TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8111 : 2009
ISO 6090 : 2004
SỮA, SỮA BỘT, BUTTERMILK, BUTTERMILK BỘT, WHEY VÀ
WHEY BỘT - PHÁT HIỆN HOẠT ĐỘ PHOSPHATAZA
Milk
and dried milk, buttermilk and buttermilk powder, whey and whey powder -
Detection of phophatase activity.
Lời nói đầu
TCVN 8111 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 6090 : 2004;
TCVN 8111 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công Nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÁT
HIỆN HOẠT ĐỘ PHOSPHATAZA
Milk
and dried milk, buttermilk and buttermilk powder, whey and whey powder -
Detection of phophatase activity.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
sàng lọc để phát hiện hoạt tính phosphataza trong sữa bò và sữa bột, buttermilk
và buttermilk bột và whey và whey bột.
Hiện có hai quy trình có thể thay
thế (A và B). Quy trình A đơn giản hơn vì không bao gồm việc xử lý gạn lọc và đặc
biệt phù hợp với sữa. Quy trình B bao gồm bước gạn lọc, cho phép phát hiện độ
nhạy cao hơn, do đó thu được kết quả định lượng tốt hơn nếu muốn.
Nếu sử dụng phương pháp này để kiểm
tra quá trình thanh trùng đúng của các sản phẩm hoặc nguyên liệu của các sản phẩm
nêu trên thì cần thực hiện các phép thử tiếp theo để đảm bảo rằng hoạt tính
phosphataza không phải do phosphataza của các vi sinh vật bền nhiệt (xem 9.3.1)
hoặc phosphataza tái hoạt hóa (xem 9.3.2).
CHÚ THÍCH Trong Phụ lục A mô tả
phương pháp sử dụng thuốc thử độc quyền đã được cấp bằng sáng chế.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1.
Hoạt tính phosphataza
(phosphatase activity)
Hoạt tính của phosphataza kiềm
(chưa biến tính) được xác định bằng các quy trình mô tả trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hoạt tính phosphataza được
biểu thị theo kết quả âm tính hay dương tính và/hoặc "cần được xác định tại
theo ISO 3356".
4. Nguyên tắc
Mẫu sản phẩm dạng lỏng hoặc sản phẩm
hoàn nguyên được pha loãng với cơ chất đệm chứa dinatri r-nitrophenol phosphat ở pH 10,6 và được ủ
ở nhiệt độ 37 oC trong 2 h, r-nitrophenol
được giải phóng từ quá trình thủy phân dưới ảnh hưởng của mỗi hoạt tính
phosphataza kiềm có trong mẫu. r-nitrophenol
được phát hiện trực tiếp (phương pháp A) hoặc sau khi gạn lọc (phương pháp B) bởi
màu vàng có thể nhìn bằng mắt thường hoặc bằng cách đo phổ. Nếu kết quả dương
tính, thì kiểm tra mẫu về sự có mặt của phosphataza vi sinh vật bền nhiệt qua
quá trình thanh trùng, hoặc sự có mặt của phosphataza tái hoạt hóa khi pha
loãng mẫu bằng dung dịch magiê axetat. Có thể dùng phương pháp A hoặc phương
pháp B để phát hiện sự có mặt của chúng.
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Dung dich natri hydroxit,
c(NaOH) = 0,5 mol/l hoặc 0,1 mol/l.
5.2. Dung dịch đệm dietanolamin
hydroclorua, pH = 10,6.
Hòa tan 15,8 g dietanolamin
hydroclorua [(C2H5O)2NH2Cl] trong
nước. Thêm nước đến 1 000 ml.
5.3. Dung dịch cơ chất đệm
Hòa tan 1,5 g dinatri r-nitrophenol phosphat hoặc 1,3 g dihydro
r-nitrophenol phosphat trong
dung dịch đệm dietanolamin hydroclorua (5.2). Pha loãng bằng dung dịch đệm đến
1 000 ml.
Dung dịch cơ chất đệm bền trong 4
tuần nếu bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4 oC hoặc thấp hơn. Nếu
thêm cloroform (CHCl3) 0,1 % thì dung dịch cơ chất đệm có thể bền
trong 3 tháng đến 4 tháng ở nhiệt độ trên.
Sự tạo thành màu vàng chứng tỏ tính
không ổn định của dung dịch. Phép thử luôn được kiểm chứng thực hiện với sản phẩm
đối chứng đã đun sôi chứa cùng một lượng cơ chất đệm. Do đó, nên chuẩn bị một
dung dịch mới nếu độ màu đo được trong cuvet 25 mm của máy so màu (6.3) vượt
quá 10 mg so với khi dùng nước cất
trong cuvet 25 mm khác.
5.4. Chất kết tủa
5.4.1. Dung dịch kẽm sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Dung dịch kali
hexayanoferat (II)
Hòa tan 15 g kali hexayanoferat
(II) ngậm ba phân tử nước (K4[Fe(CN)6].3H2O)
trong nước. Thêm nước đến 100 ml.
5.5. Dung dịch magiê axetat
Hòa tan 35,4 giờ magiê axetat [Mg(C2H3O2)2.4H2O]
trong 25 ml nước. Đun nhẹ cho đến khi magiê axetat hòa tan hoàn toàn. Thêm
nước đến 100 ml.
5.6. Giấy quỳ
6. Thiết bị, dụng
cụ
6.1. Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
6.2. Nồi cách thủy,
có thể hoạt tính ở nhiệt độ 37 oC ±
1 oC, 63 oC ± 1 oC
và ở nhiệt độ sôi.
6.3. Máy đo phổ,
thích hợp để đo độ hấp thụ ở bước sóng 405 nm, hoặc máy so màu (tùy chọn),
có đĩa chứa kính màu chuẩn, dùng để so sánh màu bằng mắt thường dưới ánh sáng
phản xạ và được hiệu chỉnh theo số microgam r-nitrophenol
trên mililit sản phẩm, có hai cuvet 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi sử dụng, làm sạch các ống
nghiệm theo quy trình như sau: đổ hết chất lỏng trong ống ra, tráng ống bằng nước
sau đó rửa với nước nóng chứa chất tẩy rửa kiềm và tráng kỹ lần nữa bằng nước
nóng sạch. Cuối cùng, tráng ống bằng nước cất và sấy khô trước khi sử dụng lại.
Tráng kỹ nút đậy ống nghiệm trong nước nóng sau khi dùng, đun sôi trong nước cất
trong 2 min và cũng sấy khô trước khi sử dụng lại. Có thể sử dụng phương pháp
làm sạch khác khi cho độ sạch tương đương.
6.5. Pipet một vạch,
hoặc pipet chia độ, dung tích 0,5 ml, 1 ml, 2 ml, 5 ml và 10 ml.
Tráng kỹ pipet bằng nước sạch ngay
sau khi sử dụng, sau đó tráng bằng nước cất và sấy khô khi sử dụng lại.
6.6. Giấy lọc, loại trung
bình, có kích thước thích hợp.
6.7. Tủ ấm, có thể duy trì
nhiệt độ ở 34 oC ± 1 oC.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất lượng
trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8. Chuẩn bị mẫu
thử và mẫu kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt nhất là thực hiện phân tích
ngay sau khi lấy mẫu. Nếu không thì giữ mẫu thử trong tủ lạnh (để tránh tái hoạt
hóa enzym bất hoạt) không quá hai ngày.
Trộn kỹ mẫu thử, gia nhiệt vừa phải,
nhưng không được để nhiệt độ vượt quá 35 oC, nếu cần.
8.2. Sữa bột, buttermilk bột và
whey bột
Cân 10 g mẫu thử, chính xác đến 0,1
g. Hoàn tan mẫu thử trong 90 ml nước. Trộn kỹ mẫu thử đã hoàn nguyên như trên bằng
cách gia nhiệt vừa phải, nhưng không được để nhiệt độ vượt quá 35 oC.
8.3. Các sản phẩm có vị chua
Thêm một lượng vừa đủ dung dịch
natri hydroxit (6.1) vào sản phẩm có vị chua hoặc sản phẩm hoàn nguyên có vị
chua đến khi nhỏ một giọt lên giấy quỳ (5.6) cho phản ứng trung tính.
8.4. Mẫu kiểm chứng
Đun sôi vài mililit mẫu thử (8.1,
8.2 hoặc 8.3) trong ống nghiệm (6.4) trong hơn 2 s. Đảm bảo toàn bộ mẫu trong ống
được gia nhiệt đều. Để nguội đến nhiệt độ phòng.
9. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy trình A (không xử
lý lắng gạn và đặc biệt thích hợp với sữa).
9.1.1. Phần mẫu thử
9.1.1.1. Dung dịch thử
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cơ chất
đệm (5.3) cho vào ống nghiệm khô, sạch (6.4). Thêm 1 ml mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1, 8.2 hoặc 8.3). Đậy nút ống nghiệm và đảo chiều ống nghiệm để trộn lượng
chứa trong ống.
9.1.1.2. Dung dịch kiểm chứng
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cơ chất
đệm (5.3) cho vào ống nghiệm khô, sạch (6.4) khác. Thêm 1 ml mẫu kiểm chứng
(8.4). Đậy nút ống nghiệm và đảo chiều ống nghiệm để trộn lượng chứa trong ống.
9.1.2. Xác định
9.1.2.1. Đặt cả hai ống nghiệm
(9.1.1.1 và 9.1.1.2) vào nồi cách thủy (6.2) trong 2 h ở nhiệt độ 37 oC.
9.1.2.2. Sau 2 h, lấy hai ống
nghiệm ra khỏi nồi cách thủy. Đậy nút ống nghiệm và đảo chiều ống nghiệm để trộn
lượng chứa trong ống. Mở nút. So sánh dung dịch thử với dung dịch kiểm chứng,
có thể nhìn bằng mắt thường hoặc dùng máy so màu đặc biệt, nếu cần (6.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng được coi là phosphataza âm
tính khi màu của dung dịch thử giống hoặc nhìn gần giống màu của dung dịch kiểm
chứng trong máy so màu (9.1.2.2). Phản ứng được coi là phosphataza dương tính
khi dung dịch thử có màu vàng rõ.
Trong trường hợp nghi ngờ, tiến
hành xác định theo quy trình B (9.2) hoặc theo ISO 3356.
Khi sử dụng máy so màu đặc biệt
(6.3), đọc hàm lượng r-nitrophenol
của dung dịch thử bằng cách so sánh với dung dịch kiểm chứng, ống nghiệm chứa
dung dịch kiểm chứng được đặt trước kính màu chuẩn trong đĩa. Nếu cần ánh sáng
nhân tạo để đọc màu thì ánh sáng được chiếu sáng giống ánh sáng ban ngày càng tốt.
Nếu phản ứng được coi là dương tính
thì tiến hành theo 9.3.
9.2. Quy trình B (có xử lý gạn
lắng)
9.2.1. Phần mẫu thử
9.2.1.1. Dung dịch thử
Dùng pipet lấy 15 ml dung dịch cơ
chất đệm (5.3) cho vào ống nghiệm khô, sạch (6.4) khác. Thêm 2 ml mẫu thử đã
chuẩn bị (8.1, 8.2 hoặc 8.3). Đậy nút ống nghiệm và đảo chiều ống nghiệm để trộn
lượng chứa trong ống.
9.2.1.2. Dung dịch kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Xác định
9.2.2.1. Đặt cả hai ống nghiệm
(9.2.1.1 và 9.2.1.2) vào nồi cách thủy (6.2) trong 2 h ở nhiệt độ 37 oC.
9.2.2.2. Sau 2 h, lấy hai ống
nghiệm ra khỏi nồi cách thủy. Mở nút. Thêm 0,5 ml dung dịch kẽm sulfat (5.4.1)
vào lượng chứa trong cả hai ống nghiệm. Đậy ống và lắc mạnh. Để yên hai ống
nghiệm này trong 3 min.
Lại mở nút ống nghiệm. Thêm 0,5
dung dịch kali hexaxyanoferat (II) (5.4.2) vào lượng chứa trong các ống. Trộn kỹ
và lọc lượng chứa trong mỗi ống qua giấy lọc gấp nếp (6.6), thu riêng từng dung
dịch lọc vào các ống nghiệm khô, sạch (6.4).
9.2.2.3. So sánh dung dịch
thử với dung dịch kiểm chứng, có thể nhìn bằng mắt thường hoặc dùng máy so màu
đặc biệt hoặc dùng máy đo phổ (6.3) ở bước sóng 1405 nm, nếu cần.
9.2.3. Kết quả thử nghiệm
9.2.3.1. Khi so sánh bằng mắt
thường, phản ứng được coi là phosphataza âm tính nếu màu của dung dịch thử giống
hoặc gần giống màu của dung dịch kiểm chứng và phản ứng được coi là phosphataza
dương tính nếu dung dịch thử có màu vàng rõ. Sử dụng máy đo phổ trong trường hợp
nghi ngờ.
9.2.3.2. Nếu phản ứng được
coi là dương tính, tiến hành theo 9.3.
9.3. Phép thử về phosphataza bền
nhiệt và tái hoạt hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo rằng kết quả thử
phosphataza dương tính thu được khi sử dụng quy trình A (9.1) hoặc quy trình B
(9.2) không phải do sự có mặt của phosphataza vi sinh vật bền nhiệt hay sự có mặt
của phosphataza tái hoạt hóa, cần tiến hành các phép thử sau đây.
9.3.2. Phép thử phosphataza vi
sinh vật bền nhiệt
9.3.2.1. Thanh trùng mẫu thử
Chuyển 10 ml mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1, 8.2 hoặc 8.3) vào hai ống nghiệm khô, sạch (6.4). Đậy nút một ống và đặt
nhiệt kế vào ống còn lại (kiểm chứng) để kiểm tra nhiệt độ.
Đặt cả hai ống vào nồi cách thủy
(6.2) ở nhiệt độ 63 oC, sao cho mức của mẫu thấp hơn mức nước trong
nồi cách thủy. Nhiệt độ của mẫu cần đạt được 63 oC trong vòng 5 min.
Duy trì nhiệt độ trong ống nghiệm 63 oC nhiều hơn 30 min.
Lấy các ống nghiệm ra khỏi nồi cách
thủy. Làm nguội ngay các ống đến nhiệt độ phòng trong nước đá trong khi sử dụng
ống kiểm chứng để kiểm tra nhiệt độ.
9.3.2.2. Xác định
Sử dụng phần mẫu thử để kiểm tra mẫu
thử theo quy trình (A hoặc B).
9.3.2.3. Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Phép thử về phosphataza
tái hoạt hóa
9.3.3.1. Chuẩn bị mẫu thử để pha
loãng và để kiểm chứng
Chuyển 10 ml mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1, 8.2 hoặc 8.3) vào ống nghiệm khô, sạch (6.4). Đặt ống nghiệm vào nồi cách
thủy (6.2). Dùng nhiệt kế khô để kiểm tra sao cho nhiệt độ mẫu thử đạt 95 oC
và giữ nhiệt độ đó trong 1 min. Sau đó làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng trong
nước đá. Dùng mẫu chuẩn bị như trên để pha loãng (9.3.2.2) và để kiểm chứng
(đun sôi).
9.3.3.2. Tái hoạt hóa
Chuyển 5 ml mẫu thử đã chuẩn bị
(8.1, 8.2 hoặc 8.3) vào ống nghiệm khô, sạch (6.4). Thêm 0,1 ml nước và trộn (ống
1). Sau đó chuyển 5 ml khác của phần mẫu thử đã chuẩn bị vào một ống nghiệm
(6.4) đã đánh dấu. Thêm 0,1 ml dung dịch magiê axetat (5.5) và trộn (ống 2).
Ủ cả hai ống nghiệm trong tủ ấm
(6.7) ở nhiệt độ 34 oC trong 1 h. Làm nguội nhanh đến nhiệt độ phòng
trong nước đá.
Chuyển 1 ml lượng chứa trong ống 2
vào một ống khô, sạch (6.4) khác. Pha loãng bằng 5 ml mẫu thử đã đun sôi
(9.3.2.1) và trộn (ống 3). Không pha loãng lượng chứa trong ống 1.
9.3.3.3. Phương pháp xác định
Sử dụng phần mẫu thử để kiểm tra lượng
chứa trong ống 1 và 3 theo quy trình (A hoặc B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lượng chứa trong ống 3 (mẫu đã
pha loãng chứa magiê axetat) có hoạt tính phosphataza bằng hoặc lớn hơn hoạt
tính phosphataza của mẫu chưa pha loãng ống 1 (không chứa magiê axetat), thì
coi như mẫu thử âm tính với du lượng phosphataza.
