TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6514-1 : 1999
AS 2070-1 : 1995 (E)
VẬT
LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
PHẦN 1:
POLYETYLEN
Plastics materials for food contact
use –
Part 1: Polyethylene
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với vật liệu chất dẻo
polyetylen (dạng hạt hoặc dạng bột) dùng để sản xuất các vật dụng sử dụng tiếp
xúc với thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm –
Phần 6: Chất mầu.
TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực
phẩm - Phần 8: Chất phụ gia.
ISO 1133 Chất dẻo – Xác định tốc độ nóng chảy theo khối lượng
và tốc độ nóng chảy theo thể tích của nhựa nhiệt dẻo (Pastics determination of
the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of
thermoplastics)
3. Định nghĩa
Mắt xích etylen – Là những mắt xích được dẫn từ etylen theo
4.1 (a) và 4.1 (b).
4. Thành phần polyetylen
4.1. Yêu cầu chung
Polyetylen phải được sản xuất bằng các phương pháp sau:
a) trùng hợp etylen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bờ-len hóa (blend) bất kỳ polyme nào ở 4.4.
Tất cả monome và polyme sử dụng trong sản xuất polyetylen phải
tuân theo các tiêu chuẩn thích hợp trong bộ TCVN 6514 : 1999.
Khi sản xuất polyetylen nếu phải dùng chất phụ gia, chỉ được
dùng các chất ở các điều từ 4.5 đến 4.8.
4.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích etylen trong polyetylen
Polyme tạo thành phải chứa không ít hơn 50 % mắt xích etylen
tính theo khối lượng.
4.3. Monome cho phép
Để sản xuất polyetylen có thể chỉ sử dụng riêng etylen hoặc kết
hợp với bất kỳ monome nào sau đây:
a) hydrocacbon của anken-1 hoặc loại ankadien có chứa đến 8 nguyên
tử cacbon với điều kiện là có tối thiểu 85 % mắt xích etylen tính theo khối
lượng trong polyme tạo thành. Nếu chỉ dùng riêng octen-1 thì khối lượng của mắt
xích etylen trong polyme tạo thành ít nhất phải bằng 79 %;
b) vinyl axetat, với điều kiện có tối thiểu 94 % mắt xích etylen
tính theo khối lượng polyme tạo thành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Bờ-len (blend) polyme
Có thể sử dụng các bờ-len polyme sau đây trong sản xuất
polyetylen:
a) polyme được sản xuất bằng cách trùng hợp các monome qui định
ở 4.3;
b) các polyme qui định ở phần (a) trên với polypropylen, polybutylen,
polyisobutylen, copolyme của etylen-vinyl axetat và polystyren hoặc hỗn hợp của
chúng, với điều kiện polyme styren không quá 10 % tính theo khối lượng polyme
tạo thành.
4.5. Chất xúc tác
4.5.1 Phương pháp áp suất thấp
Có thể sử dụng các chất vô cơ làm chất xúc tác trong sản xuất
polyetylen bằng phương pháp áp suất thấp, với điều kiện polyetylen không chứa
chất mầu và có tổng các hợp chất của các nguyên tố sau không lớn hơn 0,2 % theo
khối lượng:
a) nhôm
b) canxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) silic
e) titan
f) vanadi.
Ngoài các giới hạn trên, lượng crom và vanadi tối đa không
được quá các giới hạn sau:
i)
crom
50 mg/kg
ii) vanadi
28 mg/kg.
4.5.2. Phương pháp áp suất cao
Có thể sử dụng peroxit hữu cơ trong sản xuất polyetylen bằng
phương pháp áp suất cao, với điều kiện tổng hàm lượng của chúng còn lại trong polyetylen
không quá 0,2 % theo khối lượng.
4.6. Chất tạo nhũ tương và huyền phù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ankyl và ankylaryl sunfat natri, kali, canxi và amoni,
trong đó nhóm ankyl là C10 – C20;
b) Ankyl và ankylaryl sunfonat natri, kali, canxi và amoni,
trong đó nhóm ankyl là C10 – C20;
c) Sản phẩm trùng ngưng etylen oxit với rượu béo đơn chức C12-C20
và các natri sunfat của chúng;
d) Sản phẩm trùng ngưng etylen oxit với axit béo đơn chức C12-C20
và natri và amoni sunfat của chúng
e) Sản phẩm trùng ngưng propylen oxit với axit béo đơn chức
C12-C20 và natri và amoni sunfat của chúng;
4.7. Chất mầu: Theo TCVN 6514 – 6 : 1999
4.8. Chất phụ gia
Có thể sử dụng các chất phụ gia qui định ở TCVN 6514-8 : 1999
trong sản xuất polyetylen.
5. Tốc độ nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi nhãn
Tất cả các bao bì và thùng chứa từ vật liệu polyetylen tiếp xúc
với thực phẩm phải ghi nhãn rõ và bền với những thông tin sau:
a) Tên, nhãn thương phẩm, dấu hiệu thích hợp để nhận biết nhà
sản xuất;
b) Mã hay số hiệu của từng mẻ, đợt sản xuất;
c) Tên và cấp hạng hợp chất;
d) Tên nhãn “tiếp xúc với thực phẩm” phải in chữ không nhỏ hơn
chữ dùng để ghi tên và cấp hạng của hợp chất. Nhãn này phải đặt ngay sau hoặc
ngay dưới tên và cấp hạng hợp chất.