Trộn khô
|
Trộn ướt
|
Số hiệu trụ, thời gian thi công
|
Số hiệu trụ, thời gian thi công
|
Áp lực khí nén
|
Áp lực bơm (khí nén nếu có)
|
Hình dạng đầu trộn
|
Hình dạng đầu trộn
|
Biểu đồ thời gian/độ sâu (vận tốc
xuyên xuống, rút lên)
|
Biểu đồ thời gian/độ sâu (vận tốc
xuyên xuống, rút lên)
|
Tốc độ quay (r/min), khi xuyên xuống
và rút lên
|
Tốc độ quay (r/min), khi xuyên xuống
và rút lên
|
Chủng loại xi măng và thành phần
|
Chủng loại vữa xi măng và thành phần
|
|
Tỷ lệ nước/ximăng
|
Khối lượng xi măng theo mét chiều
sâu (khi xuyên xuống và rút lên)
|
Khối lượng vữa xi măng theo mét
chiều sâu (khi xuyên xuống và rút lên)
|
Sai số thi công (phương đứng,đường
kính, vị trí)
|
Sai số thi công (phương đứng,đường
kính, vị trí)
|
Cao độ đáy và đỉnh
|
Cao độ đáy và đỉnh
|
9.4.4. Hồ sơ nghiệm thu
a) Biên bản nghiệm thu trụ, theo 9.4.1;
b) Hoàn công trụ, gồm cả những sửa đổi đã
được duyệt;
c) Kết quả thí nghiệm hiện trường;
d) Chứng chỉ chi tiết các loại vật liệu
và kết quả kiểm tra;
e) Mô tả chi tiết điều kiện đất nền.
10. Các biện pháp an
toàn lao động
10.1. Tất cả các loại máy
móc, thiết bị vận hành phải tuyệt đối tuân theo quy trình thao tác và quy trình an toàn, đặc
biệt là quy trình an toàn cho máy trộn và máy bơm.
10.2. Lắp dựng hệ thống
biển báo khu vưc nguy hiểm, khu vực trụ vừa mới thi công, cấm di chuyển qua các khu
vực này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Áp
dụng thực tế của phương pháp trộn sâu
A.1 Giới thiệu
Mục đích của trộn sâu là cải thiện các
đặc trưng của đất, như tăng cường độ kháng cắt, giảm tính nén lún, bằng cách
trộn đất nền với xi măng (vữa xi măng) để chúng tương tác với đất. Sự đổi mới
tốt hơn nhờ trao đổi ion tại bề mặt các hạt sét, gắn kết các hạt đất và lấp các
lỗ rỗng bơi các sản phẩm của phản ứng hóa học. Trộn sâu phân loại theo chất kết
dính (xi măng, vôi, thạch cao, tro bay.) và phương pháp trộn (khô/ướt, quay/
phun tia, guồng xoắn hoặc lưỡi cắt)
Phát triển trộn sâu bắt đầu tại Thụy
Điển và Nhật Bản từ những năm 60. Phun khô dùng vôi bột chưa tôi được dùng ở Nhật Bản từ
những năm 70. Khoảng thời gian đó trụ đất vôi cũng dùng ở Thụy Điển.
Trộn ướt dùng vữa xi măng cũng được Nhật Bản áp dụng trong những năm 70. Phương
pháp được phổ biến ra thế giới, gần đây hỗn hợp ximăng, vôi với thạch cao, tro
bay, xỉ cũng đã được
giới thiệu. Thiết bị trộn đã được cải tiến. Phương pháp đã được áp dụng tại
nhiều nước còn để giải quyết các vấn đề môi trường như để ngăn chặn và xử lý
các vùng bị ô nhiễm.
Gần đây, công nghệ tổ hợp được phát
triển kết hợp trộn với phun tia, máy trộn bề mặt. Sơ đồ phân loại thiết bị xem
Hình A.1.
A.2 Lĩnh vực áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thi công
A.3.1 Phần chung
Thi công gồm định vị, xuyên xuống và
rút lên. Khi xuyên xuống, đầu trộn sẽ cắt và phá kết cấu đất đến độ sâu yêu
cầu. Khi rút lên, chất kết dính được truyền vào đất với tốc độ không đổi, nhờ
tốc độ rút khống chế cố định. Cánh trộn quay theo phương ngang, trộn đều đất
với chất kết dính. Có các thiết bị phun trộn chất kết dính cả trong khi xuyên
xuống và rút lên.
Trong phương pháp trộn khô, không khí
dùng để dẫn xi măng bột vào đất (độ ẩm của đất cần phải không nhỏ hơn 20 %).
Trong phương pháp ướt, vữa xi măng là chất kết dính. Trộn khô chủ yếu dùng cải
thiện tính chất của đất dính, trong khi phun ướt thường dùng trong đất rời.
Trong một ít trường hợp như ngăn ngừa hiện tượng hóa lỏng, trộn khô dùng cho
đất rời xốp.
Quá trình thực hiện dự án trộn sâu
được mô tả trên Hình A.3.
A.3.2 Trộn khô
Nguyên tắc chung của phương pháp trộn
khô được thể hiện trên Hình A.4. Khí nén sẽ đưa xi măng vào đất.
Quy trình thi công gồm các bước sau:
a) Định vị thiết bị trộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rút đầu trộn lên, đồng thời phun xi
măng vào đất;
d) Đầu trộn quay và trộn đều xi măng với
đất;
e) Kết thúc thi công.
A.3.2.1 Công nghệ
Bắc Âu
Thiết bị có khả năng tạo trụ đến chiều
sâu 25 m, đường kính từ 0,6 m đến 1,0 m. Độ nghiêng tới 700 so với phương đứng.
Máy có một cần, lỗ phun xi măng ở đầu trộn. Năng lượng trộn và khối lượng xi
măng được quan trắc và trong nhiều trường hợp được kiểm soát tự động để cho đất
được trộn đều.