Điều này cho thấy phosphataza được
nhận biết lần đầu theo quy trình A (9.1) hoặc B (9.2) có nguồn gốc tái hoạt
hóa.
Tuy nhiên, nếu lượng chứa trong ống
3 có hoạt tính thấp hơn so với ống 1 thì coi như mẫu thử dương tính với dư lượng
phosphataza [lưu ý rằng phép thử phosphataza ban đầu theo quy trình A (9.1) hoặc
B (9.2) có kết quả dương tính].
CHÚ THÍCH Phép thử lần đầu có thể
cho kết quả dương tính giả khi mẫu chử chứa phosphataza tái hoạt hóa được để ở
nhiệt độ đã nâng cao (21 oC đến 24 oC) trong hơn 2 h.
10. Biểu thị kết
quả
Biểu thị các kết quả là âm tính hoặc
dương tính, và/hoặc "cần được xác định lại theo ISO 3356".
Khi đo màu bằng máy đo phổ hoặc máy
so màu (6.3) thì ghi lại kết quả đọc trực tiếp thu được trong 9.1.2.3 hoặc
9.2.2.3 theo micro r-nitrophenol
trên mililit mẫu thử hoặc mẫu thử hoàn nguyên, nếu thích hợp.
Ghi lại kết quả đọc của hai kính
màu chuẩn bằng cách thêm dấu cộng (+) hoăc dấu trừ (-) trước giá trị của kính
màu chuẩn gần nhất.
11. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị về độ lặp lại thu được
từ các kết quả của phép thử nghiệm tiến hành theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
Các giá trị nhận được từ phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất
nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu. Luật pháp và quy chuẩn quốc
gia có thể quy định giới hạn cụ thể đối với hoạt tính phosphataza của các sản
phẩm khác nhau.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một
loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác và sử
dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 %
trường hợp lớn hơn 2 mg r-nitrophenol trong dải giới hạn từ (0 đến
14) mg r-nitrophenol trên mililit mẫu thử hoặc mẫu thử hoàn
nguyên.
CHÚ THÍCH Kết quả thu được khi sử dụng
máy so màu có tính hướng dẫn. Số liệu về độ chụm thực sự được xác định bằng
cách sử dụng phương pháp định lượng quy định trong ISO 3356.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc
nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được cho là tùy chọn, cùng với các chi tiết
bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
e) kết quả thử nghiệm thu được, và
nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
QUY TRÌNH THAY THẾ SỬ DỤNG THUỐC THỬ ĐỘC QUYỀN ĐÃ ĐƯỢC
CẤP BẰNG SÁNG CHẾ
A.1. Giới thiệu
Thuốc thử độc quyền có bán sẵn được
dùng để hòa tan nhanh chóng các cấu tử dạng keo trong sữa. Kỹ thuật này làm ngừng
phản ứng enzym, do đo thu được hỗn hợp trong hoàn toàn trong một thời gian ngắn.
Quy trình quy định trong phụ lục này có thể áp dụng được.
A.2. Thuốc thử hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Chuẩn bị mẫu thử và mẫu kiểm
chứng
Xem Điều 8.
A. 4. Cách tiến hành
A.4.1. Phần mẫu thử
Xem 9.2.1.
A.4.2. Xác định
A.4.2.1. Đậy nút các ống và
trộn bằng cách đảo chiều ống nghiệm. Đặt các ống vào nồi cách thủy (6.2) ở nhiệt
độ 37 oC trong 2 h.
A.4.2.2. Lấy các ống ra khỏi
nồi cách thủy và xử lý mỗi ống như sau:
Mở nút ống. Thêm 8 ml thuốc thử hòa
tan (A.2). Đậy nút ống và lắc ống để trộn lượng chứa bên trong. Đặt ống vào nồi
cách thủy (6.2) ở nhiệt độ 37 oC trong 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.4. Khi so sánh bằng mắt
thường, phản ứng được coi là phosphataza âm tính nếu màu của dung dịch thử giống
hoặc gần giống màu của dung dịch kiểm chứng và phản ứng được coi là phosphataza
dương tính nếu dung dịch thử có màu vàng rõ. Sử dụng máy đo phổ (6.3) khi nghi
ngờ.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa
và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] ASCHAFFENBURG, R. and
MULLEN, J.E.C. J. Dairy Research, 6, 1949, pp. 55-67.