|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Đoàn
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
06/2010/NQ.HĐND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 30 tháng 06 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 – 2015 ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến
năm học 2014 – 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất thực hiện mức thu, miễn, giảm học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm
học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ:
1. Đối tượng không phải đóng học
phí: Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
2. Đối tượng miễn thu học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
- Học sinh là Bí
thư đoàn trường, Liên đội trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học.
3. Đối tượng được giảm 50% học
phí:
- Thực hiện theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
- Trẻ em học mẫu giáo
và học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên có cha mẹ thuộc diện hộ thoát
nghèo (còn trong 2 năm kể từ khi xác nhận thoát nghèo);
- Học sinh là ủy
viên Ban Chấp hành đoàn trường, Ủy viên Ban chỉ huy Liên chi đội, thành viên Ủy
ban Hội liên hiệp thanh niên trường học.
II. MỨC THU, CƠ
CHẾ MIỄN GIẢM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ:
1. Mức thu:
(áp dụng đối với loại hình trường công lập)
1.1. Trường mầm non: Học phí
được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
a. Đối với trường mầm non không thực
hiện bán trú:
- Khu vực thành thị (phường, thị trấn):
50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực nông thôn
(xã):
25.000 đồng/học sinh/tháng.
b. Đối với trường mầm non thực hiện
bán trú:
* Mức thu học phí:
- Khu vực thành thị (Phường, thị trấn):
80.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực nông thôn (xã):
40.000 đồng/học sinh/tháng.
1.2. Trường phổ thông:
a. Đối với các lớp phổ thông dạy
chương trình đại trà: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu
mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
- Trung học cơ sở
|
|
|
+ Lớp 6
|
40.000
|
20.000
|
+ Lớp 7
|
42.000
|
21.000
|
+ Lớp 8
|
44.000
|
22.000
|
+ Lớp 9
|
46.000
|
23.000
|
- Trung học phổ thông
|
|
|
+ Lớp 10
|
50.000
|
25.000
|
+ Lớp 11
|
55.000
|
28.000
|
+ Lớp 12
|
60.000
|
30.000
|
b. Đối với trường chuyên, các lớp
phổ thông dạy theo chương trình chuyên: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong
năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
- Trung học phổ thông
|
|
|
+ Lớp 10
|
60.000
|
30.000
|
+ Lớp 11
|
65.000
|
32.000
|
+ Lớp 12
|
70.000
|
35.000
|
1.3. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên:
Lớp bổ túc trung học: Tiền thu học phí
được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/học viên/tháng
Lớp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
+ Lớp 6
|
40.000
|
20.000
|
+ Lớp 7
|
42.000
|
21.000
|
+ Lớp 8
|
44.000
|
22.000
|
+ Lớp 9
|
46.000
|
23.000
|
+ Lớp 10
|
50.000
|
25.000
|
+ Lớp 11
|
55.000
|
28.000
|
+ Lớp 12
|
60.000
|
30.000
|
1.4. Từ năm học 2011 – 2012
trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân
hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình
Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Cơ chế miễn
giảm, quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác: Thực hiện
đúng theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ.
Điều 2.
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định triển
khai thực hiện và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày 30 tháng 6 năm 2010; thay thế Nghị quyết số 86/2007/NQ.HĐND.K7 ngày 29
tháng 6 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng
trường học ở các cơ sở giáo dục và đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I, II);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/UBND, MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở GD&ĐT, TC, KH&ĐT tỉnh;
- TT.HĐND, các huyện, thị, thành;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Minh Đoàn
|
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND ngày 30/06/2010 về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
3.708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|