Đầu trộn được xuyên xuống đến độ sâu
thiết kế, khi rút lên xi măng được phun qua lỗ ở đầu trộn qua ống dẫn
trong cần trộn. Đất và xi măng được trộn đều nhờ đầu trộn được quay trong mặt
phẳng ngang, thậm chí đổi hướng quay vài lần. Cả hai pha đều có thể được lặp
lại tại một vị trí nếu cần.
Tốc độ quay của đầu trộn và tốc độ rút
lên đều hiệu chỉnh được để đạt tới độ đồng nhất mong muốn. Thiết bị đời mới
được phát triển chứa được cả khí lẫn xi măng.
A.3.2.2 Công nghệ
Nhật Bản
Nhật Bản chế tạo ra nhiều loại máy, có
một cần hay nhiều cần. Mỗi cần có đầu trộn nhiều lưỡi cắt đường kính từ 0,8 m
đến 1,3 m, có khả năng tạo trụ đến độ sâu 33,0 m. Xi măng đi vào máy trộn nhờ
khí nén. Thiết bị đời mới có đầu chụp ngăn bụi xi măng khỏi phụt lên trên mặt
đất. Lỗ phun xi măng nằm cả ở phía trên và phía dưới hệ lưỡi cắt. Khối lượng xi măng
và áp lực khí được kiểm soát tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh công nghệ trộn Bắc Âu và Nhật
Bản thể hiện trong Bảng A.1 và Bảng A.3.
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn Bắc
Âu và Nhật Bản được giới thiệu trong Bảng A.2 và Bảng A.4.
Hình A.1 -
Phân loại chung các thiết bị trộn sâu
Hình A.2 -
ứng dụng trộn sâu
Hình A.3 - Sơ
đồ thi công trộn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - So
sánh công nghệ trộn Bắc Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Chi tiết
Bắc Âu
Nhật Bản
Đầu trộn
Số lượng trục trộn
1
1 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,4 m đến 1,0 m
Từ 0,8 m đến 1,3 m
Chiều sâu tối đa
25 m
33 m
Vị trí lỗ phun
Đáy trục trộn
Đáy trục và/hoặc trên cánh cắt (một
lô hoặc nhiều lô)
Áp lực phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 300 kPa
Truyền liệu
Công suất
Từ 50 kg/min đến 300 kg/min
Từ 50 kg/min đến 200 kg/min
Bảng A.2 -
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn của Bắc Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Bắc Âu
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2,0 m/min đến 6,0 m/min
Từ 1,0 m/min đến 2,0 m/min
Vận tốc rút lên
Từ 1,5 m/min đến 6,0 m/min
Từ 0,7 m/min đến 0,9 m/min
Tốc độ quay của cánh trộn
Từ 100 r/min đến 200 r/min
Từ 24 r/min đến 64 r/min
Số lượng vòng quay cánh(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 274 cho mỗi m
Khối lượng xi măng
phun
Từ 100 kg/m3 đến250 kg/m3
Từ 100 kg/m3 đến300 kg/m3
Tốc độ rút (xuyên)
Từ 10 mm/r đến30 mm/r
Từ 10 mm/r đến 35 mm/r
Pha phun xi măng
Điển hình trong khi rút lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: a) Số lượng vòng
quay cánh là tổng số nhát cắt
đi qua 1 m của chuyển dịch trục trộn tính theo công thức T = x (Nd
/ Vd + Nu / Vu) , trong đó T = số lượng vòng
quay của cánh (n/m), = tổng số cánh trộn,
Nd = vận tốc quay của cánh trong pha xuyên xuống (r/min),
Vd = vận tốc xuyên xuống (m/min), Nu = vận tốc quay của
cánh trong pha rút lên (r/min), Vu = vận tốc rút lên (m/min). Nếu chỉ phun
khi rút lên thì lấy Nd = 0.
A.3.3 Trộn ướt
Nguyên lý trộn ướt được mô tả trong
Hình A.5. Trộn ướt dùng vữa xi măng. Có thể thêm chất độn.
Hình A.4 - Sơ đồ thi công
trộn ướt
Khối lượng vữa thay đổi được theo chiều
sâu. Khi chế tạo trụ
trong đất rời dùng khoan guồng xoắn liên tục có cánh trộn và cánh cắt Hình dạng
khác nhau, có đủ công suất để phá kết cấu đất và trộn đều vữa.
Cường độ và tính thấm phụ thuộc vào
thành phần và đặc tính của đất (hàm lượng hạt mịn, hàm lượng hữu cơ, loại sét,
thành phần hạt...), khối lượng và chủng loại vữa và quy trình trộn.
Có thể ngưng trộn khi vữa chưa bắt đầu
đông cứng, khởi động trộn
lại tại độ sâu ít nhất 0,5 m trong đất đã xử lý.
Bơm để chuyển vữa đến lô phun cần phải
có đủ công suất (tốc độ truyền và áp lực) để truyền lượng vữa thiết kế an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường là khoan guồng xoắn (liên tục
hoặc cục bộ, đơn/đa trục) hoặc cánh cắt phụ thuộc vào điều kiện đất
nên và ứng dụng.
Khi thi công tường chắn có cốt thép, cốt thép cần
đưa vào lòng trụ vừa chế tạo xong. Thiết bị rung có thể trợ giúp việc hạ cốt thép.
