|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 145/2017/TT-BQP thực hiện mức lương cơ sở đối tượng đang hưởng lương
Số hiệu:
|
145/2017/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Ngô Xuân Lịch
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lương Đại tướng tăng 936.000 đồng từ ngày 01/7/2017
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ NSNN trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng được ban hành ngày 15/6/2017.Theo đó, căn cứ mức lương cơ sở mới 1.300.000 đồng thì từ ngày 01/7/2017:
- Đại tướng có mức lương là 13.520.000 đồng (quy định hiện tại là 12.584.000 đồng);
- Thượng tướng có mức lương là 12.740.000 đồng;
- Trung tướng có mức lương là 11.960.000 đồng…
(Xem thêm chi tiết tại Bảng 1 Phụ lục 1 Thông tư này)
Ngoài ra, ban hành kèm theo Thông tư còn có:
- Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu;
- Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
- Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu;
- Bảng lương công nhân quốc phòng.
Thông tư 145/2017/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 31/7/2017 và thay thế Thông tư 77/2016/TT-BQP ; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01/7/2017.
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
145/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP
QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp
quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối
với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân
nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học
viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp
lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
(sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ
cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.300.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số
chênh lệch bảo lưu (nếu có) và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Mức lương
Mức lương thực hiện
từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số lương hiện
hưởng
|
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học
viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân
hàm thực hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp quân
hàm hiện hưởng
|
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Mức tiền của hệ số
chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu hiện hưởng (nếu có)
|
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức phụ cấp quân
hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương thực hiện
từ ngày 01/7/2017
|
+
|
Mức phụ cấp chức vụ
lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2017
|
+
|
Mức phụ cấp thâm
niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2017
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức phụ cấp quân
hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ
sở 1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.300.000 đồng/tháng
|
x
|
Số tháng được hưởng
trợ cấp theo quy định
|
3. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền
cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
4. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người
hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên
môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
theo cách tính quy định tại Khoản 2 Điều này; Danh mục bảng lương, nâng lương
và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với viên chức quốc phòng, người làm công tác
khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp
lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì áp dụng cách tính mức
lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này,
các cơ quan, đơn vị lập danh sách cấp phát tiền lương, phụ cấp từ ngày 01 tháng
7 năm 2017 cho các đối tượng được hưởng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ
quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn
vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu
cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập
danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 7
năm 2017.
2. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài
chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP , Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước, được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều
3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để
tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương
làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế
độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng.
3. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được
hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo
quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân - nếu có). Lập các báo cáo quy định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài
chính Bộ Quốc phòng) trước ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng
7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng
đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực
hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các
nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tài chính để nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng Bộ
Quốc phòng./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; QT93.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Ngô Xuân Lịch
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
SỐ TT
|
TÊN GỌI
|
NỘI DUNG
|
1
|
Bảng 1
|
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ
yếu
|
2
|
Bảng 2
|
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp
hàm cơ yếu
|
3
|
Bảng 3
|
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
|
|
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân
dân
|
|
|
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
|
4
|
Bảng 4
|
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học
viên cơ yếu
|
5
|
Bảng 5
|
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn
kỹ thuật cơ yếu
|
6
|
Bảng 6
|
Bảng lương công nhân quốc phòng
|
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC
QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
|
CẤP BẬC QUÂN
HÀM SĨ QUAN
|
CẤP HÀM CƠ YẾU
|
HỆ SỐ
|
MỨC LƯƠNG THỰC
HIỆN
từ 01/7/2017
|
1
|
Đại tướng
|
-
|
10,40
|
13.520.000
|
2
|
Thượng tướng
|
-
|
9,80
|
12.740.000
|
3
|
Trung tướng
|
|
9,20
|
11.960.000
|
4
|
Thiếu tướng
|
Bậc 9
|
8,60
|
11.180.000
|
5
|
Đại tá
|
Bậc 8
|
8,00
|
10.400.000
|
6
|
Thượng tá
|
Bậc 7
|
7,30
|
9.490.000
|
7
|
Trung tá
|
Bậc 6
|
6,60
|
8.580.000
|
8
|
Thiếu tá
|
Bậc 5
|
6,00
|
7.800.000
|
9
|
Đại úy
|
Bậc 4
|
5,40
|
7.020.000
|
10
|
Thượng úy
|
Bậc 3
|
5,00
|
6.500.000
|
11
|
Trung úy
|
Bậc 2
|
4,60
|
5.980.000
|
12
|
Thiếu úy
|
Bậc 1
|
4,20
|
5.460.000
|
Bảng 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP
BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
|
CẤP BẬC QUÂN
HÀM SĨ QUAN
|
CẤP HÀM CƠ YỂU
|
NÂNG LƯƠNG LẦN
1
|
NÂNG LƯƠNG LẦN
2
|
Hệ số
|
Mức lương từ
01/7/2017
|
Hệ số
|
Mức lương từ
01/7/2017
|
1
|
Đại tướng
|
-
|
11,00
|
14.300.000
|
-
|
-
|
2
|
Thượng tướng
|
-
|
10,40
|
13.520.000
|
-
|
-
|
3
|
Trung tướng
|
-
|
9,80
|
12.740.000
|
-
|
-
|
4
|
Thiếu tướng
|
Bậc 9
|
9,20
|
11.960.000
|
-
|
-
|
5
|
Đại tá
|
Bậc 8
|
8,40
|
10.920.000
|
8,60
|
11.180.000
|
6
|
Thượng tá
|
Bậc 7
|
7,70
|
10.010.000
|
8,10
|
10.530.000
|
7
|
Trung tá
|
Bậc 6
|
7,00
|
9.100.000
|
7,40
|
9.620.000
|
8
|
Thiếu tá
|
Bậc 5
|
6,40
|
8.320.000
|
6,80
|
8.840.000
|
9
|
Đại úy
|
-
|
5,80
|
7.540.000
|
6,20
|
8.060.000
|
10
|
Thượng úy
|
-
|
5,35
|
6.955.000
|
5,70
|
7.410.000
|
Bảng 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC
VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN
DÂN
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
|
CHỨC DANH LÃNH
ĐẠO
|
HỆ SỐ
|
MỨC PHỤ CẤP THỰC
HIỆN
từ 01/7/2017
|
1
|
Bộ trưởng
|
1,50
|
1.950.000
|
2
|
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
|
1,40
|
1.820.000
|
3
|
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh
Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
1,25
|
1.625.000
|
4
|
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
|
1,10
|
1.430.000
|
5
|
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
|
1,00
|
1.300.000
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,90
|
1.170.000
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0,80
|
1.040.000
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,70
|
910.000
|
9
|
Phó Trung đoàn trưởng
|
0,60
|
780.000
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,50
|
650.000
|
11
|
Phó Tiểu đoàn trưởng
|
0,40
|
520.000
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,30
|
390.000
|
13
|
Phó Đại đội trưởng
|
0,25
|
325.000
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,20
|
260.000
|
3.2. BẢNG PHỤ CẤP
CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
|
CHỨC DANH LÃNH
ĐẠO
|
HỆ SỐ
|
MỨC PHỤ CẤP THỰC
HIỆN
từ 01/7/2017
|
1
|
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1,30
|
1.690.000
|
2
|
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1,10
|
1.430.000
|
3
|
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương
đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,90
|
1.170.000
|
4
|
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn
phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,70
|
910.000
|
5
|
Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc thành phố Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương
|
0,60
|
780.000
|
6
|
Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc tỉnh
và tương đương
|
0,50
|
650.000
|
7
|
Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương
|
0,40
|
520.000
|
8
|
Phó trưởng phòng cơ yếu tỉnh và tương đương
|
0,30
|
390.000
|
9
|
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương
đương
|
0,20
|
260.000
|
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN
HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
|
CẤP BẬC QUÂN
HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
|
HỌC VIÊN CƠ YẾU
|
HỆ SỐ
|
MỨC PHỤ CẤP THỰC
HIỆN
từ 01/7/2017
|
1
|
Thượng sĩ
|
-
|
0,70
|
910.000
|
2
|
Trung sĩ
|
-
|
0,60
|
780.000
|
3
|
Hạ sĩ
|
-
|
0,50
|
650.000
|
4
|
Binh nhất
|
-
|
0,45
|
585.000
|
5
|
Binh nhì
|
Học viên cơ yếu
|
0,40
|
520.000
|
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG QUÂN
NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
CHỨC DANH
|
BẬC LƯƠNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
VK
|
I. Quân nhân
chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cao cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
7,00
|
7,35
|
7,70
|
VK
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
5.005.000
|
5.460.000
|
5.915.000
|
6.370.000
|
6.825.000
|
7.280.000
|
7.735.000
|
8.190.000
|
8.645.000
|
9.100.000
|
9.555.000
|
10.010.000
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,65
|
4,00
|
4,35
|
4,70
|
5,05
|
5,40
|
5,75
|
6,10
|
6,45
|
6,80
|
7,15
|
7,50
|
VK
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.745.000
|
5.200.000
|
5.655.000
|
6.110.000
|
6.565.000
|
7.020.000
|
7.475.000
|
7.930.000
|
8.385.000
|
8.840.000
|
9.295.000
|
9.750.000
|
|
II. Quân nhân
chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật trung cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
6,20
|
VK
|
|
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.550.000
|
4.940.000
|
5.330.000
|
5.720.000
|
6.110.000
|
6.500.000
|
6.890.000
|
7.280.000
|
7.670.000
|
8.060.000
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
VK
|
|
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.160.000
|
4.550.000
|
4.940.000
|
5.330.000
|
5.720.000
|
6.110.000
|
6.500.000
|
6.890.000
|
7.280.000
|
7.670.000
|
|
|
|
III. Quân nhân
chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
5,45
|
VK
|
|
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.160.000
|
4.485.000
|
4.810.000
|
5.135.000
|
5.460.000
|
5.785.000
|
6.110.000
|
6.435.000
|
6.760.000
|
7.085.000
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
VK
|
|
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
3.835.000
|
4.160.000
|
4.485.000
|
4.810.000
|
5.135.000
|
5.460.000
|
5.785.000
|
6.110.000
|
6.435.000
|
6.760.000
|
|
|
|
Bảng 6
BẢNG LƯƠNG CÔNG
NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị tính: Đồng
Loại
|
Nhóm
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
LOẠI A
|
Nhóm 1
|
|
Hệ số
|
3,50
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.550.000
|
5.005.000
|
5.460.000
|
5.915.000
|
6.370.000
|
6.825.000
|
7.280.000
|
7.735.000
|
8.190.000
|
8.645.000
|
Nhóm 2
|
|
Hệ số
|
3,20
|
3,55
|
3,90
|
4,25
|
4,60
|
4,95
|
5,30
|
5,65
|
6,00
|
6,35
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
4.160.000
|
4.615.000
|
5.070.000
|
5.525.000
|
5.980.000
|
6.435.000
|
6.890.000
|
7.345.000
|
7.800.000
|
8.255.000
|
LOẠI B
|
Hệ số
|
2,90
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
3.770.000
|
4.160.000
|
4.550.000
|
4.940.000
|
5.330.000
|
5.720.000
|
6.110.000
|
6.500.000
|
6.890.000
|
7.280.000
|
LOẠI C
|
Hệ số
|
2,70
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
- Mức lương thực hiện
từ 01/7/2017
|
3.510.000
|
3.835.000
|
4.160.000
|
4.485.000
|
4.810.000
|
5.135.000
|
5.460.000
|
5.785.000
|
6.110.000
|
6.435.000
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
SỐ TT
|
MẪU BIỂU
|
NỘI DUNG
|
1
|
Mẫu 01
|
Báo cáo quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2017
|
2
|
Mẫu 02
|
Báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra
quân năm 2017
|
3
|
Mẫu 03
|
Báo cáo thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2017
|
4
|
Mẫu 04
|
Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2017
|
5
|
Mẫu 05
|
Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2017
|
Mẫu 01: Báo cáo
quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…………
ĐƠN VỊ:……………………….
|
BÁO CÁO
QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Đối tượng
|
Quân số
|
Tổng quỹ lương
tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Tổng quỹ lương
tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng
|
Chênh lệch tăng
thêm
|
Lương chính
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
Lương chính
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3 = 1+2
|
4
|
5
|
6 = 4 + 5
|
7 = 3 - 6
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật
cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: .........................................................................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG
(BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….tháng…..năm
2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02: Báo cáo
ngân sách tăng thêm cho việc ra quân năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…………
ĐƠN VỊ:……………………….
|
BÁO CÁO
NGÂN SÁCH TĂNG THÊM CHO VIỆC THỰC HIỆN RA QUÂN NĂM 2017
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Đối tượng
|
Quân số
|
Tính theo lương
cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Tính theo lương
cơ sở 1.210.000 đồng/tháng
|
Chênh lệch tăng
thêm
|
Trợ cấp quy đổi
|
T.C phục viên,
xuất ngũ, thôi việc
|
T.C tạo việc
làm
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề
|
Cộng
|
Trợ cấp quy đổi
|
T.C phục viên,
xuất ngũ, thôi việc
|
T.C tạo việc
làm
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=6+7+8+9
|
11=5-10
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: .........................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG
(BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….tháng…..năm
2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03: Báo cáo
thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…………
ĐƠN VỊ:……………………. ….
|
BÁO CÁO
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2017
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Đối tượng
|
Tổng quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
|
Quỹ lương chênh
lệch tăng thêm
|
Số tiền thu bảo
hiểm xã hội tăng thêm
|
Tính theo lương
cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Tính theo lương
cơ sở 1.210.000 đồng/tháng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Người lao động
đóng
|
Người sử dụng
lao động đóng
|
a
|
1
|
2
|
3=1-2
|
4 = 5 + 6
|
5 = 3 x 8%
|
6 = 3 x 17,5%
|
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
|
|
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
3 ……………..
|
|
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
3 ……………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ
yếu, cột 6 được tính bằng công thức: 6 = 3 x 22,5%.
Bằng chữ: .......................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG (BAN)
TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….tháng…..năm
2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04: Báo cáo
chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN……………
ĐƠN VỊ:……………………. ….
|
BÁO CÁO
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2017
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Loại trợ cấp
|
Kế hoạch chi
tính theo lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng
|
Kế hoạch chi
tính theo lương cơ sở 1.300.000 đ/tháng
|
Chênh lệch tăng
thêm
|
Trong đó
|
Sĩ quan
|
QNCN
|
CNVQP
|
HSQ,BS
|
LĐHĐ
|
1. Trợ cấp ốm đau
- Hưởng lương từ ngân sách
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp thai sản
- Hưởng lương từ ngân sách
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp TNLĐ - BNN
- Hưởng lương từ ngân sách
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp hưu trí
- Hưởng lương từ ngân sách
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp tử tuất
- Hưởng lương từ ngân sách
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: ........................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG
(BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….tháng…..năm
2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 05: Báo cáo
thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN……………
ĐƠN VỊ:……………………. ….
|
BÁO CÁO
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2017
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Đối tượng
|
Tổng quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
|
Quỹ lương chênh
lệch tăng thêm
|
Số tiền thu bảo
hiểm y tế tăng thêm
|
Tính theo lương
cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Tính theo lương
cơ sở 1.210.000 đồng/tháng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Người lao động
đóng
|
Người sử dụng
lao động đóng
|
a
|
1
|
2
|
3=1-2
|
4 = 5 + 6
|
5
|
6
|
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
|
|
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
3 …………………..
|
|
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
3 …………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 5
được tính bằng công thức: 5 = 3 x 1,5%.
Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 6 được tính bằng
công thức: 6 = 3 x 3%; đối tượng khác: 6 = 3 x 4,5%
Bằng chữ: .....................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG
(BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….tháng…..năm
2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 145/2017/TT-BQP ngày 15/06/2017 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
20.714
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|