp nối các điện cực thẳng đứng
D.2.3.3 Hàn nối các điện cực của hệ thống tiếp đất
liên kết mắt lưới (xem hình D.2)
- Thực hiện hàn nối các điện cực tiếp đất thẳng đứng
với các dải tiếp đất nằm ngang (dải sắt hoặc đồng).
- Thực hiện hàn các dải sắt hoặc đồng với nhau tạo
thành mắt lưới.
- Nếu trong thiết kế yêu cầu tấm đệm lưới thì phải
thực hiện hàn tấm đệm lưới bằng dây sắt (đồng) có đường kính từ 3 mm đến 5 mm
với kích thước mắt lưới 20 cm x 20 cm hoặc 30 cm x 30 cm với dàn tiếp đất hỗn
hợp (các điểm giao nhau của tấm đệm phải hàn).
D.2.3.4 Hệ thống tiếp đất chôn sâu
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh đồng tròn,
việc nối các điện cực với nhau cũng được thực hiện nhờ đai, bu lông, ê cu, vòng
đệm bằng đồng mạ niken.
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh thép tròn
tiến hành nối bằng cách hàn thanh sắt dẹt có kích thước đúng như thiết kế vào
các điện cực đất chôn sâu (phải có vòng đệm) tại vị trí cách đầu trên của điện
cực 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4 Hàn nối
đầu cáp dẫn đất với dàn tiếp đất
Trước khi hàn cáp dẫn đất phải thực hiện:
- Chọn điện cực tiếp đất ở vị trí trung tâm (để hàn
cáp dẫn đất);
- Nếu điện cực tiếp đất bằng sắt (thép) thì phải hàn
1 tấm thép cỡ 50 mm x 200 mm x 5 mm có một mặt tráng đồng vào điện cực tiếp đất
đã được chọn (tại vị trí sẽ hàn cáp dẫn đất).
· Phương pháp 1: Thực hiện hàn hơi
- Đầu cáp (dây) dẫn đất được thực hiện hàn hơi với
điện cực tiếp đất ở vị trí đã được chọn.
· Phương pháp 2: Thực hiện bằng đai, bu lông, ecu.
- Nếu điện cực tiếp đất bằng thép. Dùng đai, bu
lông, ecu bằng đồng mạ niken kẹp chặt đầu cáp dẫn đất vào tấm thép tráng đồng
(tấm thép đó được hàn ở điện cực tiếp đất vị trí trung tâm đã được chọn) như
hình D.4.
- Khi đó đầu cáp dẫn đất đã được quấn xung quanh
bằng dây đồng mềm tráng thiếc đường kính 1 mm với độ dài lớn hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3: Phương pháp nối cáp dẫn đất với dàn tiếp
đất
D.2.5 Bảo vệ
các mối hàn
Phủ cách điện cẩn thận các mối hàn theo trình tự
sau:
- Quét hắc ín lần thứ nhất;
- Quấn hai lớp băng dính cách điện PVC hoặc bao gai;
- Quét hắc ín lần thứ hai.
D.2.6 Lấp đất
và nện chặt
- Kiểm tra lần cuối (vị trí của các điện cực cũng
như các mối hàn…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấp đất vào rãnh, cứ mỗi lớp dày 150 mm đến 300 mm
nện chặt một lần cho đến lúc đầy rãnh.
D.2.7 Thi
công tấm tiếp đất chính
Khi thi công tấm tiếp đất chính phải tuân theo những
quy định sau:
- Tấm tiếp đất chính phải có kích thước đúng yêu cầu
thiết kế. Chúng có thể có những kích thước sau:
700 mm x 120 mm x 10 mm.
400 mm x 120 mm x 10 mm.
200 mm x 120 mm x 10 mm.
- Tấm tiếp đất chính phải được làm bằng đồng.
- Toàn bộ bu lông, ê cu, vòng đệm dùng để kết cuối cáp phải bằng đồng
mạ niken.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường bằng đinh vít nhưng phải cách
điện hoàn toàn với tường.
- Phải thực hiện hàn cáp (dây) dẫn đất với tấm tiếp đất chính.
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường phải ở độ cao thích hợp để tiện
cho việc kiểm tra điện trở tiếp đất thường kỳ.