Bảng A.3 -
Công nghệ trộn ướt châu Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Chi tiết
Châu Âu,
trên cạn
Nhật Bản,
trên cạn
Nhật Bản,
trên biển
Đầu trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1đến 3
Từ 1 đến 4
Từ 2 đến 8
Đường kính (m)
Từ 0,4 đến 0,9
Từ 1,0 đến 1,3
Từ 1,0 đến 1,6
Chiều sâu tối đa
25 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 m từ mặt nước
Vị trí lô phun
Cần khoan
Cần và cánh
Cần và cánh
Áp lực phun (kPa)
500 đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 800
Trạm trộn vữa
Công suất (m3/min)
Từ 0,08 đến 0,25
Từ 0,25 đến 1,00
Từ 0,5 đến 2,0
Khối lượng vữa lưu giữ (m3)
Từ 3,0 đến 6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 đến 20
Bồn chứa
Thể tích tối đa (T)
30
Từ 50 đến 1600
A.3.3.2 Công nghệ Nhật Bản
Dùng cả trên đất liền và trên
biển. Trên đất liền dùng thiết
bị có một, hai và bốn trục, có
nhiều tầng cánh
trộn để tạo độ đồng nhất cho trụ. Chỉ số quay cánh và khối lượng vữa được kiểm soát
tự động. Đường kính cánh cắt từ 1,0 m đến 1,3 m, chiều sâu tối đa đến 48
m. Khi thi công trên biển thường dùng tàu lớn, trên đó lắp cả thiết bị trộn
sâu, bồn chứa, trạm trộn vữa và phòng điều khiển. Các thiết bị này có thể tạo các trụ
có diện tích tiết diện từ 1,5
m2 đến 6,9 m2, và tới độ sâu tối đa 70 m kể
từ mặt nước biển.
Bảng A.4 -
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn ướt châu Âu và Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu,
trên cạn
Nhật Bản,
trên cạn
Nhật Bản,
trên biển
Vận tốc xuyên xuống (m/min)
Từ 0,5 đến 1,5
1,0
1,0
Vận tốc rút lên (m/min)
Từ 3,0 đến 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Tốc độ quay cánh trộn (r/min)
Từ 25 đến 50
Từ 20 đến 40
Từ 20 đến 60
Số lượng vòng quay cánh
Chủ yếu là guồng xoắn
350 cho mỗi mét
350 cho mỗi mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 80 đến 450
Từ 70 đến 300
Từ 70 đến 300
Pha phun xi măng
Pha xuống và/hoặc pha lên
Pha xuống và/hoặc pha lên
Pha xuống và/hoặc pha lên
A3.4 Mô hình bố trí trụ
Tùy theo mục đích sử dụng một số mô Hình thi
công thể hiện trên các Hình A.6 đến A.10. Để giảm độ lún bố trí trụ đều theo lưới
tam giác hoặc ô vuông. Để làm tường chắn thường tổ chức thành dãy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: 1) Dải; 2) Nhóm, 3) Lưới tam giác,
4)
Lưới
vuông
Hình A.6 -
Thí dụ bố trí trụ trộn khô
Hình A.7 -
Thí dụ bố trí trụ trùng nhau theo khối
CHÚ DẪN: 1)Kiểu tường, 2)Kiểu kẻ ô,
3)Kiểu khối, 4) Kiểu diện
Hình A.8 -
Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên mặt đất
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tường tiếp xúc, 7)Kẻ ô tiếp xúc, 8)Khối
tiếp xúc
Hình A.9 -
Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên biển
Hình A.10 -
Thí dụ bố trí trụ trùng nhau trộn ướt, thứ tự thi công
A.3.5 Các phương pháp
tổ hợp (Hybrid method)
Có vài phương pháp dùng kỹ thuật tương
tự trộn sâu. Điển Hình là kết hợp trộn cơ học với thủy lực. Dưới đây mô tả
phương pháp gia cố toàn khối, phun áp cao kết hợp trộn cơ học.
A.3.5.1 Gia cố toàn
khối
Trong trường hợp điều kiện đất nền rất
xấu ví như đất than bùn, sét hữu cơ, bùn sét yếu, cần gia cố toàn khối đến độ
sâu từ 2 m đến 3 m, độ sâu lớn nhất đã xử lý là 5 m. Máy thi công khác cơ bản
với máy trộn sâu tạo trụ. Chất kết dính được cấp đến đầu trộn trong lúc bộ trộn
vừa quay đồng thời chuyển động theo phương đứng và phương ngang. Máy chủ của
đầu trộn thường là máy đào. Hai công nghệ gia cố khối thể hiện ở Hình A.11 và
A.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)Bồn chứa và cân, 2)Máy đào, 3)Cần
trộn, 4),5) Đất xấu cần xử lý,
6)Hướng di chuyển, 7)Vải địa kỹ thuật,
8)Đất san nền, gia tải trước.
Hình A.11 -
Ổn định khối kiểu A
Hình A.12 -
Ổn định khối kiểu B
A.3.5.2 Phun vữa
lỏng kết hợp trộn cơ học
Phương pháp mới kết hợp lợi thế của
trộn cơ học với phun vữa lỏng (jet grouting). Máy có cả đầu trộn và vòi phun,
có thể tạo nên các trụ đường kính lớn hơn đường kính đầu trộn. Công nghệ kiểu
này và một vài kiểu khác nữa đang áp dụng tại Nhật Bản (Tanaka 2002).
A.4 Các ứng dụng chính
Thí dụ áp dụng trộn sâu cho các mục
đích khác nhau xem Hình A.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1) Đường bộ, ổn định/lún
2) Ổn định đê cao
3) Mố cầu
4) Thành hố đào
5) Giảm ảnh hưởng từ các công trình lân
cận
6) Chống nâng đáy hố đào
7) Chống chuyển dịch ngang của móng cọc
8) Đê biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.13 -
Các ứng dụng của trộn sâu (Terashi, 1997)
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Các
giải pháp thiết kế (aspects of design)
B.1 Phần chung
B.1.1 Phạm vi
Các vấn đề thiết kế nêu trong phụ lục
liên quan đến quy trình triển khai dự án, lựa chọn chất kết dính, thí nghiệm
trong phòng và hiện trường, bố trí trụ trên mặt bằng. Phụ lục này không gồm
thiết kế địa kỹ thuật chi tiết. Các giải pháp chi tiết cần tham khảo các tiêu
chuẩn thiết kế nền móng và công trình ngầm liên quan.
