Các bộ lọc tạo phổ
rung pha (bậc 1)
|
Bộ lọc thông dải để
đo rung pha lối vào
|
Rung pha lối vào đo
được bằng bộ lọc thông dải
|
Tần số cắt dưới (Thông
cao)
|
Tần số cắt trên (Thông
thấp)
|
(Tần số cắt dưới
bậc 1)
|
Giá trị UI đỉnh - đỉnh
(giá trị max)
|
Chỉ thông thấp
|
4 Hz
|
4 Hz đến 100 kHz
|
1,1 UI
|
40 Hz
|
100 kHz
|
40 Hz đến 100 kHz
|
0,11 UI
|
Chú ý: Mục đích của bộ lọc thông thấp tuyến
tính bậc 1 với tần số cắt trên 4 Hz để tạo ra độ dốc 20 dB/decade từ 4 Hz đến
40 Hz trong phổ rung pha đầu vào. Mức rung pha (hay đúng hơn là trôi pha) tạo
bởi phương pháp này tại các tần số dưới 4 Hz là 1 UI. Về nguyên tắc, không
cần có yêu cầu đối với trôi pha và trôi pha này chỉ là hệ quả chưa được tính
đến của phương pháp xác định rung pha. Trên thực tế, trôi pha ở mức này không
ảnh hưởng đến hoạt động của mạng lưới.
|
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá
theo mục A.2.3.
3.8.2 Rung pha cực đại tại cổng lối ra
Yêu cầu: Rung pha cực đại lối ra của mạng
không được vượt quá các giới hạn trong bảng 2, khi được đo bằng các bộ lọc
tuyến tính có các tần số cắt được định trước.
Ở các tần số thấp hơn tần số tại điểm 3 dB
dưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn với
20 dB/decade. Ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy hao của bộ
lọc thông thấp phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn 60 dB/decade.
Bảng 2: Rung pha cực
đại lối ra
Độ rộng băng của bộ
lọc đo thử
Rung pha lối ra
Tần số cắt dưới
(Thông cao)
Tần số cắt trên
(Thông thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Hz
100 kHz
1,5 UI
18 kHz
100 kHz
0,2 UI
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá
theo mục A.2.3.
3.9. Trượt điều khiển được
Yêu cầu: ít nhất một trong hai chu kỳ đo liên
tục, mỗi chu kỳ 24 giờ thì số lần trượt điều khiển được phải nhỏ hơn hoặc bằng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý 2: Đối với các kênh thuê riêng hoạt động
trong trong phạm vi của cùng đồng hồ chuẩn sơ cấp thì không được có trượt cho
đến khi tất cả đồng hồ thứ cấp bị khoá với PRC. Trượt trong giới hạn xác định
chỉ xảy ra khi một hoặc cả hai chuỗi định thời từ các NTP đến PRC bị nhiễu.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá
theo mục A.2.4.
3.10. Lỗi
Yêu cầu: Kênh thuê riêng đang hoạt động cũng
như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, trong 24 giờ đo kiểm phải đáp
ứng yêu cầu về lỗi như bảng 3 sau.
Bảng 3: Mức lỗi trong
24 giờ kiểm tra đối với khối có độ dài 2048 bit
Thông số đặc tính
lỗi
Mặt đất
Vệ tinh
ES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2592
SES
< 68
< 112
BBE
< 12732
< 19933
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá
theo mục A.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP ĐO KIỂM
A.1. Giới thiệu chung
Phụ lục này mô tả các nguyên tắc đo để xác
định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn.
Phụ lục này không quy định chi tiết đến việc
thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết bị đo và
sai số kỹ thuật của máy đo.
Các cấu hình đo kiểm cho ở trên không nói về
việc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử dụng các thiết
bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được sử dụng sẽ chỉ
rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”, “kích thích” và
“giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.
Thiết bị đo là một hay nhiều máy đo phải có
khả năng tạo tín hiệu kích thích tuân theo khuyến nghị EN 300 418 và khả năng
giám sát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới.
A.1.1. Kết nối thiết bị đo
Có thể kết nối với kênh thuê riêng qua giắc
cắm hoặc đầu nối khác. Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại NTP xác định phù hợp
với các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lỗi và trượt trước khi đo trễ và rung pha,
đo rung pha trước khi đo tốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền tải thông
tin, cấu trúc và tính đối xứng.
A.2. Các phương pháp đo
Một lần đo có thể đo được nhiều thông số.
Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”.
A.2.1. Đo tốc độ truyền tải thông tin, khả
năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về
tốc độ truyền tải thông tin (mục 3.1.2), khả năng truyền tải thông tin (mục
3.2) và tính đối xứng (mục 3.5).
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối
với kênh thuê riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị
đo có khả năng làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Tiêu
chuẩn này (Xem hình A.1).
Hình A.1: Cấu hình đo
tốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chuỗi PRBS (215 – 1).
b) Chuỗi bit “0” nhị phân liên tiếp. c) Chuỗi
bit “1” nhị phân liên tiếp.
Giám sát: Luồng bit tại đầu ra của kênh thuê
riêng.
Kết quả: Đối với từng kích thích a), b) và c),
với một chu kỳ liên tục có độ dài ít nhất 01 giây không được có sự thay đổi nào
về nội dung nhị phân.
Đối với chuỗi kích thích a) chuỗi PRBS (215
- 1), sự toàn vẹn của cấu trúc khung phải được duy trì, (nghĩa là thứ tự các
bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu vào của kênh thuê riêng như thế nào thì các
bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu ra của kênh thuê riêng cũng như vậy).
A.2.2. Trễ
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về
trễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong phần 3.7.
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối
với kênh thuê riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị
đo có khả năng làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong tiêu
chuẩn này (Xem hình A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit HDB3
phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như
phụ lục B, chứa trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung gồm một chuỗi bit
có trình tự lặp lại với chu kỳ lặp ít nhất là 01 giây; chuỗi bit này sẽ được
đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời
mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định
thời được cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả
năng tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc
độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
Giám sát: Trễ vòng giữa phát và thu chuỗi bit,
từ bit 9 đến bit 256.
Kết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại thiết
bị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hai lần độ trễ quy định trong mục 3.7.
Chú ý: Trên thực tế không thực hiện phép đo trễ
truyền dẫn theo từng hướng riêng biệt.
A.2.3. Rung pha
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về
dung sai của rung pha đầu vào mạng như đã quy định trong mục 3.8.1 và rung pha
cực đại cho phép tại cổng ra mạng như đã quy định trong mục 3.8.2.
Chú ý: Thông tin thêm về đo rung pha có thể tham
khảo phụ chương của ITU-T, số 3.8, tập IV.4 (1988).
Cấu hình đo: Thiết bị đo phải
được đấu nối tại hai đầu của kênh thuê riêng (hình A.3). Mỗi hướng phải được đo
kiểm độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 Đo rung pha
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit HDB3
phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và luồng bit này sẽ được
đưa vào đầu vào của đường truyền. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời
mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định
thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng
tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ
giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
Rung pha được đưa vào luồng bit đầu vào, tại
đó rung pha được tạo ra bằng một bộ điều chế rung pha điều khiển bằng điện áp
(xem hình A.4), được điều chế bởi một tín hiệu chứa hai tín hiệu dưới đây cộng
với nhau:
Chú ý: Các hệ số khuếch đạ của bộ lọc dùng để xác
định các mức rung pha được thiết lập một cách riêng rẽ. Bộ lọc FA dùng để thiết
lập giá trị của A khi tín hiệu B được ngắt ra. Bộ lọc FB dùng để thiết lập giá
trị của B khi tín hiệu A được ngắt ra.
Hình A.4. Sơ đồ tạo
rung pha lối vào
a. Tín hiệu xung vuông được tạo ra bởi một
luồng bit PRBS (29 - 1) phát ra với tần số 100 Hz. Tín hiệu xung
vuông này sẽ đi qua bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1 có tần số cắt là 4 Hz.
Biên độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung pha
đo được là 1,1 UI trong dải tần từ 4 Hz đến 100 kHz.
b. Tín hiệu xung vuông được tạo bởi luồng bit
PRBS (215 - 1) phát ra với tần số 200 kHz. Tín hiệu xung vuông đi
qua bộ lọc thông dải tuyến tính bậc 1 với tần số cắt là 40 Hz và 100 kHz. Biên
độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung pha đo
được là 0,11 UI trong dải tần từ 40 Hz đến 100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rung pha lấy từ tín hiệu tại cổng ra của mạng,
sử dụng thiết bị đo phù hợp với khuyến nghị ITU-T O.171; và
- Luồng bit lấy từ tín hiệu tại cổng ra của
mạng.
Kết quả:
- Rung pha đỉnh - đỉnh tại cổng ra của đường
truyền phải phù hợp với yêu cầu trong bảng 2;
- Ít nhất một trong 10 chu kỳ, mỗi chu kỳ là
10 giây, không xảy ra sự thay đổi nội dung nhị phân.
A.2.4. Lỗi và trượt
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về
lỗi như đã quy định trong mục 3.10 và trượt như quy định trong mục 3.9.
Cấu hình đo: Thiết bị đo phải
được đấu nối tại cả hai đầu của kênh thuê riêng (hình A.5). Mỗi hướng phải được
đo kiểm độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Một luồng bit mã HDB3 phù hợp với
dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa
một chuỗi bit PRBS (215 – 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ
được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng và được truyền đi trong 02 khoảng thời
gian liên tiếp, mỗi khoảng thời gian là 24 giờ, với rung pha được điều chế và
được lọc ra như mô tả trong bảng 1.
Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời
mạng, việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định
thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng
tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện trong khoảng
12 giờ liên tục tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048
kbit/s - 50ppm.
Giám sát:
- Số giây bị lỗi ES;
- Số giây lỗi nghiêm trọng SES;
- Số BBE;
- Số khung trượt.
Việc đo kiểm lỗi không được thực hiện khi
kênh thuê riêng đang trong trạng thái không khả dụng. Nếu trong thời gian đo
kiểm xuất hiện khoảng thời gian không khả dụng kéo dài hơn 01 giờ thì thời gian
đo kiểm cũng phải kéo dài tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Nếu trong lần đo 24 giờ liên tục đầu tiên mà
các yêu cầu đều được thỏa mãn thì không cần phải tiếp tục đo 24 giờ lần thứ 2.
A.2.5. Cấu trúc
A.2.5.1 Cấu trúc lối ra và việc tạo mã CRC-4
Mục đích: Để xác định xem cấu trúc khung và
việc tạo mã CRC-4 tại đầu ra của kênh thuê riêng có đáp ứng được yêu cầu trong
phần 3.3 và 3.3.1.
Cấu hình đo: hình A.6
Hình A.6 Đo cấu trúc
khung
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa
một chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung được
đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời
mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định
thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng
tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ
giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả: Với khoảng thời gian ít nhất là 100
lần lặp lại của mã PRBS (215 - 1) (khoảng 1,6 giây), mã CRC-4 phải đúng với dữ
liệu trong SMF trước đó, như yêu cầu trong mục B.2.1
A.2.5.2 Sử dụng các bit E
Mục đích: Để xác định xem các bit E có được
thiết lập đúng hay không để chỉ thị các SMF bị lỗi trong luồng bit nhận được từ
thiết bị đầu cuối tại NTP, như yêu cầu trong mục 3.3.2.
