TCN 68 - 203:
2001
THIẾT
BỊ ĐẦU CUỐI HỆ THỐNG THÔNG TIN AN TOÀN
VÀ
CỨU NẠN HÀNG HẢI TOÀN CẦU - GMDSS
Global maritime
distress and safety system (gdmss)
Terminal equipment
THIẾT
BỊ ĐIỆN BÁO IN TRỰC TIẾP BĂNG HẸP
THU THÔNG TIN KHÍ TƯỢNG VÀ HÀNH HẢI
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Narrow-band
direct-printing telegraph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
and navigational
information
Technical
Requirements
MỤC LỤC
* LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................
1. Phạm vi ............................................................................................................................
2. Định nghĩa và chữ viết tắt .............................................................................................
3. Yêu cầu chung
................................................................................................................
3.1. Cấu trúc ........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điều kiện đo kiểm ...........................................................................................................
4.1. Yêu cầu chung
..............................................................................................................
4.1.1. Anten giả ...................................................................................................................
4.1.2. Tín hiệu đo kiểm bình thường ..................................................................................
4.1.3. Tín hiệu đo kiểm đưa tới đầu vào máy
thu ................................................................
4.2. Nguồn đo kiểm ............................................................................................................
4.3. Điều kiện đo kiểm bình thường
....................................................................................
4.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm
.....................................................................................................
4.3.2. Nguồn đo kiểm ..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Nhiệt độ
......................................................................................................................
4.4.2. Nguồn đo kiểm .........................................................................................................
4.5. Thủ tục đo kiểm ở các nhiệt độ tới hạn
........................................................................
4.6. Thử môi trường
............................................................................................................
5. Máy thu và bộ xử lý tín hiệu ........................................................................................
5.1. Độ nhạy cuộc gọi
.........................................................................................................
5.1.1 Định nghĩa
..................................................................................................................
5.1.2 Phương pháp đo .......................................................................................................
5.1.3 Yêu cầu
......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Định nghĩa
...............................................................................................................
5.2.2 Phương pháp đo .....................................................................................................
5.2.3 Yêu cầu
...................................................................................................................
5.3. Triệt nhiễu cùng kênh ...............................................................................................
5.3.1 Định nghĩa
...............................................................................................................
5.3.2 Phương pháp đo ....................................................................................................
5.3.3 Yêu cầu
...................................................................................................................
5.4. Xuyên điều chế
.........................................................................................................
5.4.1 Định nghĩa
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Yêu cầu
...................................................................................................................
5.5. Phát xạ giả ................................................................................................................
5.5.1 Định nghĩa
..............................................................................................................
5.5.2 Phương pháp đo ...................................................................................................
5.5.3 Yêu cầu
..................................................................................................................
5.6. Bảo vệ mạch vào .....................................................................................................
6. Máy in .......................................................................................................................
6.1. Yêu cầu chung ........................................................................................................
6.2. In
..............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
........................................................................................................
7.2. Phát xạ tạp dẫn vào mạng điện lưới
.......................................................................
7.2.1 Các điều kiện đo ..................................................................................................
7.2.2 Phương pháp đo ..................................................................................................
7.2.3 Yêu cầu
.................................................................................................................
* TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCN 68 - 203: 2001 được xây dựng
trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETS 300 065
của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn TCN 68 - 203: 2001 do Vụ Khoa học
công nghệ - Hợp tác quốc tế đề nghị và được ban hành kèm theo Quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ
ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Tiêu chuẩn TCN 68 - 203: 2001 được ban hành
kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có
tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
THIẾT BỊ ĐIỆN BÁO IN
TRỰC TIẾP BĂNG HẸP
THU THÔNG TIN KHÍ
TƯỢNG VÀ HÀNH HẢI
YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết yếu
cho máy thu hàng hải in trực tiếp băng hẹp (NBDP) hoạt động trong hệ thống
NAVTEX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng bản tin phải phù hợp với Khuyến nghị 625-1
của CCIR [1]. Hệ thống phải phù hợp với Khuyến nghị 540-2 của CCIR [2].
Chức năng thiết bị là thu và in tự động, liên
tục các thông báo khí tượng, hành hải, tìm cứu được phát đi từ trạm bờ hệ thống
NAVTEX.
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp
chuẩn thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông tin khí tượng và hành
hải thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
2. Định nghĩa và chữ
viết tắt
- NAVTEX là hệ thống phát quảng bá và thu tự
động thông tin an toàn hàng hải bằng các thiết bị điện báo in trực tiếp băng
hẹp.
Nghiệp vụ NAVTEX quốc tế kết hợp phát quảng
bá và thu tự động thông tin an toàn hàng hải trên tần số 518 kHz bằng các thiết
bị điện báo in trực tiếp băng hẹp sử dụng tiếng Anh.
Nghiệp vụ NAVTEX quốc gia phát quảng bá và
thu tự động thông tin an toàn hàng hải bằng các thiết bị điện báo in trực tiếp
băng hẹp sử dụng các tần số và các ngôn ngữ được quy định bởi cơ quan quản lý
(tần số 490 kHz dùng tiếng Việt).
- r.m.s - Căn trung bình bình phương.
- SAR - Tìm kiếm và cứu nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Cấu trúc
3.1.1 Cấu trúc cơ và điện của thiết bị phải
phù hợp với các tiêu chuẩn của thiết bị trên tàu.
3.1.2 Thiết bị sử dụng phải có mác/nhãn rõ
ràng. Việc cấp nguồn cho thiết bị phải được chỉ dẫn rõ ràng, chi tiết.
3.1.3 Có thể giảm tới không cường độ của bất
kỳ nguồn sáng nào ngoài đèn báo động.
3.1.4 Máy thu tần số vô tuyến hoạt động ở tần
số 518 kHz.
3.1.4.1 Khi sử dụng tần số thứ 2 và thứ 3 để
thu thông tin an toàn hàng hải, chỉ có thể chọn những tần số này bằng tay.
3.1.5 Thiết bị phải có phương tiện để kiểm
tra máy thu vô tuyến, bộ xử lý tín hiệu và máy in.
3.1.6 Để hạn chế số lượng các bản tin được
in, có thể chọn các trạm bờ bằng cách phát hiện các ký tự B1 nhận dạng chúng.
Các bản tin của các trạm bờ không được chọn phải không được in.
3.1.7 Thiết bị phải hiển thị thông tin chỉ
báo các ký tự B1 được lựa chọn hoặc bị loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9 Thiết bị phải có chỉ báo rõ ràng về các
loại bản tin bị loại trừ.
3.1.10 Thiết bị phải có các bộ phận để tránh
việc in các bản tin thu sai hoặc đã thu đúng trước đó.
3.1.10.1 Một bản tin là thu đúng nếu tỷ số
lỗi ký tự thấp hơn 4.10-2. Nhận dạng của mỗi bản tin này được lưu trữ trong bộ
nhớ cho đến khi bị xoá.
3.1.10.2 Khi tỷ số lỗi ký tự thu được vượt
quá 33.10-2 trong hơn 5 giây, việc in bản tin phải dừng lại, bản tin được xem
là thu sai và nhận dạng bản tin không được lưu trữ trong bộ nhớ.
3.1.10.3 Thiết bị phải không in bản tin (trừ
như xác định trong mục sau) mà nhận dạng của nó đã được lưu trữ trong bộ nhớ.
3.1.11 Một bản tin phải được in nếu B3B4 =
00.
3.1.12 Thiết bị phải có khả năng lưu trữ ít
nhất 100 nhận dạng bản tin trong bộ nhớ.
3.1.12.1 Nếu số nhận dạng bản tin thu được
vượt quá dung lượng bộ nhớ, nhận dạng bản tin cũ nhất phải bị xoá.
3.1.12.2 Sau thời gian 60 đến 72 giờ, nhận
dạng bản tin phải tự động bị xoá khỏi bộ nhớ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.14 Thiết bị phải có bộ phận để lưu trữ
toàn bộ các bản tin không được in trực tiếp, trừ các bản tin có nhận dạng B3B4
= 00 và/hoặc B2 = A, B, D hoặc L luôn luôn được in trong khi thu. Nếu trang bị
bộ nhớ như vậy, thiết bị phải có khả năng in ra khi yêu cầu và theo nguyên tắc:
nhớ sau - in trước.
3.1.15 Thiết bị phải có một báo hiệu chỉ giấy
sắp hết hoặc đã hết.
3.1.15.1 Nếu bản tin bất kỳ được in không đầy
đủ vì hết giấy thì nhận dạng của bản tin đó không được lưu trữ trong bộ nhớ.
Không lưu trữ các nhận dạng bản tin nếu không còn giấy trong máy in.
3.1.16 Thiết bị phải in một dấu sao (*) mỗi
khi phát hiện ký tự lỗi.
3.1.17 Thiết bị có thể có các bộ phận phụ để
in các bản tin theo ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái không phải là chữ latinh.
3.2 Các phòng bị an toàn
3.2.1 Thiết bị phải có bộ phận đo để tránh
ảnh hưởng do sự tăng dòng điện hoặc điện áp và tăng nhiệt độ do hệ thống làm
mát bị hỏng.
3.2.2 Thiết bị phải có bộ phận đo để tránh
ảnh hưởng do sự thay đổi điện áp tức thời và việc lắp ngược cực tính nguồn
điện.
3.2.3 Nối đất các phần kim loại mặt ngoài của
thiết bị nhưng không được làm cho bất kỳ cực nào của nguồn bị nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 Thiết bị sẽ được chế tạo sao cho việc
chạm vào nguồn điện thế này chỉ được thực hiện khi dùng công cụ riêng. Nhãn
cảnh báo phải được gắn vĩnh viễn trên thiết bị và vỏ bảo vệ.
3.2.6 Thông tin trong bộ nhớ do người lập trình
phải (xem các mục 3.1.5 và 3.1.7) không bị xoá khi nguồn cung cấp bị ngắt ít
hơn 6 giờ.
4. Điều kiện đo kiểm
4.1 Yêu cầu chung
Đo kiểm hợp chuẩn phải được thực hiện ở các điều
kiện đo kiểm bình thường và các điều kiện đo kiểm tới hạn (khi có chỉ dẫn).
Thiết bị phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn này ở các điện áp và nhiệt độ trong các giới hạn xác định.
4.1.1 Anten giả
Anten giả có cấu tạo như sau:
a) Một điện trở 50 W ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Tín hiệu đo kiểm bình thường
Tín hiệu đo kiểm bình thường là tín hiệu tần
số vô tuyến điều chế F1B ở tần số trung tâm 518 kHz với độ dịch tần ± 85 Hz.
Tín hiệu đo kiểm bình thường gồm các tín hiệu
có thông tin lưu lượng sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 A B C D E F G H I J K L M
N O P Q R S T U - Carriage return (xuống dòng) ( ¬ ) - Line feed (về đầu dòng) ( º ).
Khi đo kiểm, thông tin trên được phát ít nhất
35 lần liên tục.
Khi sử dụng các tần số thu khác tần số NAVTEX
quốc tế 518 kHz, tín hiệu đo kiểm ở trên phải có tần số trung tâm ở mỗi tần số
thu đó.
4.1.3 Tín hiệu đo kiểm đưa tới đầu vào máy
thu
Các nguồn tín hiệu đo kiểm đưa tới đầu vào
thiết bị được nối thông qua một mạng có trở kháng đối với thiết bị bằng trở
kháng của anten giả (xem mục 4.1.1), trong cả trường hợp một hoặc nhiều tín
hiệu đo kiểm được đưa tới thiết bị đồng thời. Nếu có hai hoặc nhiều tín hiệu đo
kiểm, tránh ảnh hưởng do sự tương tác giữa các tín hiệu trong các bộ dao động
hoặc các nguồn khác.
4.2 Nguồn đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi đo kiểm, điện áp nguồn phải được
giữ với dung sai ± 3 % so với mức điện áp của nó ở thời điểm bắt đầu mỗi phép
đo.
4.3 Điều kiện đo kiểm bình thường
4.3.1 Nhiệt độ và độ ẩm
- Nhiệt độ: + 150C đến + 350C;
- Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %.
4.3.2 Nguồn đo kiểm
4.3.2.1 Điện áp và tần số mạng điện
Điện áp đo kiểm bình thường là điện áp danh
định của mạng điện. Trong Tiêu chuẩn này, điện áp danh định là điện áp được
công bố hoặc một trong số các điện áp mà thiết bị sử dụng theo thiết kế.
Tần số của mạng điện là: 50 Hz ± 1 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị sử dụng ắc quy, điện áp đo kiểm
bình thường là điện áp danh định của ắc quy (12 V, 24 V,...).
4.3.2.3 Các nguồn điện khác
Khi sử dụng các nguồn điện khác, điện áp đo
kiểm bình thường được quy định giữa nhà sản xuất thiết bị và người có thẩm
quyền thực hiện đo kiểm.
4.4 Điều kiện đo kiểm tới hạn
4.4.1 Nhiệt độ tới hạn
- Nhiệt độ tới hạn dưới: 00C;
- Nhiệt độ tới hạn trên: 400C.