D.2.8 Thi công cáp
(dây) dẫn đất
Khi thi công cáp dẫn đất phải tuân theo những quy định sau:
-
Cáp dẫn đất phải là loại cáp gồm nhiều sợi bằng đồng có đường kính 1,4 đến 1,6
mm, tiết diện từ 100 mm2 đến 300 mm2 có vỏ cách
điện hoặc là những dải đồng với kích thước 30 mm x 2 mm (dây dẫn đất bằng 1
hoặc nhiều dải 30 mm x 2 mm);
-
Cáp (dây) dẫn đất phải chạy theo đường ngắn nhất từ dàn tiếp đất tới tấm tiếp
đất và càng ít mối nối càng tốt;
-
Ở ngoài nhà trạm (ngoài trời) cáp dẫn đất phải đi ngầm dưới mặt đất ở độ sâu từ
300 đến 500 mm;
-
Tại những chỗ dễ bị va đập làm hỏng cáp như: qua đường, qua tường, cửa… phải
luồn cáp vào ống sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Thi công các hệ thống tiếp
đất có cải tạo đất bằng muối ăn
Trên
hình D.5 trình bày mặt cắt dọc hệ thống tiếp đất thẳng đứng dạng dải có cải tạo
đất bằng muối ăn. Thực hiện cải tạo đất như sau:
-
Đối với tiếp đất dạng thẳng đứng: làm đầy hố đào có đường kính trung bình 0,8 m
xung quanh thanh tiếp đất bằng một hỗn hợp (hoặc thành lớp) đất nghiền nhỏ và
muối ăn. Lượng muối tính toán cho mỗi mét chiều dài của thanh tiếp đất là 8 kg
đến 10 kg.
-
Đối với tiếp đất dạng dải: làm đầy dọc theo rãnh đào gần bên tấm tiếp đất dạng
dải một hỗn hợp đất với muối ăn, theo tính toán cho mỗi mét chiều dài của tiếp
đất là 16 kg (8 kg cho một mét chiều dài mỗi bên rãnh đào).
Việc
cải tạo bằng muối ăn giảm nhỏ điện trở tiếp đất vài lần. Cứ cách 2 hoặc 3 năm, phải
cải tạo lại đất.
Hình D.5: Hệ thống tiếp đất có cải tạo bằng muối ăn
D.3.2 Thi
công các hệ thống có cải tạo đất bằng đất mượn
Nếu các lớp đất không có độ dẫn điện cao hoặc có độ
dẫn cao nhưng chiều dầy không lớn lắm (20 cm), thì việc giảm nhỏ điện trở tiếp
đất ta có thể thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi đặt tiếp đất, người ta làm đầy hố bằng
loại đất có điện trở suất không lớn lắm và đầm chặt đất;
- Với hệ thống tiếp đất gồm nhiều thanh, ta tiến
hành nối các thanh sau khi hố chưa được lấp đất;
- Ta có thể dùng loại đất lấp đầy hố loại bất kỳ có
điện trở suất nhỏ hơn điện trở suất của đất gốc mới trang bị tiếp đất từ 5 đến
10 lần.
Hình D.6: Cải tạo tiếp đất bằng phương pháp đất mượn
D.3.3 Thi
công hệ thống tiếp đất có cải tạo đất bằng các hoạt chất hóa học
D.3.3.1 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải tạo
đất bằng bột than cốc
Trên hình D.7 trình bày trang bị các tiếp đất trong
đất có lớp trung gian bằng bột than cốc.
Hiệu quả làm giảm nhỏ quá trình ăn mòn các điện cực
khi có lớp trung gian bằng bột than cốc phụ thuộc vào kích thước hạt than cốc
và độ xâm thực của đất. Với kích thước hạt than cốc trung bình (đường kính
không lớn hơn 10÷15 mm) tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong đất có
lớp trung gian bằng bột than cốc có đường kính không nhỏ hơn (0,25÷0,30) m giảm
đi 10 lần so với tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong đất thông
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiếp đất dạng dây nằm ngang
Hình D.7: Trang bị tiếp đất trong đất có lớp trung
gian bằng bột than cốc
D.3.3.2
Sử dụng hợp chất RES-LO để cải tạo đất
Sử
dụng RES-LO có thể làm giảm tức thời và dễ dàng điện trở suất của đất và giữ ổn
định theo các mùa trong năm. Việc sử dụng RES-LO không cần yêu cầu thiết bị đặc
biệt. RES-LO được pha với nước và rót lên mạng hoặc hệ thống dây đất, cứ 20 kg
RES-LO được pha trộn với 40 lít nước. Hiệu quả cải thiện điện trở suất của đất
bằng RES-LO đạt đến 90%. Trong những điều kiện địa chất khó khăn, lượng RES-LO
cần thiết cho hệ thống tiếp đất có thể được lựa chọn theo biểu đồ hình D.8.
Biểu
đồ hình D.8 hướng dẫn lựa chọn RES-LO cần thiết để đạt được điện trở tiếp đất
thỏa đáng theo loại đất đã biết. Với loại đất nào đó, theo đường cong tương
ứng, dò tìm lượng RES-LO cần thiết (trên trục hoành) để đạt được giá trị điện
trở tiếp đất yêu cầu (trên trục tung).
Khi
giá trị điện trở suất ban đầu của đất càng cao thì đặc tính của RES-LO thể hiện
càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.3 Cải tạo đất bằng hoạt hóa GAF (Grounding
Augumentaiton Fill)
Trên hình D.9 thể hiện một điện cực tiếp đất được xử
lý bằng GAF và bản cầu giao diện của nó.
Điện trở của một điện cực tiếp đất được xác định bởi
đất bao quanh điện cực (nằm trong bán cầu giao diện với bán kính bằng 1,1 lần
chiều dài điện cực), vì vậy hố được xử lý bằng GAF sẽ nằm trong bán cầu giao
diện. Đường kính D của hố sẽ được quyết định do yêu cầu giảm điện trở tiếp đất.
Ví dụ: D = 15 cm khi yêu cầu giảm điện trở tiếp đất
là 34%.
D = 90 cm khi yêu cầu giảm điện trở tiếp đất là 63%.
Hình D.9: Bán cầu giao diện và hố được xử lý bằng
GAF
D.4 Phương pháp
đo điện trở tiếp đất
1) Đo điện trở tiếp đất phải tuân theo quy định
trong Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-141:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng đến kết quả đo điện trở tiếp đất do bố trí
điện cực áp và điện cực dòng được trình bày trên hình D.10.
Cách bố trí các điện cực đo thử cho trường hợp tiếp
đất là một điện cực thẳng đứng được trình bày trên hình D.11 và cho tiếp đất
dưới dạng lưới hoặc của nhiều điện cực tiếp đất được trình bày trên hình D.12.
Ghi chú:
- C2 là điện cực dòng;
- D1 là khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực dòng C2;
- D2 là khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực áp P2.
Hình D.10: Ảnh hưởng của cách bố trí điện
cực đo đến kết quả đo điện trở tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12: Đo điện trở của lưới tiếp đất
hoặc của nhiều điện cực tiếp đất
D.5
Mẫu biên bản kiểm tra đo thử và nghiệm thu hệ thống tiếp đất
D.5.1.1 Thành phần:
1) Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ thống
tiếp đất
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
3) Người đo thử kiểm tra
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1: Kết quả kiểm tra thi công dàn tiếp
đất
TT
Các bước kiểm tra
Tiêu chuẩn
Kết quả kiểm tra
Đánh giá
1
Kiểm tra việc lắp đặt có phù hợp với thiết kế quy
định không.
Theo đúng sơ đồ của bản thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kiểm tra việc sử dụng vật liệu (chất liệu, kích
thước của các điện cực tiếp đất)
Theo đúng quy định trong bản thiết kế về vật liệu
và kích thước của các điện cực tiếp đất
3
Kiểm tra tất cả các mối hàn, mối nối
Quy định trong phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực tiếp đất
Cứ mỗi lớp dày 150 đến 300 mm nện chặt 1 lần cho
đến lúc đầy rãnh.