Trộn sâu là quá trình cải thiện đất
nền nên thiết kế gồm hai khía cạnh riêng biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết kế công nghệ mô tả cách thức đạt
được các đặc tính kỹ thuật yêu cầu của đất xử lý bằng cách chỉnh lý các thông
số kiểm soát công nghệ.
B.1.2 Áp dụng
Phạm vi áp dụng trộn sâu để giải quyết
các vấn đề sau:
a) Giảm độ lún;
b) Tăng ổn định;
c) Chống giữ mái dốc, hố đào;
d) Ngăn chặn vùng đất ô nhiễm;
e) Xây dựng công trình phòng hộ;
f) Giảm ảnh hưởng của chấn động lên công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất xử lý trộn sâu được thiết kế sao
cho công trình xây dựng đạt các yêu cầu về tính khả thi, kinh tế và lâu dài,
chịu được các tác động và ảnh hưởng trong quá trình thi công và sử dụng, tức là
thỏa mãn các điều kiện về trạng thái giới hạn cực hạn, và trạng thái giới hạn
sử dụng.
Thiết kế thường theo phương pháp lặp,
trong đó kết quả của nhiều phương pháp thí nghiệm kiểm tra là một phần quan
trọng. Hình B.1 giới thiệu sơ đồ thiết kế lặp các dự án trộn sâu.
Thiết kế sơ bộ dựa trên kết quả thí
nghiệm mẫu trộn trong phòng. Tương quan cường độ nén không hạn chế nở hông giữa
mẫu thân trụ hiện trường và mẫu trộn trong phòng có thể chọn theo kinh nghiệm
từ 0,2 đến 0,5 tùy theo loại đất và tỷ lệ trộn. Nếu kết quả thí nghiệm hiện
trường không đáp ứng yêu cầu thì phải điều chỉnh thiết kế công nghệ và khi cần
thiết điều chỉnh cả thiết kế chức năng.
B.3 Thí nghiệm
B.3.1 Phần chung
Phương pháp thí nghiệm phải thích hợp
với mục đích ứng dụng. Nếu để giảm độ lún, mô đun biến dạng là thông số cần
quan tâm chính, còn trong ổn định và chống trượt thì thông số cường độ lại là
chủ yếu. Để ngăn ngừa vùng ô nhiễm thì tính thấm lại được xét đến đầu tiên.
B.3.2 Thí nghiệm trong phòng
Gồm thí nghiệm các mẫu trộn trong
phòng và các mẫu lấy ở các độ sâu
khác nhau trong thân trụ hiện trường.
B.3.2.1 Mẫu chế tạo trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.2 Lấy mẫu hiện trường
Mẫu được lấy nhờ thiết bị khoan xoay.
Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu, đường kính mẫu phụ thuộc vào loại và cường độ của
đất xử lý. số lượng mẫu phụ thuộc quy mô hoặc độ phức tạp của dự án, ít nhất cần
khoan lấy mẫu 3 hố cho một loại máy trộn. Chiều sâu khoan đến mũi trụ xử lý.
Đặc trưng cường độ và mô đun đàn hồi,
Ecol của mẫu
thường được xác định từ kết quả thí nghiệm nén không hạn chế nở hông. Tuy nhiên
kết quả thí nghiệm chịu ảnh
hưởng
của các khe nứt trong mẫu. Nếu thấy mẫu bị rạn nứt thì nên thí nghiệm nén 3
trục.
Mô đun nén, Mcol được xác
định từ thí nghiệm nén một trục không nở hông (oedometer). Để đánh giá ứng xử
lún của nền xử lý dùng mô đun đàn hồi tiêu biểu hơn mô đun nén.
B.3.2.3 Lấy mẫu ướt
Dụng cụ lấy mẫu ướt dùng ở châu Âu. Mẫu
được lấy khi vừa thi công xong trụ trộn ướt, thường 500 m3 đất xử lý
lấy 1 mẫu hoặc một ngày thi công của 1 máy lấy 1 mẫu. Đưa thiết bị xuống độ sâu
cần lấy mẫu, thiết bị tự động ngoạm lấy mẫu, đưa lên mặt đất và cho vào khuôn
hình trụ hoặc lập phương. Thí nghiệm mẫu sau khi bảo dưỡng trong nhiệt độ quy
định. So sánh mẫu bảo dưỡng tại hiện trường và mẫu lấy ướt cho biết sự khác
nhau của cường độ và tăng trưởng cường độ.
Hình B.1 -
Quy trình thiết kế lặp, gồm thí nghiệm trong phòng, thiết kế chức năng, thí
nghiệm
hiện
trường và thiết kế công nghệ
B.3.3 Thí nghiệm hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để khảo sát độ đồng nhất của trụ thử
các dạng xuyên hoặc khoan lấy mẫu như đã nói trong phần trên được áp dụng, đôi
khi còn cắt nguyên cả trụ. Đối với một thiết bị trộn, nên thi công không ít hơn
hai trụ thử với hàm lượng chất kết dính khác nhau.
Một khía cạnh quan trọng của thí
nghiệm hiện trường đó là xác định các thông số kiểm soát cho thi công gồm vận
tốc pha xuyên xuống, rút lên, tốc độ quay và mô men xoắn, tốc độ
truyền liệu ...
B.3.3.2 Xác định trực tiếp
đặc trưng cơ học
Thí nghiệm nén ngang thành hố khoan
(pressuremeter test) cho phép xác định cường độ kháng cắt và hệ số nén của trụ.
Thí nghiệm cần phải khoan trước hố trong thân trụ và lắp đặt thiết bị nén ngang
thành hố khoan. Phương pháp thí nghiệm xem các chỉ dẫn hiện hành.
Thí nghiệm nén tĩnh trụ đơn để xác
định sức chịu tải của trụ thực hiện theo TCVN 9393:2012. Kết quả thí nghiệm cho
biết sức chịu tải cực hạn của trụ đơn ứng với độ lún bằng 10 % đường kính trụ.
Thí nghiệm bàn nén hiện trường theo
TCVN 9354:2012. Kích thước bàn nén có thể mở rộng đến 2 lần đường kính trụ.
Thí nghiệm chất tải diện rộng tiến
hành cùng quan trắc độ lún sâu, độ lún bề mặt, áp lực nước lỗ rỗng phản ánh khá
chính xác ứng xử của nền đất xử lý nên được dùng cho các công trình có quy mô
lớn. Quy trình thí nghiệm do thiết kế quy định.
B.3.3.3 Khảo sát độ đồng
nhất và xác định gián tiếp các đặc trưng cơ học
Thí nghiệm CPT, đại diện là xuyên côn
thông dụng, dùng để xác định các thông số cường độ và độ liên tục của trụ. Khó
khăn khi thực hiện thí nghiệm CPT là giữ độ thẳng đứng vì thế khối lượng thí
nghiệm bị giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thí nghiệm theo quy mô xây
dựng tham khảo Bảng B.1.
Bảng B.1-
Khối lượng thí nghiệm dự kiến
Thí nghiệm\
Quy mô
≤ 100 trụ
≤ 500 trụ
≤ 1 000 trụ
≤ 2 000 trụ
Khoan lấy mẫu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
Nén ngang trong trụ
2
5
10
15
Xuyên cánh
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
Nén tĩnh trụ đơn
2
5
10
15
Thí nghiệm bàn nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
Thí nghiệm chất tải
1
2
Hình B.2 -
Đầu xuyên cánh dùng thí nghiệm xuyên toàn trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện trộn và bảo dưỡng khác nhau gây nên
khác nhau về cường độ. Theo kinh nghiệm Thụy Điển tỷ số giữa cường độ hiện
trường và trong phòng trong khoảng từ 0,2 đến 0,5. Đất rời có tỷ số cao hơn,
quyết định bơi độ mịn của hạt.
- Kinh nghiệm Nhật Bản được tổng kết trong Hình
B.3 và Hình B.4.
Ký hiệu CDM (Cement Deep Mixing
Method) - phương pháp trộn sâu phổ biến tại Nhật Bản, DJM (Dry Jet Mixing
Method) là kinh nghiệm trộn phun khô. Hình B.4 cho thấy khả năng đạt được hiệu
quả khá cao của thiết bị Nhật Bản trong thi công các công trình biển (tỷ số
cường độ mẫu hiện trường và cường độ mẫu trong phòng gần bằng 1)
CHÚ DẪN: 1) Cường độ hiện
trường quf, Mpa, 2)Cường độ trong phòng qul, Mpa
Hình B.3 -
Quan hệ cường độ hiện trường và trong phòng đất liền (Sakai, 1996)
CHÚ DẪN:
1) Cường độ kháng nén không hạn chế nở hông mẫu
hiện trường, quf, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sét
5) Bến tàu
Daikoku
4) Cát
6) Sét cảng Hatskaichi
7) Sét bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Cảng Kanda
8) Cát bụi
10) Cảng Chiba
11) Cảng Kitakyushu
Hình B.4 -
Quan hệ cường độ đất xử lý công trình biển (CDIT, 2002)
B.5 Các giải pháp thiết
kế
B.5.1 Ổn định
B.5.1.1 Cường độ
kháng cắt của nền gia cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ctb
= Cu (1-a) + a Cc
(B.1)
trong đó:
Cu là sức kháng cắt của
đất, tính theo phương pháp trọng số cho nền nhiều lớp;
Cc là sức kháng cắt của
trụ;
a là tỷ số diện tích, a = n Ac / Bs;
n là số trụ trong 1 m chiều dài khối
đắp; Bs là chiều rộng khối đắp;
Ac là diện tích tiết diện
trụ.
CHÚ THÍCH: Sức kháng cắt của trụ, Cc
xác định bằng các thí nghiệm hiện trường, hoặc mẫu lấy từ thân trụ cho kết quả
phù hợp thực tế hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dùng các trụ đơn lẻ
để chống mất ổn định cần lưu tâm đến nguy cơ phá hoại uốn của trụ, ứng xử của
trụ khác nhau trong vùng chủ động, vùng chịu cắt và vùng bị động (xem Hình
B.5). Trong vùng chủ động lực dọc trục của trụ sẽ góp phần làm tăng sức kháng
cắt và kháng uốn trong khi đó tại vùng bị động các trụ thậm chí bị nứt do chịu
kéo. Do đó các trụ trong vùng chủ động có lợi tăng điều kiện ổn định. Trong
vùng cắt và bị động bố trí trụ thành tường hoặc thành khối sẽ hiệu quả hơn bố
trí các trụ đơn lẻ để ngăn phá hoại trượt.
CHÚ DẪN: 1)Vùng bị động,
2)Vùng cắt, 3)Vùng chủ động
Hình B.5 -
Lực dọc trục của trụ trong vùng chủ động tăng sức kháng cắt và kháng uốn , trong vùng bị
động trụ có thể bị nứt khi chịu kéo.
B.5.1.3 Gối lên nhau
Trụ tăng ổn định thường được bố trí
hàng đơn hoặc hàng đôi. Gối đè nhau các trụ trong hàng sẽ tăng sức kháng mô men
và lật. Vùng gối nhau phải đủ để tạo thành tường liên tục. Điều quan trọng là
khống chế và giám sát độ gối thẳng đứng suốt chiều dài các trụ. Khả năng chịu
tải trọng ngang của tường quyết định bơi sức kháng cắt của đất xử lý ở chỗ gối nhau.