4.4.2 Các giá trị tới hạn của nguồn đo kiểm
4.4.2.1 Điện áp và tần số tới hạn của mạng
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của mạng điện là: 50 Hz ± 1 Hz.
4.4.2.2 Nguồn ắc quy
Khi thiết bị sử dụng ắc quy, điện áp đo kiểm
tới hạn là 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy (12 V, 24 V,...).
4.4.2.3 Các nguồn điện khác
Khi sử dụng các nguồn điện khác, điện áp đo
kiểm tới hạn được quy định giữa nhà sản xuất thiết bị và người có thẩm quyền
thực hiện đo kiểm.
4.5 Thủ tục đo kiểm ở các nhiệt độ tới hạn
Trước khi các phép đo được thực hiện, thiết
bị phải đạt được sự cân bằng nhiệt trong buồng đo. Tắt thiết bị trong thời gian
ổn định nhiệt độ. Thứ tự của các phép đo được lựa chọn và độ ẩm trong buồng đo
được điều khiển để không xảy ra sự ngưng tụ hơi nước.
4.6 Thử môi trường
Trước khi thực hiện thử môi trường, thiết bị
phải được đo kiểm theo những yêu cầu khác của tiêu chuẩn này. Đo kiểm về điện
phải được thực hiện ở điện áp đo kiểm bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm sau được thực hiện theo điều
kiện môi trường như trong tiêu chuẩn “Thử môi trường thiết bị vô tuyến hàng
hải”:
- Rung, mục 4;
- Chu kỳ nung khô, mục 5.2;
- Chu kỳ nung ẩm, mục 6;
- Chu kỳ nhiệt độ thấp, mục 7.2.
5. Máy thu và bộ xử
lý tín hiệu
5.1 Độ nhạy cuộc gọi
5.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy cuộc gọi của máy thu là một mức xác
định của tín hiệu tần số vô tuyến mà tại đó máy thu có tỷ số lỗi ký tự nhỏ hơn
một giá trị xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu được nối với anten giả có trở kháng
như phần a) mục 4.1.1 và cấp tín hiệu đo kiểm bình thường (mục 4.1.2) ở mức 2 mV.
Sau đó máy thu được nối với anten giả có trở
kháng như phần b) mục 4.1.1 và cấp tín hiệu đo kiểm bình thường (mục 4.1.2) ở
mức 5 mV.
Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường và tới hạn (mục 4.4.1 và 4.4.2).
Lặp lại phép đo ở các tần số thu của thiết
bị.
5.1.3 Yêu cầu
Tỷ số lỗi ký tự phải thấp hơn: 4.10-2.
5.2 Triệt nhiễu và chống nghẹt
5.2.1 Định nghĩa
Khả năng của máy thu phân biệt giữa tín hiệu
mong muốn và các tín hiệu không mong muốn trên các tần số nằm ngoài băng thông
của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai tín hiệu được đưa tới máy thu như trong
mục 4.1.3.
Máy thu được nối với một anten giả có trở
kháng như phần b) mục 4.1.1
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo kiểm bình
thường ở mức 20 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn không được điều chế.
Trong các dải tần số 517 kHz đến 517,5 kHz và
518,5 kHz đến 519 kHz, mức tín hiệu là 40 dBmV.
Trong các dải tần số 515 kHz đến 517 kHz và
519 kHz đến 521 kHz, mức tín hiệu là 60 dBmV.
Trong các dải tần số 100 kHz đến 515 kHz, 521
kHz đến 30 MHz, 156 MHz đến 174 MHz và 450 MHz đến 470 MHz, mức tín hiệu là 90
dBmV.
Đầu ra tần số âm thanh được sử dụng để tìm
đáp ứng nhiễu.
Phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường và các điều kiện đo kiểm tới hạn (xem các mục 4.4.1 và 4.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Yêu cầu
Tín hiệu không mong muốn phải không làm tỷ số
lỗi ký tự tăng quá: 4.10-2.
5.3 Triệt nhiễu cùng kênh
5.3.1 Định nghĩa
Khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn
trong khi có tín hiệu không mong muốn ở cùng tần số danh định của kênh.
5.3.2 Phương pháp đo
Hai tín hiệu được đưa tới máy thu như trong
mục 4.1.3.
Máy thu được nối với anten giả có trở kháng
như trong phần b) mục 4.1.1.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo kiểm bình
thường ở mức 20 dBmV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép đo ở các tần số thu của thiết
bị.
