ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3606/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục
hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 1719/KH-UBND
ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 1256/TTr-SCT ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua Phương án đơn giản hóa 10 thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Công
Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Nam
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Sở Công Thương:
- Dự thảo văn bản thực thi Phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Dự thảo văn bản thực thi Phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử
lý sau khi được Chính phủ Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tư pháp, Công Thương (b/cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 43 của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, như
sau:
“2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.”
* Lý do: Thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để tạo điều kiện thuận
lợi hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 43
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 148.099.700 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 135.838.300 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 12.261.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,3 %.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 43 của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, như
sau:
“2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện cho thương nhân, Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
* Lý do: Thời gian giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 43 của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 152.253.500 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 135.838.300 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 16.415.200
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,8 %.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi khoản 2,
khoản 3, điều 43 của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ
về kinh doanh khí, như sau:
“2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
* Lý do: Thời gian giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 43 của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 154.907.300 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 137.815.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 17.092.100
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,03 %.
4. Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
- Sửa đổi khoản 1, điều 11 của Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, như sau:
“1. Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế
hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.”
- Sửa đổi điều 9 của Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, như sau:
“Điều 9. Cơ quan có thẩm quyền xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế, Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu và
tổ chức thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực
quản lý của Bộ cho các cơ quan quản lý nhà nước của ngành ở Trung ương và địa
phương theo nguyên tắc cấp nào cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thì cấp đó có quyền cấp giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm.”
- Sửa đổi quy định về cách thức nộp
phí, lệ phí:
Để tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tuyến, Sở Công Thương đề nghị trước khi tổ chức kiểm tra kiến
thức an toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định. Không
bắt buộc tổ chức, cá nhân phải nộp phí, lệ phí khi nộp hồ
sơ.
* Lý do:
- Thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân
thực hiện thủ tục hành chính được thuận lợi, theo nguyên tắc cấp nào cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh
thì cấp đó có quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm;
- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân
giảm bớt thời gian đi lại nhiều lần, chỉ đến một lần khi tham gia kiểm tra kiến
thức an toàn thực phẩm.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 1, điều 11 của Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Sửa đổi điều 9 của Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Sửa đổi quy định về cách thức nộp
phí, lệ phí khi nộp hồ sơ cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 30.257.390 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 19.395.990 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 10.861.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35,9 %.
5. Thủ tục Xác nhận thông báo hoạt
động bán hàng đa cấp
a) Nội dung đơn giản hóa
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi tại khoản 3, điều 10 của
Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp, như sau:
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ thông báo.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận tiếp nhận hồ
sơ thông báo theo mẫu M-11 hoặc mẫu M-11A (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo quy định tại
khoản 4 Điều này) của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính
đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ
sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở
Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu
trên.
Sở Công Thương có trách nhiệm gửi
xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung đầy đủ,
hợp lệ.”
Đề nghị bỏ cụm
từ: "gửi cho doanh nghiệp văn bản" và bỏ từ: "gửi", đã được in đậm phía trên.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 30.476.600 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 18.215.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 12.261.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40,2 %.
6. Thủ tục Xác nhận thông báo tổ
chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
a) Nội dung đơn giản hóa
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi tại điểm a, khoản 4, điều 11
của Thông tư số 24/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động
bán hàng đa cấp, như sau:
“4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương:
a) Gửi cho doanh nghiệp văn bản
xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo theo mẫu M-13 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và phù hợp với hồ sơ đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận;”
Đề nghị bỏ cụm từ: "gửi
cho doanh nghiệp văn bản"
đã được in đậm phía trên.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 32.453.500 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 20.192.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 12.261.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,8 %.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 14 của
Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, như sau:
“2. Trong thời hạn 08 (tám) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điều 9, điều 10, điều 11, điều 12
và điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá
nhân.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
hợp lệ thì trong vòng 03 (ba) ngày; kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.”
* Lý do: Thời gian giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, điều 14 của
Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 159.961.100 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 147.699.700 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 12.261.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,7 %.
8. Thủ tục Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi khoản 3, khoản 4, điều 9 của
Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về khai báo hóa chất, như sau:
“3. Kiểm tra hồ
sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải
thông báo đầy đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung
cần bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức,
cá nhân có thể bằng email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được
tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.
4. Cấp Giấy xác nhận
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều
này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.”
* Lý do: Thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân kéo dài, nên đề nghị cắt giảm để
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực
hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 3, khoản 4, điều 9 của
Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về khai báo hóa chất.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 22.569.000 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 8.707.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 13.861.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 61,4%
9. Thủ tục Đăng ký sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa
Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điều 3
Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, như sau:
“1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được quy định cụ thể như sau:
STT
|
Nội
dung công việc thu phí
|
Mức
thu (đồng)
|
01
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa
|
5.000.000
|
02
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình
|
4.000.000
|
03
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên
đất liền
|
3.500.000
|
04
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm
|
2.000.000
|
05
|
Đăng ký sử dụng vật liệu nổ (lần
đầu)
|
1.000.000
|
06
|
Đăng ký sử dụng vật liệu nổ (sửa
đổi, bổ sung, cấp lại)
|
500.000
|
* Lý do: Nhằm phục vụ công tác quản
lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điều 3
Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 26.522.800 đồng/năm;
- Chi phí thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa: 14.261.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 12.261.400
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46,2 %.
10. Thủ tục Xác nhận bản cam kết
của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
* Lý do: Theo Thông tư số
18/2017/TT-BCT ngày 21/9/2017 của Bộ Công Thương bãi bỏ một số điều của Thông
tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất
lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
b) Kiến nghị thực thi
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa