|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 299:2003 về Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa
Số hiệu:
|
TCXDVN299:2003
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn XDVN
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ĐẠI
LƯỢNG
|
ĐƠN
VỊ
|
2.1.
NHIỆT; NHIỆT LƯỢNG
|
Q
|
J
|
2.2.
LƯU LƯỢNG DÒNG NHIỆT: NHIỆT LƯỢNG TRUYỀN
TỚI
HOẶC TRUYỀN TỪ MỘT HỆ THỐNG CHIA CHO THỜI GIAN:
f =
|
f
|
W
|
2.3 CƯỜNG ĐỘ DÒNG NHIỆT: LƯU
LƯỢNG DÒNG NHIỆT CHIA CHO DIỆN TÍCH:
Q
=
Ghi chú: Từ
“cường độ” có thể được thay thế bằng thuật ngữ “cường độ bề mặt” khi nó có thỂ
nhầm lẫn với thuật ngữ “cường độ theo chiều dài”(2.4)
|
Q
|
W/M2
|
2.4. Cường độ theo chiều dài
của dòng nhiệt: Lưu lượng dòng nhiệt chia cho chiều dài:
q1
=
|
Q1
|
W/M
|
2.5. Hệ số dẫn nhiệt: Đại
lượng được xác định theo biểu thức dưới đây:
q = - l grad T
Ghi chú: Khái
niệm chính xác về hệ số dẫn nhiệt cho ở phần phụ lục. Khái niệm này cũng liên
quan tới việc sử dụng khái niệm hệ số dẫn nhiệt cho vật liệu xốp đẳng hướng
hoặc dị hướng, ảnh hưởng của nhiệt độ và các điều kiện thử nghiệm.
|
l
|
W/(M.K)
|
2.6 Nhiệt trở suất: Đại
lượng được xác định bởi hệ thức dưới đây:
grad T = - rq
Ghi chú: Khái niệm
chính xác về nhiệt trở suất cho ở phần phụ lục.
|
R
|
(M.K)/W
|
2.7 *Nhiệt trở 1)
: Chênh lệch nhiệt độ chia cho cường độ dòng nhiệt trong trạng thái ổn định
R =
Ghi chú:
1. Đối với một lớp phẳng khi
sử dụng khái niệm hệ số dẫn nhiệt và khi tính chất này không đổi hoặc tuyến
tính với nhiệt độ (xem phụ lục) thì:
R =
Trong đó d là chiều dày của
lớp.
Các định nghĩa này giả thiếtt
định nghĩa hai nhiệt độ tham chiếu T1, T2 và một diện
tích mà cường độ dòng nhiệt truyền qua đó là đồng nhất
|
R
|
(m2.K)/W
|
1) Theo ISO 31/4 thì “nhiệt
trở” còn gọi là “vật cách nhiệt” hoặc “hệ số cách nhiệt”, ký hiệu là M
|
Nhiệt trở có thể liên quan tới
vật liệu, cấu trúc hoặc bề mặt. Nếu T1 hoặc T2 không
phải là nhiệt độ của bề mặt chất rắn mà của bề mặt chất lỏng, thì nhiệt độ
tham chiếu phải được xác định trong mỗi trường hợp cụ thể (có tham chiếu với
sự truyền nhiệt đối lưu tự do hay cưỡng bức và bức xạ nhiệt từ các vật xung
quanh, v.v...)
Khi xác định giá trị nhiệt
trở thì phải biết T1 và T2
2. “Nhiệt trở” có thể được
thay thế bằng thuật ngữ “Nhiệt trở bề mặt” khi nó có thể nhầm lẫn với thuật
ngữ “Nhiệt trở theo chiều dài” (2.8).
|
|
|
2.8 * Nhiệt trở theo chiều dài1):
Chênh lệch nhiệt độ chia cho cường độ dòng nhiệt theo chiều dài trong điều
kiện ổn định:
R1 =
Ghi chú: Giả
thiết hai nhiệt độ tham chiếu là T1, T2 và chiều dài mà
cường độ theo chiều dài của dòng nhiệt là đồng nhất
Nếu bên trong hệ thống T1
hoặc T2 không phải là nhiệt độ của bề mặt chất rắn mà là của bề
mặt chất lỏng thì nhiệt độ tham chiếu đó phải được xác định trong từng trường
hợp cụ thể (có chú ý đến truyền nhiệt đối lưu hay cưỡng bức và bức xạ nhiệt
từ các mặt xung quanh, v.v...)