5.3.3 Yêu cầu
Tín hiệu không mong muốn phải không làm tỷ số
lỗi ký tự tăng quá: 4.10-2.
5.4 Xuyên điều chế
5.4.1 Định nghĩa
Một quá trình mà các tín hiệu được sinh ra do
đồng thời có hai hoặc nhiều tín hiệu trong một mạch phi tuyến.
5.4.2 Phương pháp đo
Ba tín hiệu được đưa tới máy thu như trong
mục 4.1.3.
Máy thu được nối với một anten giả có trở
kháng như trong phần b) mục 4.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai tín hiệu không mong muốn không được điều
chế có cùng một mức 70 dBmV và nằm ngoài băng
tần 516 kHz đến 520 kHz.
Lặp lại phép đo ở các tần số thu của thiết
bị.
5.4.3 Yêu cầu
Xuyên điều chế phải không làm tỷ số lỗi ký tự
tăng quá: 4.10-2.
5.5 Phát xạ giả
5.5.1 Định nghĩa
Phát xạ tần số vô tuyến tạo ra trong máy thu
và bức xạ bởi sự truyền dẫn từ anten hoặc từ các vật dẫn khác nối tới máy thu
hoặc bức xạ bởi máy thu.
5.5.2 Phương pháp đo
Máy thu được nối với một anten giả có trở
kháng như trong phần a) mục 4.1.1 và sử dụng máy đo có tính chọn lọc để đo các
phát xạ giả. Đo giá trị hiệu dụng của các phát xạ giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Yêu cầu
Công suất của thành phần rời rạc bất kỳ không
được vượt quá: 1 nW (1.10-9 W).
5.6 Bảo vệ mạch vào
Máy thu phải không bị hỏng khi đưa một tín
hiệu không điều chế ở mức 30 V (r.m.s) tới đầu vào máy thu như trong mục 4.1.3,
trong thời gian 15 phút, trên tần số bất kỳ trong phạm vi từ 100 kHz đến 28
MHz. Sau đó máy thu phải hoạt động bình thường.
Lặp lại phép thử ở các tần số thu của thiết
bị.
Để tránh điện áp tĩnh điện ở đầu vào máy thu,
điện trở một chiều giữa đầu cuối anten và vỏ không lớn hơn 100 kW.
6. Máy in
6.1 Yêu cầu chung
Nếu máy in sử dụng nguồn xoay chiều, nó phải
thoả mãn tất cả các yêu cầu sau trên 2 tần số chính 50 Hz và 60 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 In
Máy in phải in các ký hiệu rõ ràng và gây ra
mức ồn thấp.
Máy in phải có khả năng in ít nhất 32 ký tự
trên một dòng.
7. Can nhiễu
7.1 Yêu cầu chung
Cần đảm bảo tính tương thích điện từ trường
giữa thiết bị liên quan và thiết bị hành hải và thông tin vô tuyến khác trên
tàu theo các yêu cầu liên quan của Chương IV và Chương V của SOLAS 1974.
7.2 Phát xạ tạp dẫn vào mạng điện lưới
7.2.1 Các điều kiện đo
Cáp nối giữa thiết bị cần đo kiểm và mạng
điện lưới giả được bọc kim và không dài quá 0,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Phương pháp đo
Các phát xạ tạp dẫn phải được đo trong dải
tần số 9 kHz đến 30 MHz như trình bày trong ấn bản 16 của CISPR [4], phần 1
(máy thu đo) và phần 2, các mục 8.1 đến 8.3 (mạng điện lưới giả có trở kháng 50
Ω).
7.2.3 Yêu cầu
Mức của tín hiệu phát xạ tạp dẫn bất kỳ không
được vượt quá giá trị trong hình 1 sau:
Hình 1: Mức điện áp cực
đại của các phát xạ tạp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] CCIR Recommendation 625-1: "Direct-printing
telegraph equipment employing automatic identification in the maritime mobile
service".
[2] CCIR Recommendation 540-2:
"Operational and technical characteristics for an automated direct
printing telegraph system for promulgation of navigational and meteorological
warnings and urgent information for ships".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] C.I.S.P.R.16: "Specification for
radio interference measuring apparatus and measurement methods". Second
Edition 1986.
[5] Solas Convention: "The International
Convention for the Safety of Life at Sea, 1974".
[6] ETS 300 065: “Radio Equipment and System
(RES); Narrow-band direct- printing telegraph equipment for receiving
meteorological or navigational information (NAVTEX) Technical characteristics
and methods of measurement”.