TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6108 : 1996
ASTM : E 270 – 90a
THỬ
KHÔNG PHÁ HỦY - KIỂM TRA THẨM THẤU CHẤT LỎNG – THUẬT NGỮ
Non – destructive testing - Liquid
penetrant examination – Terminology
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này giải thích các thuật ngữ dùng trong thử không phá hủy bằng
kiểm tra thẩm thấu chất lỏng.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các văn bản, tài liệu kỹ thuật đào tạo, hướng
dẫn sử dụng… trong thử không phá hủy bằng kiểm tra thẩm thấu chất lỏng.
2. Các thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một angstron bằng 0,1 namomet
Một namomet bằng 10-9 mét.
Ánh sáng đen (black light): là bức xạ điện từ trong vùng tử ngoại
gần có bước sóng trong khoảng 330 – 390 nm.
Ánh sáng nhìn thấy (visible light): bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng
4000 - 7000 Angstron.
Ăn mòn hóa học (etching): sự tẩy sạch các chất trên bề mặt bằng các phương pháp
hóa học hay điện hóa.
Bất liên tục (dicontinuity): một gián đoạn có thể do chủ ý hoặc không
chủ ý, trong cấu trúc vật lý hoặc ở hình dạng của vật liệu.
Bộ (family): một tập hợp đầy đủ các loại chất thẩm thấu để thực hiện kiểm
tra thẩm thấu chất lỏng.
Bộ lọc ánh sáng đen (black light filter): bộ lọc chỉ cho phép bức xạ điện từ có
bước sóng trong vùng tử ngoại gần truyền qua còn các bức xạ có bước sóng khác
bị hấp thụ.
Chất bẩn (contaminant): mọi chất lạ có trên bề mặt thử hoặc bên trong vật liệu
thử, có tác dụng làm ngăn cản hoạt động của chất thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hiện hình, dạng khô (developer, dry): một loạt bột mịn không có nước, được
sử dụng như đã mô tả ở trên.
Chất hiện hình hòa tan (developer, soluble): chất hiện hình hòa tan hoàn toàn trong
dung môi cơ bản, không phải là dạng huyền phù của chất hiện hình trong một chất
lỏng, loại này khi khô sẽ tạo thành một lớp phủ có tính hấp thụ.
Chất hiện hình không hòa tan (developer, solvent): chất hiện hình được tạo thành dạng huyền
phù trong một chất lỏng không ngấm nước trước khi được sử dụng.
Chất hiện hình, không ngấm nước (developer, non aqueous
(suspendible): giống
như chất hiện hình dạng dung môi.
Chất hiện hình, lớp mỏng dạng lỏng (developer, liquid film): là một hỗn hợp huyền phù của chất hiện
hình, sẽ tạo thành một lớp mỏng polimer trên bề mặt kiểm tra sau khi khô.
Chất hiện hình ướt (developer, wet (aqueous) suspendible): dạng huyền phù của chất hiện hình trong
nước.
Chất nhũ tương hóa (emulsifier): một chất lỏng khi tác dụng với các chất
dầu tạo chúng thành chất có thể rửa sạch bằng nước.
Chất nhũ tương hóa, dạng dầu (emulsifier, lipophilic): một chất lỏng với dung môi cơ bản dạng
dầu, khi tác dụng với chất thẩm thấu dạng dầu, biến thành chất có thể rửa sạch
bằng nước.
Chất nhũ tương hóa, dạng nước (emulsifier, hydrophilic): môt chất lỏng với dung môi cơ bản là
nước khi tác dụng với chất thẩm thấu dạng dầu biến thành chất có thể rửa sạch
bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất tẩy sạch (detergent remove): là một dung dịch của chất tẩy và nước
dùng để tẩy sạch chất thẩm thấu.
Chất tẩy rửa dạng dung môi (solvent remover): một chất lỏng dễ bay hơi, được dùng
để làm sạch chất thẩm thấu trên bề mặt vật liệu thử.
Chất thấm, hai mục đích (penetrant, dual purpose): loại chất thẩm thấu tạo ra cả chỉ thị
thẩm thấu huỳnh quang và màu.
Chất thẩm thấu, có thể rửa sạch bằng nước (penetrant, water
– washable): chất thẩm
thấu lỏng được chế tạo ở dạng đã nhũ tương hóa.
Chất thẩm thấu (penetrant): một dạng dung dịch hoặc thể huyền phù
của chất nhuộm màu.
Chất thẩm thấu huỳnh quang (penetrant, fluorescent): loại chất thẩm thấu phát xạ bức xạ nhìn
thấy khi bị kích thích bởi ánh sáng đen.
Chất thẩm thấu, nhũ tương hóa sau khi dùng (penetrant, post
emulsifiable): chất
thẩm thấu lỏng cần dùng một chất nhũ tương hóa riêng để biến chất thẩm thấu thừa
trên bề mặt thành một chất có thể rửa sạch bằng nước.
Chất thẩm thấu, rửa bằng dung môi (penetrant, solvent –
removable): chất thẩm
thấu lỏng được chế tạo sao cho hầu hết chất thấm thừa trên bề mặt có thể được
làm sạch bằng cách chùi bằng một miếng giẻ khô hoặc giẻ có thấm nhẹ dung môi
tẩy rửa.
Chỉ thị (indication): một dấu hiệu mất liên tục rõ rệt cần được giải đoán để xác định
mức độ của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị sai (false indication): chỉ thị được tạo ra do kỹ thuật hoặc
quy trình không đúng.
Chỉ thị thẩm thấu (penetrant indication): giống như “chỉ thị”.
Đánh giá (evaluation): xem xét và giải thích các chỉ thị đáng lưu ý để xác định
xem chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn chấp nhận quy định hay không.