Khi xác định giá trị nhiệt trở
theo chiều dài thì phải biết T1 và T2
|
R1
|
(m.K)/W
|
2.9 Hệ số trao đổi nhiệt bề
mặt: cường độ dòng nhiệt tại bề mặt trong điều kiện ổn định chia cho chênh
lệch nhiệt độ giữa bề mặt đó và môi trường xung quanh:
h =
Ghi chú: Giả
thiết bề mặt truyền nhiệt, nhiệt độ bề mặt Ts , nhiệt độ không khí là Ta là
xác định (có sự tham chiếu với sự truyền nhiệt đối lưu tự do hay cưỡng bức và
bức xạ nhiệt từ các mặt xung quanh, v.v...)
|
h
|
W/(m2.K)
|
2.10 Độ dẫn nhiệt: Số
nghịch đảo của nhiệt trở từ bề mặt này tới bề mặt kia trong điều kiện cường
độ dòng nhiệt là đồng nhất.
A =
Ghi chú: “Độ dẫn nhiệt”
được thay thế bằng “độ dẫn nhiệt bề mặt” khi nó có thể bị nhầm lẫn với thuật
ngữ “độ dẫn nhiệt theo chiều dài” (2.11).
|
A
|
W/(m2.K)
|
2.11 Độ dẫn nhiệt theo chiều
dài: Số nghịch đảo của nhiệt trở theo chiều dài từ bề mặt này tới bề mặt
kia trong điều kiện cường độ dòng nhiệt là đồng nhất.
A1 =
|
A1
|
W/(m.K)
|
2.12 Độ truyền nhiệt: Lưu
lượng dòng nhiệt ở điều kiện ổn định chia cho tích số của diện tích và chênh
lệch nhiệt độ của môi trường ở hai phía của hệ thống:
U1 =
|
U1
|
W/(m2.K)
|
Ghi chú:
1. Giả thiết hệ thống, hai
nhiệt độ tham chiếu T1, T2 và các điều kiện biên khác
là xác định.
2. “Độ truyền nhiệt” được thay
thế bằng thuật ngữ “Độ truyền nhiệt bề mặt” khi nó có thể nhầm lẫn với thuật
ngữ “Độ truyền nhiệt theo chiều dài” (2.13).
3. Số nghịch đảo của độ truyền
nhiệt là tổng nhiệt trở của môi trường ở hai phía của hệ thống:
|
|
|
2.13 Độ truyền nhiệt theo
chiều dài: Lưu lượng dòng nhiệt ở điều kiện ổn định chia cho tích số của
chiều dài và chênh lệch nhiệt độ của môi trường ở hai phía của hệ thống:
U1 =
|
U1
|
W/(m.K)
|
Ghi chú:
1. Giả thiết hệ thống, hai
nhiệt độ tham chiếu T1, T2 và các điều kiện biên là xác
định.
2. Số nghịch đảo của độ truyền
nhiệt theo chiều dài là tổng nhiệt trở theo chiều dài giữa môi trường ở hai
phía của hệ thống:
|
|
|
2.14 Nhiệt dung: Đại lượng
được xác định bằng đẳng thức sau:
|
C
|
J/K
|
Ghi chú: Khi
nhiệt độ của hệ thống tăng lên một lượng dT do sự tăng thêm một lượng nhỏ
nhiệt dQ thì đại lượng dQ/dT gọi là nhiệt. dung
|
|
|
2.15 Nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung chia cho khối lượng.
|
c
|
J/(kg.K)
|
2.15.1 Nhiệt dung riêng ở áp suất
không đổi.
|
cp
|
J/(kg.K)
|
2.15.2 Nhiệt dung riêng ở thể
tích không đổi.
|
cv
|
J/(kg.K)
|
2.16 *Hệ số dẫn nhiệt độ: Độ
dẫn nhiệt chia cho tích số giữa khối lượng riêng và nhiệt dung riêng
Ghi chú:
1. Đối với chất lỏng, nhiệt
dung riêng thích hợp là cp.
2. ĐỊNH NGHĨA NÀY GIẢ THIẾT
MÔI TRƯỜNG ĐỒNG NHẤT, KHÔNG TRONG SUỐT.
3. Hệ số dẫn nhiệt độ có liên
quan tới trạng thái không ổn định và có thể đo trực tiếp hoặc tính toán bằng
công thức trên từ các đại lượng được đo riêng rẽ
4. Ngoài ra, hệ số dẫn nhiệt
độ có kể đến sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong khối vật liệu khi nhiệt độ ở bề
mặt thay đổi. Hệ số dẫn nhiệt độ của vật liệu càng cao thì nhiệt độ bên trong
vật liệu càng nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ bề mặt.
|
a
|
m2/s
|
2.17 Hệ số hàm nhiệt: Căn
bậc hai của tích số giữa độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng và nhiệt dung riêng
b = Ölrc
|
b
|
J/(m2.Ks1/2)
|
Ghi chú:
1. Đối với chất lỏng, nhiệt
dung riêng thích hợp là cp.
2. Đặc tính này liên quan tới
điều kiện không ổn định. Nó có thể được đo hoặc tính toán bằng công thức trên
từ các đại lượng đo riêng rẽ. Ngoài ra, hệ số hàm nhiệt thể hiện sự thay đổi
của nhiệt độ bề mặt vật liệu khi cường độ dòng nhiệt đi qua bề mặt thay đổi.
Hệ số hàm nhiệt của vật liệu càng thấp thì nhiệt độ bề mặt càng nhạy cảm với
sự thay đổi của dòng nhiệt tại bề mặt.
|
|
|
3. Đặc tính
năng lượng của công trình:
3.1 Hệ số tổn thất nhiệt theo
thể tích: Lưu lượng dòng nhiệt từ công trình chia cho tích số thể tích và
chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài:
Ghi chú: Lưu
lượng dòng nhiệt có thể bao gồm:các tác động truyền nhiệt qua vỏ bao che của
công trình, hệ thống thông gió, bức xạ mặt trời, v.v...Trong đó đại lượng thể
tích V phải được xác định.
Khi áp dụng hệ số tổn thất
nhiệt theo thể tích chấp nhận các định nghĩa về nhiệt độ bên trong, nhiệt độ
bên ngoài, thể tích và các tác động nhiệt khác gây ra lưu lượng dòng nhiệt .
|
FV
|
W/(m3.K)
|
3.2 Hệ số tổn thất nhiệt theo
diện tích: Lưu lượng dòng nhiệt từ công trình chia cho tích số diện tích
và chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài:
GHI CHÚ: LƯU LƯỢNG DÒNG
NHIỆT CÓ THỂ BAO GỒM CÁC TÁC ĐỘNG TRUYỀN NHIỆT QUA VỎ BAO CHE CỦA CÔNG TRÌNH,
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ, BỨC XẠ MẶT TRỜI,V.V...DIỆN TÍCH CÓ THỂ LÀ DIỆN TÍCH VỎ
BAO CHE, DIỆN TÍCH SÀN...
Khi áp dụng hệ số tổn thất
nhiệt theo thể tích chấp nhận các định nghĩa về nhiệt độ bên trong, nhiệt độ
bên ngoài, thể tích và các tác động nhiệt khác gây ra lưu lượng dòng nhiệt.
|
FS
|
W/(m2.K)
|
3.3 Bội số trao đổi không khí:
Số lần thay đổi không khí trong một thể tích xác định chia cho thời gian:
Ghi chú: Đơn vị
của bội số trao đổi không khí (h-1) không phải là đơn vị đo trong hệ SI. Tuy
vậy, số lần thay đổi không khí trong một giờ nói chung được chấp nhận để thể
hiện bội số trao đổi không khí
|
n
|
h-1
|
4. Ký hiệu và
đơn vị đo của các đại lượng khác:
|
|
|
4.1 Nhiệt độ nhiệt động lực
|
T
|
K
|
4.2 Nhiệt độ bách phân
|
q
|
0C
|
4.3 Chiều dày
|
d
|
M
|
4.4 Chiều dài
|
l
|
M
|
4.5 Chiều rộng
|
b
|
M
|
4.6 Diện tích
|
A
|
m2
|
4.7 Thể tích
|
V
|
m3
|
4.8 Đường kính
|
D
|
M
|
4.9 Thời gian
|
t
|
S
|
4.10 Khối lượng
|
M
|
Kg
|
4.11 Khối lượng riêng
|
r
|
kg/m3
|
5. Các ký hiệu
phụ: Để tránh nhầm lẫn cần phải sử dụng
những ký hiệu phụ hoặc các dấu hiệu nhận biết khác. Trong các trường hợp đó ý
nghĩa của chúng cần phải rõ ràng. Những ký hiệu phụ dưới đây khuyến
cáo sử dụng: - bên trong (interior). i - bên ngoài (exterior) e - bề mặt (surface) s - mặt trong (interior surface) si - mặt ngoài (exterior surface) se - dẫn truyền (conduction) cd ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - bức xạ (radiation) r - tiếp xúc (contact) c - không gian khí (không khí) (gas
(air) space) g - môi trường xung quanh (ambient) a PHỤ LỤC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ DẪN NHIỆT A.0. Giới thiệu Để hiểu rõ thêm khái niệm độ dẫn
nhiệt khi áp dụng, phụ lục này đưa ra cách giải thích theo toán học chính xác
hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ĐÂY
LÀ MỘT VÉCTƠ THEO HƯỚNG PHÁP TUYẾN N VỚI MẶT ĐẲNG NHIỆT CHỨA ĐIỂM P. ĐỘ LỚN CỦA
NÓ BẰNG ĐẠO HÀM CỦA NHIỆT ĐỘ T THEO KHOẢNG CÁCH TỪ P DỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TUYẾN
N, VÉCTƠ ĐƠN VỊ LÀ EN Từ định nghĩa này có: grad T.en = (1) A.2. Cường độ dòng nhiệt bề mặt,
q, ở điểm P (bề mặt có dòng nhiệt được truyền qua) Được xác định như sau: (2) Khi đề cập đến sự trao đổi nhiệt do
dẫn nhiệt ở mỗi điểm của vật thể nơi tồn tại sự dẫn nhiệt thì đại lượng q phụ
thuộc vào hướng của bề mặt (tức là phụ thuộc vào hướng pháp tuyến ở điểm P tới
bề mặt diện tích A) và có thể tìm được hướng pháp tuyến n với bề mặt diện tích
An chứa điểm P, nơi mà trị số q có giá trị lớn nhất và được ký hiệu bằng véctơ
q:
Đối với bề mặt bất kỳ diện tích AS
đi qua điểm P, cường độ dòng nhiệt bề mặt q là một thành phần của véc tơ q theo
hướng pháp tuyến tới bề mặt đó tại điểm P. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.3. Nhiệt trở suất r tại điểm P Đây là đại lượng cho phép tính toán
véctơ grad T tại điểm P từ véctơ q tại điểm P bằng định luật Fourier. Trường
hợp đơn giản nhất (vật liệu đẳng nhiệt) là khi grad T và q song song và ngược
chiều, lúc đó r được xác định ở mỗi điểm như hệ số tỷ lệ giữa các véctơ grad T
và q: grad T = - rq (4) Trong trường hợp này r cũng là hệ
số tỷ lệ nghịch giữa các thành phần của grad T và q tại cùng một điểm dọc theo
hướng s bất kỳ và không phụ thuộc vào hướng s đã chọn. Trong trường hợp chung (vật liệu
đẳng hướng hoặc dị hướng), một trong ba thành phần xác định grad T là đại lượng
tỷ lệ tuyến tính của các thành phần của véctơ q. Do đó nhiệt trở suất được xác
định thông qua tenxơ [r] của chín hệ số của các đại lượng tỷ lệ
tuyến tính đó theo hệ thức dưới đây : grad T = -
[r]
q (5) Nếu nhiệt trở suất r hoặc [r]
không đổi theo toạ độ và thời gian, có thể xem nó như là một đặc tính nhiệt ở
nhiệt độ đã cho. A.4. Độ dẫn nhiệt l ở điểm P Đây là đại lượng cho phép để tính
toán véctơ q tại điểm P từ véctơ grad T tại điểm P, có nghĩa là bằng tích số
của độ dẫn nhiệt với nhiệt trở suất bằng một hoặc bằng một đơn vị tenxơ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 q = - l grad T (6) lr = 1 Giống như nhiệt trở suất, độ dẫn
nhiệt trong hầu hết các trường hợp là một tenxơ [l ]
của chín hệ số của các đại lượng tỷ lệ tuyến tính thuộc các thành phần của grad
T mà các hệ số này xác định mỗi thành phần của q theo hệ thức dưới đây: q = - lgrad T (7) Như vậy [l ] có thể được xác định được bằng cách đảo
ngược [r ]
và ngược lại. Nếu độ dẫn nhiệt l hoặc [l ] không đổi theo toạ độ và thời gian, nó có
thể được xem như là một đặc tính nhiệt ở nhiệt độ đã cho. Độ dẫn nhiệt có thể là một hàm số
của nhiệt độ và của hướng (vật liệu dị hướng). Do đó cần biết mối quan hệ của
các thông số này. Hãy xem xét một vật thể có chiều
dày d được giới hạn bằng hai mặt phẳng song song và đẳng nhiệt, có nhiệt độ T1
và T2 , mỗi mặt có diện tích A. Các mép bên bao quanh các mặt chính
của vật thể này được giả thiết là đoạn nhiệt và thẳng góc với chúng. Giả thiết
rằng vật thể được tạo bởi vật liệu ổn định, đồng nhất và đẳng hướng (hoặc không
đẳng hướng -dị hướng- với một trục đối xứng vuông góc với các mặt chính). Trong
điều kiện như vậy các hệ thức dưới đây = đạo hàm từ định luật Fourier trong các
trạng thái ổn định sẽ được áp dụng nếu hệ số dẫn nhiệt l hoặc [l ],
hoặc nhiệt trở suất r hoặc [r] không phụ thuộc nhiệt độ: (8) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu tất cả các điều kiện trên được
đáp ứng (ngoại trừ hệ số dẫn nhiệt l
hoặc [l] là hàm số tuyến tính của nhiệt độ thì vẫn
áp dụng các hệ thức trên nhưng hệ số dẫn nhiệt được tính ở nhiệt độ trung bình
Tương tự, nếu một vật thể có chiều
dài l được giới hạn bởi hai mặt đẳng nhiệt, hình lăng trụ, đồng trục có nhiệt
độ T1 và T2 và đường kính D1 và D2
tương ứng, và nếu hai đầu của vật thể là các mặt đoạn nhiệt phẳng vuông góc với
hình lăng trụ, và các vật liệu là ổn định, đồng nhất và đẳng hướng, thì các hệ
thức dưới đây = đạo hàm từ định luật Fourier trong các điều kiện ổn định sẽ
được áp dụng nếu độ dẫn nhiệt l hoặc
nhiệt trở suất r không phụ thuộc vào nhiệt độ : (10) (11) Trong đó D có thể là đường kính bên
ngoài hoặc bên trong hoặc đường kính xác định khác. Nếu tất cả các điều kiện trên đều
được đáp ứng ngoại trừ hệ số dẫn nhiệt l
là một hàm số tuyến tính của nhiệt độ thì các hệ thức trên vẫn được áp dụng
nhưng hệ số dẫn nhiệt được tính theo nhiệt độ trung bình qua biểu thức sau: Tm =
Với những giới hạn trên, công thức
(8), (10) thường được sử dụng để xác định hệ số dẫn nhiệt của môi trường không
trong suốt, đồng nhất từ các đại lượng đã đo được ở nhiệt độ trung bình Tm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đặc tính nhiệt đo được đại diện cho
tất cả các phương thức truyền nhiệt nêu trên được gọi là độ dẫn nhiệt (đôi khi
còn gọi là độ dẫn nhiệt biểu kiến, tương đương hoặc hiệu quả) của môi trường
xốp đồng nhất khi nó không phụ thuộc vào kích thước hình học của mẫu đo, tính
chất bức xạ nhiệt của các bề mặt giới hạn của mẫu đo và chênh lệch nhiệt độ (T1
- T2) Khi các điều kiện đó không thoả mãn,
nhiệt trở bề mặt phải được sử dụng để biểu thị đặc tính của mẫu đo với các kích
thước hình học, chênh lệch nhiệt độ (T1 -T2 ) và với độ
bức xạ nhiệt đã cho của các mặt bên của mẫu đo.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 299:2003 về Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 299:2003 về Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa do Bộ Xây dựng ban hành
4.193
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|