NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý
tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số
53/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và
hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau
đây gọi là Nghị định số 34/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng Việt
Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với
tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là trái phiếu đặc biệt) theo Nghị định
số 53/2013/NĐ-CP và Nghị định số 34/2015/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng Việt Nam bao gồm tổ chức tín dụng
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ tổ
chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, tổ chức tín dụng liên doanh (sau đây gọi là
tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt (sau đây gọi là tái cấp vốn) của Ngân hàng Nhà
nước đối với các tổ chức tín dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mục đích
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với tổ chức tín
dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý
nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và Nghị định số 34/2015/NĐ-CP .
Điều 4. Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định tái cấp vốn
khi tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Là tổ chức tín dụng quy định tại khoản
1 Điều 2 Thông tư này, sở hữu hợp pháp trái phiếu đặc biệt đang lưu ký tại
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chưa được Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản) thanh toán.
2. Trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc
biệt theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP , Nghị định số 34/2015/NĐ-CP
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Mức tái cấp vốn
Mức tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định căn cứ vào mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ,
tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt, kết quả trích lập dự phòng rủi ro đối với
trái phiếu đặc biệt và kết quả xử lý nợ xấu nhưng không vượt quá 70% tổng mệnh
giá trái phiếu đặc biệt; đối với tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án tái
cơ cấu đã được phê duyệt, mức tái cấp vốn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định từng trường hợp cụ thể nhưng không vượt quá 100% tổng mệnh giá trái phiếu
đặc biệt.
Điều 6. Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng do
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất
tái cấp vốn ghi trên hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn
Thời hạn tái cấp vốn dưới 01 năm nhưng không vượt
quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt.
Điều 8. Gia hạn tái cấp vốn
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn
tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, tuân thủ các quy định tại Điều
4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn
tái cấp vốn lần đầu của khoản tái cấp vốn đó và không vượt quá thời hạn còn lại
của trái phiếu đặc biệt.
Điều 9. Trình tự xem xét tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái
cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 05 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn;
trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng, số hiệu tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt
Nam tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, số tiền, mục đích (ghi mục đích cụ thể),
thời hạn đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn, tổng mệnh giá trái phiếu
đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn, cam kết các trái
phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn thuộc sở hữu
hợp pháp của tổ chức tín dụng;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp
vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận đối chiếu của
Công ty Quản lý tài sản theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại
khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản
2 Điều này:
a) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: Xác nhận Bảng
kê số dư trái phiếu đặc biệt đang lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này gửi Vụ Chính sách tiền tệ, đồng thời gửi Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng;
b) Công ty Quản lý tài sản: Gửi Bảng kê trái phiếu
đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này tới Vụ Chính sách tiền tệ, đồng
thời gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
c) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đánh giá
về việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện tái cấp vốn quy định tại Điều 4 Thông tư này, năng lực tài chính, khả năng trích lập dự
phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt, nhu cầu vay tái cấp vốn theo mục đích
đề xuất của tổ chức tín dụng, đề xuất mức tái cấp vốn, mức gia hạn tái cấp vốn,
thời hạn tái cấp vốn, thời gian gia hạn tái cấp vốn đối với từng tổ chức tín dụng,
gửi Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này, Vụ Chính
sách tiền tệ tổng hợp, căn cứ vào mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ đề xuất
xử lý đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng và có
văn bản lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Công ty Quản lý tài sản.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản
4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Công ty Quản lý tài sản có ý kiến gửi Vụ
Chính sách tiền tệ.
6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 5 Điều này, Vụ Chính
sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định về
đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn hoặc gia hạn
tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với
tổ chức tín dụng.
Điều 10. Thẩm quyền ký văn bản
của tổ chức tín dụng
Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký
các văn bản về việc vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà
nước là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng.
Điều 11. Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn, tổ chức tín dụng
trả hết nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ
trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn vay tái cấp vốn kéo dài đến ngày làm
việc tiếp theo.
2. Trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu quý tiếp
theo, trên cơ sở hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt, Công ty Quản lý
tài sản sử dụng số thu hồi nợ bằng tiền mà tổ chức tín dụng được hưởng trong
quý từ từng khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp
vốn để trả nợ Ngân hàng Nhà nước và có văn bản thông báo cho Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng về số tiền trả nợ theo từng trái phiếu đặc biệt;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái
phiếu đặc biệt đang làm cơ sở vay tái cấp vốn đến hạn thanh toán theo quy định
của Ngân hàng Nha nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài
sản, tổ chức tín dụng phải trả nợ trước hạn cho Ngân hàng Nhà nước, số tiền gốc
vay tái cấp vốn phải trả đối với từng trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán bằng
mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu bằng
tiền được ghi tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn
trừ đi số tiền Công ty Quản lý tài sản đã trả nợ theo quy định tại điểm a Khoản
này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản của Công ty Quản lý tài sản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mua,
bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở vay tái cấp vốn theo quy định về
việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải
trả hết nợ gốc và lãi khoản vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước;
d) Khi số tiền phải trả nợ trước hạn cho Ngân hàng
Nhà nước bằng số tiền Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn, tổ chức tín dụng thực hiện
trả hết nợ gốc và lãi khoản vay tái cấp vốn.
Điều 12. Xử lý đối với việc tổ
chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
Trường hợp khoản vay tái cấp vốn đến hạn, tổ chức
tín dụng không trả được nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn thì Ngân
hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
1. Chuyển khoản nợ gốc của tổ chức tín dụng sang nợ
quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn quá hạn, kể từ ngày quá hạn.
2. Thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ:
a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước;
b) Yêu cầu Công ty Quản lý tài sản sử dụng số thu hồi
nợ bằng tiền mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng trái
phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước;
c) Thu hồi nợ từ các nguồn khác của tổ chức tín dụng;
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển quyền sở hữu cho
Ngân hàng Nhà nước đối với các giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch
với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng;
đ) Thực hiện các thủ tục để chuyển khoản tái cấp vốn
thành khoản cho vay đặc biệt hoặc thành khoản góp vốn, mua cổ phần của Ngân
hàng Nhà nước tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Ngân
hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản các hồ sơ, tài liệu về việc tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn.
2. Cập nhật số liệu về trái phiếu đặc biệt trong thời
gian đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản khi có thay đổi về
số liệu trái phiếu đặc biệt làm cơ sở đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
hoặc khi có yêu cầu.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu, thông tin đã cung cấp.
4. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay tái
cấp vốn theo quy định tại Thông tư này. Có văn bản báo cáo Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Công ty Quản lý tài sản
về việc trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
5. Chịu sự thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này.
6. Định kỳ hàng tháng có văn bản báo cáo Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước) theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Chuyển quyền sở hữu các giấy tờ có giá được sử dụng
trong các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để
thực hiện nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp không trả được nợ
vay tái cấp vốn sau khi nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước về yêu cầu xử
lý nợ.
8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định pháp luật
có liên quan.
Điều 14. Trách nhiệm của Công
ty Quản lý tài sản
1. Xác nhận đối chiếu Bảng kê trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; gửi ý kiến theo quy định
tại điểm b khoản 3, khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
3. Trả nợ Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 và điểm b khoản 2 Điều 12
Thông tư này.
4. Thông báo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mua,
bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn.
5. Chủ trì, phối hợp với tổ chức tín dụng và các
đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp xử lý nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ
xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 15. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái
cấp vốn của tổ chức tín dụng;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý
đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu
đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; có ý kiến gửi Vụ Chính
sách tiền tệ theo quy định tại điểm c khoản 3, khoản 5 Điều 9 Thông
tư này;
b) Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng và Công ty Quản lý tài sản trong việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các thủ tục để chuyển khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng thành khoản
cho vay đặc biệt hoặc thành khoản góp vốn, mua cổ phần của Ngân hàng Nhà nước tại
tổ chức tín dụng.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; có ý kiến gửi Vụ Chính
sách tiền tệ theo quy định tại điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 9 Thông
tư này;
b) Thực hiện ký kết hợp đồng tín dụng với tổ chức
tín dụng, giải ngân, gia hạn tái cấp vốn, thu hồi nợ vay tái cấp vốn theo quy định
tại Thông tư này, thực hiện hạch toán, theo dõi trái phiếu đặc biệt làm cơ sở
tái cấp vốn và các trách nhiệm khác liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi tổ chức
tín dụng vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước;
c) Thông báo cho Công ty Quản lý tài sản về việc giải
ngân, thu nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng kèm theo danh mục trái phiếu
đặc biệt được phong tỏa, ngừng phong tỏa trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày giải ngân, thu nợ tái cấp vốn;
d) Thông báo cho tổ chức tín dụng về việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước;
đ) Định kỳ hàng tháng báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, số dư tái cấp vốn đối với
tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Công ty
Quản lý tài sản, Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Phối hợp với Vụ
Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức
tín dụng; có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản
5 Điều 9 Thông tư này.
5. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn hạch toán kế
toán liên quan đến việc tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín
dụng theo quy định tại Thông tư này.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức
tín dụng trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2015 và thay thế Thông tư số 20/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm
2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay tái cấp vốn trên cơ sở
trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam.
2. Các khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc
biệt của Công ty Quản lý tài sản còn số dư đến ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ
chức tín dụng.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng
Giám đốc Công ty Quản lý tài sản; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng Việt Nam chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 16;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT (05 bản)
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC 1
Tổ chức tín dụng:
…….
Số văn bản: ……
|
|
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP
VỐN/GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đến ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã trái phiếu đặc
biệt
|
Ngày phát hành
|
Ngày đến hạn
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt
|
Dự phòng rủi ro
đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt
|
Thu hồi nợ xấu
bằng tiền
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu bằng tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (5) - (6) - (7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
...
|
...
|
…
|
………….., ngày ...
tháng ... năm ...
Xác nhận đối
chiếu của Công ty Quản lý tài sản
(Ký tên và đóng dấu)
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
Các số liệu, thông tin về trái phiếu đặc biệt tính
đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi Hồ sơ đề nghị tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn. Mã trái phiếu đặc biệt được liệt kê theo thứ tự.
PHỤ LỤC II
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số văn bản:…………..
|
|
BẢNG KÊ SỐ DƯ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA... (tên tổ
chức tín dụng) ĐANG LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN/GIA HẠN TÁI CẤP
VỐN
Đến ngày ... tháng
... năm ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã trái phiếu đặc
biệt
|
Ngày phát hành
|
Ngày đến hạn
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
Ghi chú (nếu
có):……………………………………………………………………………………….
………….. ngày ...
tháng ... năm ...
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
Các số liệu, thông tin tính đến thời điểm gần nhất
khi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Bảng kê. Mã trái phiếu đặc biệt được liệt
kê theo thứ tự.
PHỤ LỤC III
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số văn bản:…………..
|
|
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN/GIA
HẠN TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI ... (tên tổ chức tín dụng)
Đến ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã trái phiếu đặc
biệt
|
Ngày phát hành
|
Ngày đến hạn
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt
|
Dự phòng rủi ro
đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt
|
Thu hồi nợ xấu
bằng tiền
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu bằng tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (5) - (6) -
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
...
|
...
|
Ghi chú (nếu có):……………………………………………………………………………………….
………….. ngày ...
tháng ... năm ...
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
Các số liệu, thông tin tính đến thời điểm gần nhất
khi Công ty Quản lý tài sản gửi Bảng kê. Mã trái phiếu đặc biệt được liệt kê
theo thứ tự.
PHỤ LỤC IV
Tổ chức tín dụng:…….
Số văn bản: ……
|
|
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP
VỐN/GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đến ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã trái phiếu đặc
biệt
|
Ngày phát hành
|
Ngày đến hạn
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt
|
Dự phòng rủi ro
đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt
|
Thu hồi nợ xấu
bằng tiền
|
Mệnh giá trái
phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu bằng tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (5) - (6) -
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
...
|
...
|
…
|
Ghi chú (nếu
có):…………………………………………………………………………………….
………….., ngày ...
tháng ... năm ...
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín
dụng
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
Các số liệu, thông tin tính đến thời điểm gần nhất
khi tổ chức tín dụng gửi Bảng kê. Mã trái phiếu đặc biệt được liệt kê theo thứ
tự.
PHỤ LỤC V
Tổ chức tín dụng:…….
Số văn bản: ……
|
|
BÁO CÁO SỬ DỤNG TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ
TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
Tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
Quyết định tái
cấp vốn
|
Số tiền vay
Ngân hàng Nhà nước đến tháng báo cáo
|
Sử dụng tiền
vay tái cấp vốn
|
Mục đích
|
Số tiền
|
Quyết định số ...
ngày …tháng ... năm ...
|
2.000.000.000
|
Cho vay nông nghiệp nông thôn
|
1.000.000.000
|
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
1.000.000.000
|
Quyết định số ...
ngày ... tháng ... năm ...
|
1.000.000.000
|
Thanh khoản
|
1.000.000.000
|
…
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Ghi chú (nếu có):…………………………………………………………………………………
………….., ngày .....
tháng .....năm …..
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên và đóng dấu)
|
1.Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn
05 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.