Độ nhớt (viscosity): một đặt tính của chất lỏng có lực cản trở đối với sự chảy trượt.
Độ tương phản (contrast): sự khác biệt có thể nhận được giữa độ sáng hoặc màu sắc
của các chỉ thị và nền.
Giải thích (interpretation): xác định chỉ thị là đúng hay sai.
Hút (bleedout): hành động chỉ quá trình chất thấm từ trong các mất liên tục
bị hút lên bề mặt để tạo thành các chỉ thị.
Khuyết tật ( defect): trong kiểm tra không phá hủy, một bất liên tục hoặc một nhóm
bất liên tục mà các chỉ thị thấm của chúng không đáp ứng các tiêu chuẩn đã quy
định.
Khuyết tật bề mặt (flaw): giống như bất liên tục trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch (clean): tẩy sạch các chất bẩn.
Làm sạch trước khi kiểm tra (precleaning): sự làm sạch các chất bẩn trên bề mặt
vật liệu kiểm tra để không gây cản trở quá trình kiểm tra thẩm thấu chất lỏng.
Làm sạch sau khi kiểm tra (post - cleaning): sự làm sạch chất thấm trên bề mặt vật
liệu kiểm tra sau khi quá trình kiểm tra thấm lỏng đã được hoàn tất.
Lò sấy (drying oven): lò nung dùng làm tăng tốc độ bay hơi của nước rửa hoặc của chất
hiện hình dạng lỏng khỏi bề mặt kiểm tra.
Mẫu so sánh chất thẩm thấu (penetrant comparator): một mẫu được tạo khuyết tật ở các vùng
riêng biệt và các vùng phụ thêm để sử dụng các loại chất thẩm thấu khác nhau,
sao cho có thể so sánh trực tiếp tác dụng tương đối có thể đạt được của chúng.
Chú thích – Nó cũng được dùng để đánh giá kiểm tra thẩm thấu
Nền (background): trong kiểm tra thẩm thấu chất lỏng, bề mặt chi tiết kiểm tra
cho phép nhìn thấy chỉ thị khuyết tật. Nó có thể là bề mặt tự nhiên của vật kiểm
tra hoặc lớp phủ chất hiện hình trên bề mặt.
Nền quốc tế (footcandle): Sự chiếu sáng phân bố đều trên bề mặt trong một diện
tích 1 ft2 được phân bố đồng đều của một quang thông 1 lm (lumen). 1
fôtcandle = 10,8 lm/m2.
Ngâm rửa (rinse (wash)): tẩy sạch chất thẩm thấu thừa trên bề mặt kiểm tra bằng
cách ngâm chi tiết vào trong bể chứa nước hoặc chất khử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun tĩnh điện (electrostaric spraying): một kỹ thuật phun để tạo lớp phủ đồng
nhất, trong đó vật liệu được phun đã được tích điện.
Sự nhũ tương hóa quá mức (over emulsification): thời gian nhũ tương hóa quá mức dẫn
đến sự khử mất chất thấm trong một vài bất liên tục.
Sự nhũ tương hóa sau khi thẩm thấu (post emulsification): một kỹ thuật làm sạch chất thẩm thấu
bằng cách dùng một chất nhũ tương hóa tách biệt.
Sự phát huỳnh quang (fluorescence): sự phát ra bức xạ thấy được của chất,
do quá trình hấp thụ bức xạ ánh sáng đen.
Sự thích nghi bóng tối (dark adaptation): là sự điều chỉnh của mắt khi người ta
di chuyển từ nơi sáng đến nơi tối.
Sức chứa nước (water tolerance): lượng nước mà chất thẩm thấu hoặc chất
nhũ tương hóa có thể hấp thụ được trước khi chúng bị mất tác dụng.
Sự hao hụt chất thẩm thấu (dragout): sự hao hụt chất thẩm thấu do chất thẩm
thấu bị giữ lại ở mẫu kiểm tra.
Tác dụng thấm ướt (wetting action): khả năng của chất thấm chảy trên bề
mặt và kết dính vào bề mặt kiểm tra.
Thấm (blotting): hoạt động của chất hiện hình để hút chất thẩm thấu ra khỏi các
khuyết tật một cách nhanh chóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian hiện hình (developing time): khoảng thời gian từ lúc dùng chất hiện
hình cho đến lúc bắt đầu kiểm tra chi tiết.
Thời gian làm khô (drying time): thời gian cần thiết để làm khô bề mặt
kiểm tra được rửa hoặc được hiện hình.
Thời gian nhũ tương hóa (amulsification time): thời gian cho phép giữ chất nhũ
tương hóa trên vật kiểm tra để kết hợp với chất thấm trên bề mặt trước khi được
rửa sạch, còn được gọi là thời gian dừng để nhũ tương hóa.
Thời gian thấm (penetration time): giống như “thời gian dừng”.
Thời gian ráo (drain time): một phần thời gian trong khoảng dừng
để chất thẩm thấu hoặc chất nhũ tương thừa trên bề mặt kiểm tra được tẩy sạch.
Xem xét (Inspection): kiểm tra bằng mắt chi tiết kiểm tra sau khi đã qua đầy đủ các
bước tiến hành của quy trình kiểm tra thẩm thấu chất lỏng.
Vết chứa chất nhũ tương hóa (poolling): nơi có chất nhũ tương và chất hiện
hình chưa làm ráo hoàn toàn.
Vùng nhiệt độ (temperature envelope): giải nhiệt độ cho phép thực hiện quá
trình kiểm tra thẩm thấu chất lỏng.
Rửa (rinse): quá trình làm sạch chất thẩm thấu lỏng trên bề mặt kiểm tra
bằng cách rửa hoặc xịt một chất lỏng khác, thông thường là nước. Quá trình này còn
được gọi là tẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66