5
Đo thử điện trở tiếp đất của dàn tiếp đất
Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn (theo thiết
kế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn tiêu chuẩn cho phép
D.5.2 Biên
bản nghiệm thu hệ thống tiếp đất
D.5.2.1 Thành phần:
1) Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ thống
tiếp đất
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
2) Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
3) Người đo thử kiểm tra
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
D.5.2.2 Nội dung đo thử, nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất
phải được tiến hành tại tấm tiếp đất.
- Đo điện trở tiếp đất theo quy định ở phần D.4.
2) Kiểm tra cáp dẫn đất.
PHỤ LỤC E
CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ
TƯỢNG VÀ ĐỊA CHẤT CỦA VIỆT NAM
E.1 Các đặc điểm
khí tượng Việt Nam
E.1.1 Các
vùng hoạt động dông sét ở Việt Nam
Các vùng lãnh thổ với điều kiện khí hậu, thời tiết
và địa hình khác nhau thì đặc điểm về hoạt động dông sét khác nhau; mặt khác
điều kiện trang bị kỹ thuật khác nhau thì mức độ thiệt hại do sét gây ra cũng
khác nhau. Vì vậy mỗi vùng cần phải tự tiến hành điều tra, nghiên cứu về đặc
tính hoạt động dông sét và các thông số phóng điện sét ở địa phương của mình để
từ đó đề ra những biện pháp phòng chống sét thích hợp có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc (Khu vực A);
2. Khu vực miền núi trung du miền Bắc (Khu vực B);
3. Khu vực miền núi trung du miền Trung (Khu vực C);
4. Khu vực ven biển miền Trung (Khu vực D);
5. Khu vực đồng bằng miền Nam (Khu vực E).
E.1.3 Đặc
tính hoạt động dông sét tại các khu vực của Việt Nam được trình bày trong bảng
E.1
Bảng E.1: Đặc tính dông sét tại các khu vực của Việt
Nam
Đặc tính dông sét
Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực cao nguyên miền Trung (C)
Khu vực ven biển miền Trung (D)
Khu vực đồng bằng miền Nam (E)
Thời gian kéo dài trung bình của ngày dông, (giờ)
4,05
3,5
2
2,03
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1215.Td
0,105.Td
0,06.Td
0,0609.Td
0,063.Td
Quan hệ hồi quy ngày giờ dông trong năm
GA = 5,18.N-86,48
GB = 5,6.N-85,25
GC = 3,75.N-41,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GE = 3,5.N-70
Chú thích:
G - số giờ dông trong năm của khu vực;
N - số ngày dông trong năm của khu vực;
Td - số ngày dông trung bình trong năm
của khu vực.
E.1.4 Sét là
một hiện tượng khí tượng rất phức tạp xảy ra trong thiên nhiên. Cường độ hoạt
động của dông sét thay đổi từ vùng này sang vùng khác
Sét đánh xuống đất có thể gây ra thiệt hại nghiêm
trọng cho các phương tiện vô tuyến điện tử, mức độ nguy hiểm do xét gây ra phụ
thuộc vào các yếu tố chính như sau:
- Cường độ hoạt động của dông sét trong vùng;
- Đặc điểm địa chất (giá trị điện trở suất của đất)
trong vùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.5 Theo
mức độ nguy hiểm, người ta có thể phân ra 2 vùng sét là:
- Vùng sét nguy hiểm ít;
- Vùng sét nguy hiểm cao.
Cách phân vùng như vậy được minh họa trên hình E.1.
Trong đó các vùng có mức Keraunic (số ngày dông) cao và có điện trở suất của
đất lớn là các vùng sét nguy hiểm cao và ngược lại là các vùng sét nguy hiểm
ít.
Hình E.1: Phân vùng sét theo mức độ nguy hiểm
Bảng E.2 trình bày số ngày dông trung bình trong năm
ở một số địa phương của Việt Nam. Các kết quả do Trung tâm Vật lý địa cầu ứng
dụng (Viện KHVN) xử lý số liệu, theo số liệu của Tổng cục khí tượng thủy văn
1976 - 1980 và được ban hành trong “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” - Tập III, Nhà
xuất bản Xây dựng, 1997.
Trên hình E.2 trình bày bản đồ phân vùng mật độ sét
của Việt Nam.
Trên hình E.3 trình bày đường phân bố xác suất biên
độ dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2: Số giờ và ngày dông trung bình trong năm ở
một số địa phương của Việt Nam
TT
Tên đài trạm
Tỉnh, thành phố
Giờ dông TB năm
Ngày dông TB
K
Miền
Bắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bắc
Kạn
Bắc
Kạn
369
89
4,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc
Hà
Lào
Cai
272
79
5,43
3
Bạch
Long Vĩ
Hải
Phòng
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23
4
Bắc
Mê
Hà
Giang
213
60
3,55
5
Bắc
Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
60
2,88
6
Bái
Thượng
Thanh
Hóa
268
74
3,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi
Cháy
Quảng
Ninh
248
92
2,69
8
Bảo
Hà
Lào
Cai
317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,28
9
Bảo
Lạc
Cao
Bằng
143
53
2,69
10
Cao
Bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
91
2,91
11
Chợ
Rã
Bắc
Kạn
288
75
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cò
Nòi
Sơn
La
334
89
3,75
13
Con
Cuông
Nghệ
An
298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,18
14
Cửa
Rào
Nghệ
An
248
82
3,02
15
Đại
Từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
85
3,73
16
Điện
Biên
Lai
Châu
285
96
2,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Hới
Quảng
Bình
222
73
3,04
18
Hà
Giang
Hà
Giang
417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,13
19
Hà
Nam
Hà
Nam
322
86
3,74
20
Đình
Lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
67
2,71
21
Hà
Tĩnh
Hà
Tĩnh
281
91
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
Yên
Tuyên
Quang
290
84
3,45
23
Hải
Dương
Hải
Dương
233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
24
Hoàng
Su Phì
Hà
Giang
214
70
3,06
25
Hồi
Xuân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
383
103
3,38
26
Hòn
Dấu
Hải
Phòng
275
65
4,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hưng
Yên
Hưng
Yên
287
83
3,45
28
Hương
Khê
Hà
Tĩnh
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,48
29
Kim
Cương
Hà
Tĩnh
251
84
2,98
30
Kỳ
Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
70
3,15
31
Lạc
Sơn
Hòa
Bình
368
103
3,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lai
Châu
Lai
Châu
223
106
2,10
33
Láng
Hà
Nội
262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,94
34
Lạng
Sơn
Lạng
Sơn
276
80
3,10
35
Lào
Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302
118
2,55
36
Lục
Ngạn
Bắc
Giang
293
84
3,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mai
Châu
Hòa
Bình
380
102
3,72
38
Mộc
Châu
Sơn
La
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,18
39
Móng
Cái
Quảng
Ninh
436
83
3,25
40
Mù
Căng Chải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
87
2,3
41
Mường
Khương
Lào
Cai
148
48
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mường
Tè
Lai
Châu
368
93
3,95
43
Nam Định
Nam Định
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
44
Ngân
Sơn
Bắc
Cạn
255
69
3,70
45
Nho
Quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
281
100
2,81
46
Ninh
Bình
Ninh
Bình
171
68
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phó
Bảng
Hà
Giang
248
72
3,44
48
Phong
Thổ
Lai
Châu
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,81
49
Phủ
Liễn
Hải
Phòng
360
83
4,34
50
Phù
Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328
88
3,73
51
Phú
Hộ
Phú
Thọ
315
92
3,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quỳnh
Châu
Nghệ
An
409
112
3,65
53
Quỳnh
Lưu
Nghệ
An
323
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,54
54
Quỳnh
Nhai
Sơn
La
171
66
2,59
55
Sa Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204
74
2,76
56
Sông
Mã
Sơn
La
199
74
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn
Đông
Bắc
Giang
311
79
3,93
58
Sơn
La
Sơn
La
304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
59
Sơn
Tây
Sơn
Tây
326
72
3,13
60
Sình
Hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
80
2,73
61
Tam
Đảo
Vĩnh
Phú
217
74
2,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tam
Đường
Lào
Cai
193
64
3,01
63
Tây
Hiếu
Nghệ
An
269
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,31
64
Thái
Bình
Thái
Bình
150
88
1,70
65
Thái
Nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