Cấu hình đo: Như hình A.6
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa
một chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ
được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Luồng bit ở đầu vào tại điểm đo kiểm
(đầu gần) phải có các bit CRC-4 thay đổi luân phiên như trong bảng A.1. Khi
kênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với
điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời của cung cấp tại đầu ra của kênh
thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người sử dụng thì
việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s +
50 ppm và 2048 kbit/s – 50 ppm với cả hai hướng truyền dẫn có cùng tốc độ
(nghĩa là dùng một thiết bị đo sử dụng vòng lặp xung nhịp).
Bảng A.1 Các SMF bị
lỗi
Kích thích từ thiết
bị đo
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bit E có E = 0 được gửi đi trong vòng 1
giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1
Hai SMF liên tục có các CRC-4 sai nằm trong
luồng SMF có các CRC-4 đúng.
Hai bit E liên tục có E = 0, được gửi đi
trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1
Chú ý: có thể có hai bit E liên tục trong
các đa khung liên tiếp.
Giám sát: Các E-bit trong luồng bit tại đầu ra
của kênh thuê riêng.
Kết quả: E-bit phải như trong bảng A.1.
A.2.5.3 Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ
liệu
Mục đích: Để đánh giá khả năng truyền dữ liệu
có được duy trì hay phục hồi hay không theo các lỗi trong tín hiệu đồng bộ
khung của luồng bit nhận được từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như mô tả trong
phần 3.3.3.
Cấu hình đo: Như hình A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa một
mẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa
vào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được chứa dữ
liệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định
thời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ
với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có
khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện
tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
Bảng A.2. Khả năng
truyền dẫn
Kích thích từ thiết
bị đo (xem chú ý 1, 2 và 3)
Kết quả
1.
Chuỗi khung liên tiếp chứa 1 tín hiệu đồng
bộ khung không đúng.
(…2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi các khung liên tiếp chứa 2 tín hiệu
đồng bộ khung không đúng.
(…2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
3.
Chuỗi khung liên tiếp chứa 3 tín hiệu đồng
bộ khung không đúng.
(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F 2 F 2 F …)
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào đều phải
nhỏ hơn 20,5 ms
4.
Các khung liên tục với 3 tín hiệu đồng bộ
khung không đúng liên tiếp, sau đó đến N chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ
khung đúng và không đúng (4N khung) xen kẽ nhau, sau đó đến 1 khung đúng, sau
đó đến M chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không
chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit thứ 2 = “0” (2M khung), tiếp theo là các
khung đúng liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào cũng
phải nhỏ hơn
20,75 + 0,5 x (N + M/2) ms
Giá trị M và N nên nằm trong khoảng 40 và
100.
5.
Chuỗi khung liên tục với 2 khung liên tiếp
không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0”
(…2 F 2 F / 2 F /2 F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
6.
Các khung liên tục có 3 khung liên tiếp
không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xảy ra gián đoạn truyền dẫn nhưng
thời gian gián đoạn truyền dẫn phải nhỏ hơn 20,5 ms
7.
Các khung liên tục với 914 SMF bị lỗi liên
tiếp, tiếp theo là 86
SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 914
SMF lỗi liên tiếp, rồi đến các SMF liên tiếp không lỗi.
(…SMF SMF 914x/SMF 86x SMF 914x/SMF SMF)
Không gián đoạn truyền dẫn
8.
Các hung liên tục với 915 SMF bị lỗi liên
tiếp, tiếp theo là 85
SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 915
SMF lỗi liên tiếp, tiếp đến là các SMF liên tục không lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào đều phải
nhỏ hơn 1020,5 giây
Chú ý 1: Trước mỗi phép đo cho trong bảng
trên phải thực hiện đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền đủ số khung
đến bên nhận.