B.5.1.4 Phân cách các
trụ
Phá hoại xảy ra ở vùng chịu
cắt do phân cách các trụ trong hàng khi mặt trượt nằm gần đỉnh trụ và sức kháng
kéo thấp trong vùng gối nhau. Dự tính sức kháng kéo của đất xử lý ở vùng gối
nhau khoảng 5 % đến 15 % cường độ kháng nén không hạn chế nở hông (có thể thấp
hơn hoặc cao hơn tùy theo chất lượng và hiệu quả trộn sâu). Khi các trụ phân
cách với nhau, sức kháng cắt của trụ trong hàng bằng sức kháng cắt của trụ đơn.
B.5.1.5 Xử lý toàn
khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước đầu tiên gồm phân tích ổn định
công trình bên trên làm việc đồng thời với nền xử lý.
Bước thứ hai gồm phân tích ổn định của
nền xử lý chịu tác động của ngoại tải: phá hoại trượt, lật, mất khả năng chịu
tải.
Bước thứ ba, kiểm tra độ lún của nền.
Có thể dùng phương pháp PTHH để phân
tích ứng suất và biến dạng của nền xử lý phức tạp, số liệu đầu vào chiếm vai
trò quan trọng.
B.5.2 Độ lún
B.5.2.1 Độ lún toàn
phần
Trụ để giảm độ lún thường được bố trí
theo lưới tam giác hoặc ô vuông. Phân tích lún dựa trên quan điểm đồng biến
dạng, nói cách khác, cho rằng hiệu ứng vòm phân bố lại tải trọng sao cho biến dạng thẳng đứng
tại độ sâu nhất định trở thành bằng nhau trong trụ và đất quanh trụ.
Đối với nhóm trụ, độ lún trung bình sẽ
được giảm bởi ứng suất cắt của đất, huy động tại bề mặt tiếp xúc theo chu vi
khối với đất xung quanh. Chỉ chuyển dịch khá nhỏ (vài mm ) đủ để huy động sức
kháng cắt của đất, ứng suất cắt
gây nên độ lún lệch các trụ trong nhóm. Độ lún lệch này sẽ giảm dần theo mức độ
cố kết của đất, cho nên sẽ không kể đến trong tính lún tổng. Phương pháp tính
lún của giáo sư Broms. B được giới thiệu trong Phụ lục C.
B.5.2.2 Tốc độ lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trộn ướt, tính thấm của trụ
không cao hơn nền đất xung quanh. Nhưng nhờ phân bố lại ứng suất mà quá trình
cố kết một chiều xảy ra nhanh hơn.
B.5.3 Tường vây
Tường vây tạo bởi các trụ gối đè nhau
không cho nước rò rỉ qua tường. Quan trọng là độ đồng nhất và phòng rò rỉ.
Thường dùng thêm vữa sét để tăng sức chống rò rỉ. Nếu thiết kế tường ngăn ô
nhiễm phải kiểm tra phản ứng của chất nhiễm bẩn với đất xử lý, đặc biệt khi
chúng có tính a xít cao.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tính
toán nền gia cố theo biến dạng
C.1 Độ lún tổng,
S của nền gia cố được xác định bằng tổng độ lún của bản thân khối gia cố và độ
lún của đất dưới khối gia cố:
S = S1 + S2
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 là độ lún bản thân khối gia cố;
S2 là độ lún của đất chưa gia cố,
dưới mũi trụ.
Độ lún của bản thân khối gia cố được tính
theo công thức:
trong đó:
q là tải trọng công trình truyền lên
khối gia cố;
H là chiều sâu của khối gia cố;
A là- tỷ số diện tích, a = (nAc
/ BL);
n là tổng số trụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B, L là kích thước khối gia cố;
Ec là mô đun đàn hồi của
vật liệu trụ; Có thể lấy Ec = (50 đến 100) Cc với Cc
là sức kháng cắt của vật liệu trụ;
Es - Mô đun biến dạng của
đất nền giữa các trụ. (Có thể lấy theo công thức thực nghiệm Es = 250Cu,
với Cu là sức kháng cắt không thoát nước của đất nền).
CHÚ THÍCH: Các thông số Ec,
Cc, Es, Cu xác định từ kết quả thí nghiệm mẫu
hiện trường cho kết quả phù hợp thực tế hơn.
Hình C.1 -
Tính lún nền gia cố khi tải trọng tác dụng chưa vượt quá sức chịu tải cho phép
của vật liệu trụ
C.2 Độ lún S2
được tính theo nguyên lý cộng lún từng lớp (xem TCVN 9362:2012 (Phụ lục 3)). Áp
lực
đất
phụ thêm trong đất có thể tính theo lời giải cho bán không gian biến dạng tuyến
tính (tra bảng) hoặc phân bố giảm dần theo chiều sâu với độ dốc (2:1) như Hình
C.1. Phạm vi vùng ảnh hưởng lún đến chiều sâu mà tại đó áp lực gây lún không
vượt quá 10 % áp lực đất tự nhiên (theo quy định trong TCVN 9362:2012).
CHÚ THÍCH: Để thiên về an toàn, tải
trọng (q) tác dụng lên đáy khối gia cố xem như không thay đổi suốt chiều cao
của khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phương
pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất - xi măng
(phương pháp trộn khô)
D.1 Mục đích thí nghiệm
a) Xác định sức kháng nén một trục không
hạn chế nở hông của mẫu tiêu chuẩn;
b) Chọn tỷ lệ pha trộn các hỗn hợp gia
cố.
D.2 Thiết bị và dụng cụ chủ yếu
- Máy trộn hay dụng cụ trộn mẫu đất hỗn hợp;
- Dụng cụ tạo mẫu đất hỗn hợp;
- Máy nén một trục không hạn chế nở hông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Vật liệu đất
Đất nguyên dạng lấy ở hiện trường về
được giữ nguyên trạng thái tự nhiên.
D.3.2 Xi măng
Xi măng không được quá 1 tháng kể từ
ngày xuất xưởng để đảm bảo độ linh động cần thiết cho thi công trụ trên hiện
trường. Cần thí nghiệm kiểm tra mác xi măng trước khi trộn với đất.
D.4 Chế tạo mẫu thí
nghiệm
D.4.1 Khuôn mẫu thí
nghiệm
Khuôn trụ tròn, thường là ống nhựa
cứng, đường kính trong d = 50 mm, chiều cao h =100 mm, có nắp cao su để giữ độ
ẩm. Khuôn được làm sạch và có thể bôi chất dóc khuôn để dễ tháo mẫu khi nén.
D.4.2 Xác định tỷ lệ xi
măng
Khối lượng đất khô dùng để tính tỷ lệ
xi măng tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là khối
lượng thể tích khô của đất tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3),
= /(1+w);
là khối
lượng thể tích tự nhiên của đất tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3);
w là độ ẩm tự nhiên của đất;
V là thể tích mẫu thử, V = 196,35 cm3.
Khối lượng xi măng được tính theo %
khối lượng đất khô theo tỷ lệ cần thiết.
D.4.3 Xác định khối
lượng hỗn hợp
Thường ứng với một tỷ lệ xi măng cần 1
nhóm 3 mẫu. Các mẫu cần được chế bị sao cho khối lượng thể tích có sai số không
quá ± 0,05 g/cm3. Khối lượng hỗn hợp tính theo công thức:
G = (1+w+0,01t) V (D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là tỷ lệ xi măng, tính bằng phần
trăm (%);
V là tổng thể tích của nhóm mẫu, kể cả hao hụt
10 %.
D.4.4 Đúc mẫu và bảo
dưỡng mẫu
D.4.4.1 Đúc mẫu
Đất thiên nhiên được trộn với xi măng
khoảng từ 5 min đến 10 min trong thùng máy trộn; nếu trộn thủ công bằng xẻng
nhỏ thì cần dầm rời đất trước khi cho xi măng, sau đó trộn đều khoảng 10 min
tới 15 min.
Cho hỗn hợp vào khuôn thành 3 lớp,
dùng que gỗ đường kính 10 mm, dài 400 mm để đầm chọc, lớp dưới cùng đến tận
đáy, các lớp sau vào sâu trong lớp trước 10 mm; lớp trên cùng đỡ thêm bằng dao
vòng để chiều cao trước khi ép cao hơn miệng khuôn 10 mm.
Đưa mẫu vào máy ép, lực ép khoảng (100
± 25) kg, thời gian ép từ 5 min đến 7 min, đối với đất bão hoà khi thấy nước
bắt đầu thoát lên mặt tấm ép thì dừng.
Khi không có máy ép thì dùng que thép
đừng kính 10mm, dài 350 mm, một đầu hình đầu viên đạn để đầm; đầm xoọc từ ngoài
vào trong theo hình xoắn ốc, lớp đầu tiên xuống tận đáy, các lớp sau sâu vào
lớp trước từ 10 mm đến 15 mm.
Gạt bỏ hỗn hợp thừa trên mặt khuôn,
miết phẳng bề mặt, đậy nắp cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
G1 là khối lượng hỗn
hợp trong khuôn, không kể khối lượng của khuôn và nắp (g);
V là thể tích của hỗn hợp, V = 196,35 cm3.
Nếu sai số so với ban đầu không quá ±
0,05 g/cm3 là mẫu chế bị đạt yêu cầu.
D.4.4.2 Bảo dưỡng
Mẫu được bảo dưỡng trong khuôn đặt
trong phòng bảo dưỡng tiêu chuẩn, thông thường được duy trì ở nhiệt
độ gần tương tự nhiệt độ nền đất cần xử lý. Kết quả thí nghiệm mẫu sau 90 ngày
sẽ dùng trong tính toán thiết kế(cả phòng lún và ổn định). Các độ tuổi
3, 7, 14, 28 ngày dùng để so sánh với kết quả thí nghiệm hiện trường.
D.5 Thí nghiệm
D.5.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2 Trình tự thí
nghiệm
a) Phải tiến hành thí nghiệm ngay sau khi
lấy mẫu ra khỏi phòng bảo dưỡng để tránh thay đổi độ ẩm và nhiệt độ;
b) Đặt mẫu vào giữa tâm bàn nén dưới của
máy nén. Khi bàn nén trên tiếp gần mẫu, điều chỉnh bệ hình cầu để cho tiếp xúc
đều;
c) Gia tải với tốc độ từ 10 N/s đến 15
N/s hoặc từ 1 mm/min đến 2 mm/min, khi mẫu có biến dạng nhanh, gần tới phá
hoại, ngừng điều chỉnh van đầu máy nén, khi mẫu bị phá hoại thì ghi lại lực phá
hoại.
D.6 Tính toán kết quả
thí nghiệm
Cường độ kháng nén của mẫu đất xi măng
được tính theo công thức:
qu = (D.4)
trong đó :
qu là cường độ kháng nén
của mẫu đất xi măng ở tuối thí nghiệm, tính bằng kilôpascan (kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích chịu nén của mẫu, tính
bằng mét vuông (m2).
Một nhóm mẫu thử gồm 3 mẫu. Khi kết quả
tính toán của một mẫu thử vượt quá ± 15 % trị số bình quân của nhóm thì chỉ lấy
trị số của 2 mẫu còn lại để tính, nếu không đủ 2 mẫu thì phải làm lại thí
nghiệm.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Phương
pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất-xi măng (phương
pháp trộn ướt)
E.1 Mục đích thí nghiệm
Thí nghiệm cường độ kháng nén của mẫu
đất xi măng trong phòng để xác định tỷ lệ cấp phối tối ưu trong thiết kế và thi
công.
E.2 Lựa chọn vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất được lấy mẫu tại hiện trường sẽ
được gia cố. Mẫu đất dùng để pha trộn cần được hong khô, nghiền nhỏ lọt qua
sàng 5 mm.
E.2.2 Xi măng
Xi măng không được quá hạn 1 tháng kể
từ ngày xuất xương. Mẫu xi măng cần được kiểm tra lại cường độ, khi thoả mãn
mác xuất xương mới đưa vào dùng.
E.2.3 Nước
Dùng nước sạch cấp cho sinh hoạt.
E.3.1. Đúc mẫu thử
E.3.1 Khuôn mẫu thử
Dùng khuôn lập phương kích thước 70,7
mm x 70,7 mm x 70,7 mm, có đủ độ cứng và tháo lắp dễ dàng. Bề mặt trong của
khuôn phải trơn bóng, sai số độ phẳng không vượt quá 0,05 % chiều dài cạnh, sai
số chiều dài cạnh không vượt quá 1/150 của chiều dài cạnh, sai số độ vuông góc
của mặt đáy không vượt quá ± 0,50
E.3.2 Phương pháp đầm
rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có điều kiện dùng máy rung
có thể đầm chặt thủ công, dùng que thép đường kính 10 mm, dài 350 mm, một đầu
hình côn.
E.3.3 Tỷ lệ cấp phối
mẫu thử
Lượng xi măng có thể tính theo công
thức sau:
Lượng nước trộn có thể tính theo công
thức sau:
trong đó:
W0 là khối lượng đất
phơi khô;
Wc là khối lượng xi
măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là hàm lượng nước tự nhiên của đất;
w0 là hàm lượng nước của
đất phơi khô;
aw là tỷ lệ trộn của xi
măng;
là
tỷ lệ nước - xi măng.
E.3.4 Đúc mẫu và bảo
dưỡng mẫu
a) Lắp ráp khuôn, lau chùi sạch, bôi lớp
chất dóc khuôn vào mặt trong của khuôn;
b) Cân đong trọng lượng đất phơi khô, xi
măng và nước;
c) Trộn đều đất và xi măng trong thùng
trộn, đổ nước và trộn tiếp thật đều, đổ hết nước và trộn tiếp 10 min, tính từ
lúc đổ nước, hoặc đổ dần nước vào trộn trong 1 min (tính từ lúc đổ hết nước);
d) Khi dùng máy rung có thể đổ vào khuôn
một nửa hỗn hợp đất xi măng, rung trên bệ 1 min, đổ tiếp phần còn lại và phải
có một chút dư thừa, rung thêm 1 min nữa, lưu ý không để khuôn mẫu tự nẩy trên
bàn rung; Khi chế tạo thủ công cũng chia làm hai lớp để đầm , khi xoọc nên tiến
hành đều đặn từ ngoài vào trong, theo vòng xoắn ốc, đồng thời lắc khuôn về 4
phía, đến khi nào trên mặt không xuất hiện bọt khí là được; que phải giữ thẳng
đứng, mỗi lớp chọc 25 lần, lớp dưới xuống tận đáy, lớp trên sâu xuống lớp dưới
1 cm; dùng bay miết theo mép khuôn nhiều lần tránh cho mẫu khỏi bị rỗ mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tuỳ theo cường độ của hỗn hợp để quyết
định thời gian tháo khuôn; thông thường 3 ngày sau là có thể đánh số và tháo
khuôn. Sau khi tháo khuôn cần cân trọng lượng từng mẫu, ngâm mẫu vào trong bồn
nước để bảo dưỡng, nhiệt độ trong phòng bảo dưỡng tương tự nhiệt độ trong đất
cần xử lý.
E.4 Thí nghiệm
Thiết bị và trình tự thí nghiệm, xử lý
kết quả tương tự như đối với mẫu xi măng đất trong phương pháp trộn phun khô.
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Cường
độ chịu nén của một sổ hỗn hợp gia cố xi măng đất
Bảng G.1-
Cường độ chịu nén của một số hỗn hợp gia cố xi măng đất
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
đất tự nhiên
Cường độ
kháng nén 1 trục, kg/cm2
LL
LP
IP
Cu
7 % XM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
%
%
%
kg/cm2
28 ngày
90 ngày
28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét pha
Hà Nội
1,30
45
37
24
13
0,16
3,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,43
4,48
Cát pha
Nam Hà
-
41
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,24
-
3,21
Sét pha xám
đen
Hà Nội
-
62
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0,23
-
-
7,39
9,42
Sét pha xám
nâu
Hà Nội
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
27
8
0,21
-
-
4,28
4,82
Sét pha hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
30
19
11
0,23
3,00
4,07
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét pha
Hà Nội
1,60
52
37
24
13
0,10
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
2,50
Sét xám
xanh
Hà Nội
-
51
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,39
2,55
Đất sét hữu
cơ
Hà Nội
-
95
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,21
-
-
0,51
0,82
Sét pha
Hà Nội
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
19
11
0,32
-
-
11,0
19,0
Bùn sét hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
74
54
35
19
0,39
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn sét hữu
cơ
Hà Nội
1,54
119
54
36
18
0,19
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,50
Sét pha
Hải Dương
1,35
36
27
18
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,18
6,50
9,13
9,53
Cát pha
Hải Dương
1,35
26
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
3,55
4,21
6,75
7,92
Sét
Hải Phòng
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
28
18
0,28
1,63
1,85
3,01
3,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Khảo sát địa kỹ thuật
6 Vật liệu và sản phẩm
7 Cơ sở liên quan tới thiết kế
8 Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các biện pháp an toàn lao động
Phụ lục A (Tham khảo): Áp dụng thực tế
của phương pháp trộn sâu
Phụ lục B (Tham khảo): Các giải pháp
thiết kế
Phụ lục C (Tham khảo): Tính toán nền
gia cố theo biến dạng
Phụ lục D Ttham khảo): Phương pháp thí
nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất xi măng (phương
pháp trộn khô)
Phụ lục E (tham khảo):
Phương pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất xi măng (phương
pháp trộn ướt)
Phụ lục G (Tham khảo): Cường độ chịu nén
của một số hỗn hợp xi măng đất