329
87
3,78
66
Thanh
Hóa
Thanh
Hóa
298
89
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thất
Khê
Lạng
Sơn
166
59
2,81
68
Thuận
Châu
Sơn
La
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,43
69
Tiên
Yên
Quảng
Ninh
355
84
4,22
70
Trùng
Khánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282
84
3,36
71
Tuần
Giáo
Điện
Biên
255
91
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủa
Chùa
Điện
Biên
64
35
1,82
73
Tuyên
Quang
Tuyên
Quang
307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
74
Văn
Chấn
Yên
Bái
399
90
3,77
75
Văn
Lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333
76
4,38
76
Vinh
Nghệ
An
221
83
2,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vĩnh
Yên
Vĩnh
Phúc
207
78
2,65
78
Việt
Trì
Phú
Thọ
285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
79
Yên
Bái
Yên
Bái
251
80
3,13
80
Yên
Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177
76
2,32
81
Cửa
Ông
Quảng
Ninh
151
50
3,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền Nam
1
A
Lưới
Thừa
Thiên Huế
489
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,91
2
Bảo
Lộc
Lâm
Đồng
-
95
-
3
Bến
Tre
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4
Biên
Hòa
Đồng
Nai
-
44
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buôn
Mê Thuột
Đắc
Lắc
260
116
2,24
6
Cà
Mau
Cà
Mau
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
7
Cam Ranh
Khánh
Hòa
55
40
1,38
8
Càng
Long
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
135
2,14
9
Đồng
Tháp
Đồng
Tháp
397
111
3,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần
Thơ
Cần
Thơ
207
90
2,30
11
Côn
Đảo
Bà
Rịa - Vũng Tàu
231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,96
12
Đà
Lạt
Lâm
Đồng
-
90
-
13
Đà
Nẵng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
73
2,25
14
Huế
Thừa
Thiên Huế
200
87
2,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kon
Tum
Kon
Tum
163
70
2,32
16
Mơ
Rắc
Đắc
Lắc
214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27
17
Miền
Tây
Phú
Yên
191
91
2,10
18
Mỹ
Tho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
309
118
2,62
19
Nam Đông
Thừa
Thiên Huế
430
141
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nha
Trang
Khánh
Hòa
86,75
55
1,57
21
Phan
Thiết
Bình
Thuận
154,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,17
22
Phú
Quốc
Kiên
Giang
234,50
107
2,19
23
Phước
Long
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261,50
116
2,25
24
Plâyku
Gia
Lai
206
94
2,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng
Ninh
Quảng
Ngãi
166,75
102
1,63
26
Quy
Nhơn
Bình
Định
101,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
27
Rạch
Giá
Kiên
Giang
212,50
119
1,78
28
Sóc
Trăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196,50
98
2,00
29
Tân
Sơn Nhất
TP.
Hồ Chí Minh
192,50
122
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tây
Ninh
Tây
Ninh
263,25
105
2,50
31
Trà
Mi
Quảng
Nam
325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48
32
Tuy
Hòa
Phú
Yên
77,75
57
1,36
33
Vũng
Tầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
312
93
2,27
Ghi
chú: K là tỉ số giữa số giờ dông
trung bình năm và số ngày dông trung bình năm
BẢN
ĐỒ PHÂN VÙNG MẬT ĐỘ SÉT VIỆT NAM
MAP
OF LIGHTNING DENSITY DISTRIBUTION ON THE VIETNAM
Hình E.2: Bản đồ phân vùng mật độ sét của Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú:
(1)
Đo tại Gia Sàng, Thái Nguyên.
(2)
Đo trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam.
Hình E.3: Đường phân bố xác suất biên độ dòng sét đo
được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam
Ghi
chú:
(1)
Đo tại Gia Sàng, Thái Nguyên.
(2)
Đo trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam.
Hình E.4: Đường phân bố xác suất độ dốc dòng sét đo
được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 Nguy
hiểm do sét gây ra đối với các phương tiện vô tuyến điện tử trên mặt đất có
liên quan đến các đặc điểm địa hình, địa lý, khí tượng và địa chất. Biên độ
dòng sét đánh xuống đất có khuynh hướng giảm đến một giá trị không đổi khi điện
trở suất của đất lớn. Hai yếu tố cơ bản khi phân vùng sét nguy hiểm phải quan
tâm là mức Keraunic và giá trị điện trở suất của đất.
E.2.2 Để xác
định giá trị điện trở suất của đất tại khu vực đặt trạm viễn thông ta phải tiến
hành đo đạt như quy định ở mục 3.3.
Điện trở suất của đất phụ thuộc vào thành phần cấu
tạo, độ ẩm, lượng muối và nhiệt độ của đất. Các giá trị điện trở suất và điện
dẫn suất của một số loại đất và nước được trình bày trong bảng E.3.
Bảng E.3: Điện trở suất và điện dẫn suất của đất và
nước
Đặc điểm của vùng
Điện trở suất, r (W.m)
Điện dẫn suất, s = 1/r (S/m)
Vùng
ven biển cát khô
Vùng
đồng bằng, đầm lầy, rừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
đất có đá
Vùng
núi
Nước
sông và hồ
Nước
biển
(5,0 ÷ 10).103
(1,2 ÷ 3,0).102
(1,0 ÷ 2,0).102
(0,5 ÷ 1,0).103
(1,0 ÷ 2,0).103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,25 ÷ 1,0)
(0,1 ÷ 2,0).10-3
(3,0 ÷ 8,0).10-3
(5,0 ÷ 10).10-3
(1,0 ÷ 2,0).10-3
(0,5 ÷ 1,0).10-3
(0,1 ÷ 24).10-3
(1,0 ÷ 4,0)
E.2.3 Sự phụ
thuộc điện trở suất của đất vào nhiệt độ được xác định bằng biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
rt - điện trở suất của đất ở nhiệt độ t0C;
r18 - điện trở suất của đất ở nhiệt độ 180C;
a - hệ số nhiệt của
độ dẫn điện, trong giải nhiệt độ (180C ÷ 500C) có giá trị
bằng 0,026.
E.2.4 Trong
những trường hợp không thể tiến hành đo đạt giá trị điện trở suất của đất tại
khu vực đặt trạm có thể lấy giá trị điện trở suất từ bản đồ phân vùng điện trở
suất của đất ở Việt Nam, như trình bày trên hình E.5.
Hình E.5: Bản đồ phân vùng điện trở suất của đất ở
Việt Nam
PHỤ LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Tác dụng che
chắn của dây chống sét ngầm phụ thuộc vào vị trí lắp đặt của dây chống sét ngầm
và được đánh giá bằng hệ số che chắn h
Hệ số che chắn h được xác định
bằng tỉ số các dòng điện trên vỏ cáp khi có (I’sh) và không có (Ish) dây chống
sét ngầm như sau:
h = I’sh / Ish
F.2 Hệ số che
chắn của một dây chống sét ngầm (xem hình F.a)
Hệ số che chắn của một dây chống sét ngầm được xác
định bằng biểu thức:
h = In(x/s) / ln(x2/s.r)
Trong đó:
r - bán kính trung bình của vỏ cáp;
s - bán kính của dây chống sét ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 và F.2 cho các giá trị hệ số che chắn đối
với một số kích thước dây dẫn và khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét ngầm
khác nhau.
Bảng F.1: Hệ số che chắn với r = 10 mm
x(m)
s = 2 mm
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,56
0,52
0,48
0,25
0,60
0,58
0,55
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,59
0,57
0,54
0,51
0,49
1,00
0,57
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,49
Bảng F.2: Hệ số che chắn với r = 20 mm
x(m)
s = 2 mm
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,65
0,62
0,59
0,55
0,25
0,65
0,63
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,50
0,63
0,61
0,59
0,56
0,54
1,00
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,55
0,53
F.2 Hệ số che
chắn của nhiều dây chống sét ngầm được bố trí trên một đường tròn xung quanh
cáp
F.2.1 Trường
hợp dùng hai dây chống sét ngầm (xem hình F.b)
Bảng F.3: Hệ số che chắn của 2 dây chống sét ngầm
x(m)
g = 300
g = 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = 900
0,15
0,38
0,36
0,34
0,33
0,25
0,38
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,50
0,37
0,35
0,34
0,33
1,00
0,37
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
F.2.2 Trường
hợp dùng ba dây chống sét ngầm, với khoảng cách x = 0,25 m (xem hình F.c)
Bảng F.4: Hệ số che chắn của 3 dây chống sét ngầm (x
= 0,25 m)
g = 300
g = 600
g = 900
g = 1200
0.33
0.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.22
F.2.3 Trường
hợp dùng n dây chống sét ngầm bố trí đối xứng xung quanh cáp, với khoảng cách x
= 0,25 m (xem hình F.d, F.e, F.f)
Bảng F.5: Hệ số che chắn của n dây chống sét ngầm bố
trí đối xứng xung quanh cáp (với x = 0,25m)
n = 4
n = 6
n = 8
0.16
0.09
0.06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F: Bố trí dây chống sét ngầm xung quanh cáp
BẢNG
TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
EEC
Electronic
Equipment Cabinet
Cabin
thiết bị điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electronic
Equipment Enclosure
Cấu
trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
AG/EEE
Above
Ground EEE
Cấu
trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử đặt nổi trên mặt đất
BG/EEE
Below
Ground EEE
Cấu
trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử đặt ngầm dưới mặt đất
BN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng
liên kết
CBN
Common
Bonding Network
Mạng
liên kết chung
MBN
Mesh
Bonding Network
Mạng
liên kết mắt lưới
IBN
Isolated
Bonding Network
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M-IBN
Mesh-Isolated
Bonding Network
Mạng
liên kết cách ly mắt lưới
S-IBN
Star-Isolated
Bonding Network
Mạng
liên kết cách ly hình sao
SPC
Single
Point Connection
Điểm
nối đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Single
Point Connection Window
Cửa
sổ điểm nối đơn
LPZ
Lightning
Protection Zone
Vùng
bảo vệ chống sét
IT
Insulation
Terrestrial
Mạng
IT
TN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng TN
TN-C
Terrestrial
neutral combined
Mạng
TN-C
TN-S
Terrestrial
neutral separated
Mạng
TN-S
TN-C-S
Terrestrial
neutral combined and separated
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Terrestriated
Terrestrial
Mạng
TT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. IEC 1024-1: Protection of structures against
lightning. Part 1: General principles 03/1990
2. IEC 1024-1-1: Protection of structures against
lightning. Part 1: General principles. Section 1: Guide A - Selection of
protection levels for lightning protection systems, 08/1993
3. IEC 61024-1-2: Protection of structures against
lightning
Part 1-2: General principles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. IEC 61643-1: Surge protective devices connected
to low - voltage power distribution systems. Part 1: Performance requirements
and testing methods, 02/1998
5. ITU-T Directives: The protection of telecommunication
and equipment against lighting discharges, ITU, 1974 and 1978
6. ITU-T Recommendation K.39, Risk assessment of
damages to telecommunication sites due to lighting discharges, 10/1996
7. ITU-T Recommendation K.40, Protection against
LEMP in telecommunication centers, 10/1996
8. ITU-T Recommendation K.25, Protection of optical
fibre cables, 11/2000
9. ITU-T Recommendation K.47, Protection of
telecommunication lines using metallic conductors against direct lightning
discharges, 09/2000
10. ITU-T Recommendation K.27, Bonding
configurations and earthing inside a telecommunication building, 1996
11. ITU-T Recommendation K31, Bonding configurations
and earthing of Telecommunication installations inside a Subseriber’s building,
1993.
12. ITU-T Recommendation K35, Bonding configurations
and earthing at remote electronic sites, 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. ETSI EN 30 253: Environment Engineering (EE);
Earthing and bonding configuration inside telecommunication centres, 12/2001
16. NFC 17-102: 1995/French Standard Lightning
protection. Protection of structure and open areas against lightning using
early streamer emission air terminals, 07/1995
17. UL 1449 Standard for Transient Voltage Surge
Suppressors, 08/1996
18. TCN 68-141: 1999: Tiếp đất cho các công trình
viễn thông, Tổng cục Bưu điện, 1999
19. TCN 68-135: 2000: Chống sét bảo vệ các công
trình viễn thông, Tổng cục Bưu điện, 2000.
20. TCN 68-167: 1997: Thiết bị chống quá áp, quá
dòng bảo vệ các thiết bị viễn thông, Tổng cục Bưu điện, 1997
21. TCN 68-174: 1998: Quy phạm chống sét và tiếp đất
cho các công trình viễn thông, Tổng cục Bưu điện, 1998.