Chú ý 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ
khung đúng;
/F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai;
2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ
khung có bit 2 được thiết lập là “1”;
/2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ
khung có bit 2 được thiết lập là “0”; SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung
đúng và các bit CRC-4 đúng;
/ SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng
và các bit CRC-4 sai;
Chú ý 3: Các kết quả được xác định trên cơ
sở không có lỗi phát sinh trong đường truyền trong toàn bộ thời gian đo.
Giám sát: Gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa của
kênh thuê riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.4. Đồng bộ đa khung
Mục đích: Để xác định yêu cầu về đồng bộ đa
khung có đảm bảo như trong phần 3.3.4.
Cấu hình đo: như hình A.6
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa một
mẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa
vào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được chứa dữ
liệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định
thời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ
với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có
khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện
tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
Bảng A.3: Đồng bộ đa
khung
Kích thích từ thiết
bị đo (xem chú ý 1 và 2)
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10*MF
Các đa khung đúng để thiết lập điều kiện
đầu.
/F 2 /F 2 /F 2 /F 2
Tác động làm mất đồng
/F 2 /F 2
bộ khung và đa khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy lại đồng bộ khung.
/MF /MF /MF /MF
Hai tín hiệu đa khung trong 8 ms.
Đồng bộ đa khung
Chú ý 1: trước mỗi phép đo cho trong bảng
trên phải thực hiện truyền để bên nhận nhận được đủ số khung đúng để đảm bảo
đồng bộ khung và đa khung.
Chú ý 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ
khung đúng;
/F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai;
2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ
khung có bit 2 được thiết lập là “1”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ
khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung đúng và các bit CRC-4
đúng;
/MF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ
khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung sai và các bit
CRC-4 đúng.
Giám sát: Giám sát đồng bộ đa khung tại giao
diện của mạng, nhà cung cấp dịch vụ phải công bố cách thực hiện việc này như
thế nào. Các kênh thuê riêng đó sử dụng bit A được phép gửi chỉ thị cảnh báo từ
xa (RAI) khi không nhận được đồng bộ đa khung.
Kết quả: Phải đạt được đồng bộ đa khung sau
khi thực hiện việc đo kiểm theo trình tự trong bảng A.3.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
ĐỊNH
NGHĨA CẤU TRÚC KHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng bit sẽ được cấu trúc thành một khung
dài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. Tốc độ lặp lại khung danh định là 8000
Hz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung như được trình bày trong bảng B.1.
Bảng B.1: Phân bổ của
các bit từ 1 đến 8
Số thứ tự bit
Khung có chứa tín
hiệu liên kết khung
Khung không chứa
tín hiệu liên kết khung
1
CRC-4 (xem mục B.2)
CRC-4 (xem mục B.2)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
0
A (xem chú thích 1)
4
1
Sa4 (xem
chú thích 2)
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0
Sa6 (xem
chú thích 2)
7
1
Sa7 (xem
chú thích 2)
8
1
Sa8 (xem
chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bit A: RAI
2. Các bit từ Sa4 đến Sa8
được sử dụng cho người điều khiển kênh thuê riêng. Giá trị của chúng tại cổng
ra của kênh thuê riêng là không xác định.
B.2. CRC-4
Vị trí các bit CRC-4 như được đưa ra trong
bảng B.2 đối với một đa khung CRC-4 hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được tạo
thành từ 16 khung đánh số từ 0 đến 15, được chia thành hai nửa đa khung SMF,
mỗi nửa 8 khung, được đánh số thành SMF I và SMF II, điều này sẽ có ý nghĩa
trong cấu trúc đa khung CRC-4. SMF là một khối (gồm 2048 bit) cho CRC-4.
Trong các khung có chứa tín hiệu đồng bộ
khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi các bit CRC-4. Các bit này sẽ là 4 bit
được đánh số C1, C2, C3 và C4 trong mỗi nửa đa khung. Trong các khung không
chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi 6 bit tín hiệu
đồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ thị lỗi CRC-4(bit E). Tín hiệu đồng bộ đa
khung CRC-4 sẽ có dạng 001011.
Bảng B.2: Vị trí các
bit CRC-4 của một đa khung
SMF
Khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đa khung
SMF I
0
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
0
C2
0
C3
1
C4
0
SMF II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
C1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
C3
E
C4
E
B.2.1. Tạo CRC-4
Một từ CRC-4 nhất định, đặt trong SMF thứ N
là số dư cho phép nhân với x4 của đa thức đại diện cho SMF thứ (N-1)
chia cho đa thức x4 + x + 1 theo modulo 2. Khi thể hiện nội dung của
khối giá trị kiểm tra như là một đa thức, bit đầu tiên của nó sẽ là bit quan
trọng nhất, ví dụ khung 0 bit 1 và khung 8 bit 1. Tương tự, C1 sẽ là bit quan
trọng nhất của số dư và C4 là bit kém quan trọng nhất của số dư.
Quá trình mã hóa CRC-4 được mô tả dưới đây:
a. Các bit CRC-4 được thay thế bằng giá trị
0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Kết quả số dư của tiến trình nhân/chia trên
được lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị trí của SMF tiếp theo.
Chú ý: Các bit CRC-4 vừa được tạo ra sẽ không gây
ảnh hưởng đến các SMF tiếp theo vì theo mục a) ở trên thì các vị trí của các
bit CRC-4 của SMF ban đầu được đặt = 0 trong quá trình nhân chia.
B.2.2. Giám sát CRC-4
Quá trình giám sát CRC-4 để phát hiện lỗi của
SMF được mô tả như sau:
a. SMF vừa nhận sẽ được nhân và chia theo mục
B.2.1 sau khi lấy ra các bit CRC-4 và đưa về giá trị 0.
b. Kết quả số dư từ quá trình nhân/chia sẽ
được lưu giữ và sau đó so sánh với các bit CRC-4 của SMF tiếp theo.
c. Nếu giá trị số dư sau khi tính toán không
tương ứng với các bit CRC-4 nhận được trong SMF kế tiếp thì SMF đó được gọi là
SMF lỗi.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
GIỚI HẠN CỦA LỖI
C.1. Giới thiệu
Các lỗi sinh ra bởi một số nguyên nhân sau:
- Do can thiệp của con người;
- Nhiễu nhiệt;
- Các điện áp cảm ứng trong thiết bị và cáp
do sét, chớp, sóng vô tuyến và các hiệu ứng điện từ trường khác;
- Mất đồng bộ sau khi bị trượt không điều
khiển được;
- Các điểm tiếp xúc và kết nối.
Nguyên nhân chính gây ra lỗi là các điện áp
cảm ứng và các lỗi này thường xảy ra với mật độ lớn do các hiện tượng đặc biệt
nào đó xuất hiện. Sự phát triển của công nghệ không những giúp con người có sự
hiểu biết sâu sắc hơn về các hiệu ứng điện từ trường mà còn có phương hướng lâu
dài trong việc giảm các tỷ lệ về lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Các tài liệu tham khảo
Khuyến nghị G.826 của ITU-T về giới hạn lỗi
đối với đường truyền chuẩn lý thuyết là 27500 km. Để có thể áp dụng các số liệu
này cho kênh thuê riêng thì cần phải định nghĩa các đường truyền chuẩn để đại
diện cho các kênh thuê riêng được đề cập tới trong tiêu chuẩn này. Đường truyền
chuẩn trên mặt đất và đường truyền chuẩn qua vệ tinh được định nghĩa trong mục
C.2.1 và C.2.2 dựa trên cơ sở khuyến nghị G.826 của ITU-T.
C.2.1 Đường truyền trên mặt đất
Hình C.1 mô tả đường truyền chuẩn trên mặt
đất qua việc tính toán giới hạn lỗi như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn này.
Hình C.1. Đường
truyền chuẩn cho kênh thuê riêng trên mặt đất tốc độ 2048 kbit/s.
Đường truyền chuẩn trong hình C.1 gồm có 2
nước tại 2 đầu cuối và một nước trung gian. Tại nước có điểm đầu cuối thì
khoảng cách tính từ điểm NTP đến cổng đi quốc tế tối đa là 1000 km. Đối với
nước trung gian thì khoảng cách tối đa là 3500 km nếu chỉ có một cổng quốc tế.
Khoảng cách trên được tính bằng 1,5 lần khoảng cách theo đường thẳng trừ trường
hợp nếu là cáp ngầm dưới biển thì khoảng cách sẽ là khoảng cách thực tế.
Chú ý: mô hình này cho phép khoảng cách tổng cộng
lên đến 5500 km. Mặc dù đường truyền chuẩn này biểu diễn các phần của các quốc
gia riêng biệt, nhưng trong tiêu chuẩn này không tách lỗi riêng tại từng quốc
gia và các lỗi có thể được phân tách theo cách khác.
C.2.2. Đường truyền qua vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2. Đường
truyền chuẩn cho kênh thuê riêng qua vệ tinh tốc độ 2048 kbit/s.
Đường truyền chuẩn trong hình C.2 gồm có
đường truyền vệ tinh kết nối hai quốc gia có điểm đầu cuối. Đối với mỗi nước có
điểm đầu cuối thì khoảng cách là khoảng 1000 km.
C.3. Tiêu chí với lỗi
Trong bảng C.1 và C.2 thể hiện phân bố theo
tỷ lệ phần trăm về lỗi tổng cộng trong khuyến nghị G.826 của ITU-T đối với các
phần khác nhau của kênh thuê riêng dựa theo đường truyền chuẩn (đường truyền
mặt đất và đường truyền vệ tinh) như định nghĩa trong mục C.2. Các bảng dưới
đây bao gồm phân bố cố định và phân bố theo khoảng cách với 1% cho chiều dài
500 km.
Bảng C.1 Phân bố
nguyên nhân lỗi theo khuyến nghị G.826 - Đường truyền mặt đất
Phần đường truyền (đường truyền mặt đất)
Phân bố lỗi
Quốc gia 1 (phân bố cố định)
Quốc gia 1 (tối đa 1000 km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá giang quốc tế (phân bố cố định)
Quá giang quốc tế (tối đa 3500 km)
Điểm quá giang quốc tế
Quốc gia 2 (tối đa 1000 km)
Quốc gia 2 (phân bố cố định)
17,5%
2,0%
1,0%
2,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0%
2,0%
17,5%
Tổng cộng
50,0%
Bảng C.2 Phân bố lỗi
theo khuyến nghị G.826 - Đường truyền vệ tinh.
Phần đường truyền
(đường truyền mặt đất)
Phân bố lỗi
Quốc gia 1 (phân bố cố định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kết nối quốc tế
Đường truyền vệ tinh
Điểm kết nối quốc tế
Quốc gia 2 (tối đa 1000 km)
Quốc gia 2 (phân bố cố định)
17,5%
2,0%
2,0%
35,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0%
17,5%
Tổng cộng
78,0%
Chú ý: Nếu có thêm các quốc gia quá giang vào
đường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân bố cố định (2%), điểm
kết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500 km). Thông tin
thêm về vấn đề này có trong khuyến nghị G.826 của ITU-T.
Khuyến nghị G.826 của ITU-T định nghĩa về các
lỗi theo các cụm từ giây bị lỗi ES, giây bị lỗi nghiêm trọng SES và lỗi khối
nền BBE cho đường truyền chuẩn lý thuyết có chiều dài 27500 km, các tỷ lệ này
cho trong cột 2 của bảng C.3.
Việc áp dụng các tỷ lệ trong bảng C.1 và C.2
vào vấn đề lỗi trong khuyến nghị G.826 của ITU-T đưa ra các tỷ lệ về lỗi đối với
kênh thuê riêng cấu trúc số 2048 kbit/s như trong cột 3 và 4 của bảng C.3 tương
ứng với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh.
Bảng C.3. Tỷ lệ lỗi
dài hạn áp dụng cho kênh thuê riêng cấu trúc số 2048 kbit/s
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường truyền mặt
đất
Đường truyền vệ
tinh
Tỷ lệ ES
Tỷ lệ SES
Tỷ lệ BBE
4,00%
0,20%
0,03%
2,000 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015%
3,120%
0,156%
0,023%
Chú ý: các số liệu trong bảng này đã được
làm tròn, các số liệu chính xác được sử dụng để tính toán các giới hạn trong
các mục tiếp theo.
C.4. Lỗi dài hạn
Các tỷ lệ lỗi trong mục C.3 áp dụng cho đường
truyền chuẩn có thể sử dụng để tính toán các yêu cầu đối với lỗi dài hạn, biểu
diễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời gian 24 giờ; các con số này được
cho trong hàng 1 của bảng C.4 và C.5 tương ứng với đường truyền mặt đất và
đường truyền vệ tinh.
Tuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được chỉ ra
là các số liệu thống kê dựa trên việc đo kiểm dài hạn (hơn một tháng), không sử
dụng số liệu thống kê trong vòng 24 giờ. Do đó, khuyến nghị M.2100 của ITU-T
đưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời gian đo xuống là 24 giờ với các giá
trị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn mức này đường truyền hoạt
động tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức này đường truyền không còn
đáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng S1 và S2 là không xác định
được trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để có thể kết luận là đường
truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo trong khoảng thời
gian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1.
S1 và S2 được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4 Các giá trị
giới hạn đối với độ dài khối là 2048 bit - Đường truyền mặt đất
Thông số
ES
SES
BBE
Lỗi dài hạn
1728 / 24h
86 / 24h
12960 / 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn S1
Giá trị giới hạn S2
1645 / 24h
1811 / 24h
68 / 24h
105 / 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13188 / 24h
Bảng C.5 Các giá trị
giới hạn đối với độ dài khối là 2048 bit - Đường truyền vệ tinh
Thông số
ES
SES
BBE
Lỗi dài hạn
2696 / 24h
135 / 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo 24 giờ
Giá trị giới hạn S1
Giá trị giới hạn S2
2592 / 24h
2800 / 24h
112 / 24h
158 / 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19933 / 24h
20502 / 24h
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu của ETSI:
- ETSI EN 300 419 (2001- 02) Acceess and
Terminals(AT); 2048 kbit/s digital structured leased lines (D2048S); Connection
characteristics.
- ETSI EN 300 418 Business Telecommunications
(BTC); 2048 kbit/s digital unstructured and structured leased lines (2048U and
D2048S); Network interface presentation.
- ETSI EN 300 766 Business Telecommunications
(BTC); Multiple 64 kbit/s digital unrestricted leased lines with octet
integrity presented at structured 2048 kbit/s interface at either or both ends
(D64M); Connection characteristics and network interface presentation.
2. Tài liệu của ITU:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ITU-T G704 Synchronous frame structures
used at 1544, 6312, 2048, 8488 and 44 736 kbit/s hierarchical levels.
- ITU-T G 821 Error performance of an
international digital connection operating at a bit rate below the primary rate
and forming part of an integrated services digital network.
- ITU-T G 823 The control of jitter and
wander within digital networks which are based on the 2048 kbit/s hierarchy.
- ITU-T G 826 Error performance parameters anr
objectives for international constant bit rate digital paths at or above the
primary rate.
3. Các tài liệu khác:
- 2.048 Mbps Technology Basics and Testing
Fundamentals.
- MICE _ Esprit Project 7602 – Project was to
pilot inter-working between researchers using multimedia conferencing (audio,
video and shared workspace facilities) over the emerging European 2Mb research
network infrastructure.