ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2025/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 07 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
|
2
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố
|
3
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
|
4
|
Thay đổi
tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ
theo quy định, gửi đến Sở Nội vụ và nhận giấy biên nhận.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác
định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy
định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Thứ Bảy: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Tờ trình thành lập (theo Mẫu
số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ);
- Đề án thành lập (theo Mẫu số
2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ).
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân thành phố.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Đề án thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp
ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn
chăm sóc đối tượng theo quy định
tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính
phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP;
- Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ
theo quy định, gửi đến Sở Nội vụ và nhận giấy biên nhận.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều
kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Thứ Bảy: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ);
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quy chế hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Lý lịch trích ngang của
người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội;
- Có ý kiến bằng văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo
trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ
chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân thành phố.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Đề án thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp
ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn
chăm sóc đối tượng theo quy định
tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP;
- Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ
sở bảo trợ xã hội.
3. Giải thể cơ sở
bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi đến Sở Nội
vụ và nhận giấy biên nhận.
- Bước 2: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được
tự động giải thể khi chưa nhận được
quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền
ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc
hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải
thể trong thời hạn 90 ngày.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Thứ Bảy: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị giải thể cơ sở
bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ);
- Bản kê khai tài sản, tài
chính và phương án xử lý;
- Danh sách đối tượng và
phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân thành phố.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm
bảo các điều kiện quy định tại các Điều 10, 11, 12 và 13 Chương II Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP.4. Thay đổi tên, trụ sở, giám
đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở
bảo trợ xã hội phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ và nhận giấy biên nhận.
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố văn bản trả lời về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu
không nhận được văn bản trả lời thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc
thay đổi.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Thứ Bảy: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm có:
Văn bản đề nghị của cơ sở bảo
trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân thành phố.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP.