ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2976/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
13 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được
ban hành mới (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 13 tháng
10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XI. Lĩnh vực Tư
pháp
|
71
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XI. Lĩnh vực Tư pháp
71. Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ; thông báo bằng điện thoại hoặc văn
bản cho cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo
dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy
đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu
cầu hỗ trợ;
+ Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn
hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp);
+ Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp);
+ Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập
thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của
hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp
khác (nếu có);
+ Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề
nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ
trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở.