ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1863/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TẬP
HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nâng cao nhận thức, kiến thức,
trình độ chuyên môn, năng lực - kỹ
năng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ cho cán bộ xây dựng
nông thôn mới (NTM) ở các cấp và cán bộ trong hệ thống chính trị nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ chuyên môn, năng lực để triển
khai thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia
(MTQG) xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020 (sau đây gọi tắt Chương trình NTM).
- Đến năm 2020,
100% cán bộ chuyên trách NTM ở các cấp và 70% cán bộ trong
hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây
dựng NTM giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế
của Văn phòng Điều phối nông thôn mới
các cấp;
- Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước
dành cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày
01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Chương trình khung tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM các cấp
thuộc Chương trình NTM, giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011
của UBND tỉnh Quảng Nam quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Quyết định số 3828/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban
hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh về Triển khai Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHÂN
CẤP TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng tập huấn,
bồi dưỡng
a) Cán bộ xây dựng NTM ở cấp tỉnh
Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình NTM, cán bộ của các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể được giao nhiệm vụ thực hiện các nội
dung của Chương trình NTM; cán bộ Văn phòng Điều phối
Chương trình MTQG về xây dựng NTM tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh):
115 người
(a), gồm:
- Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình NTM: 38 người.
- Cán bộ ở các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể có liên quan: 36 người.
- Cán bộ Văn phòng Điều phối NTM tỉnh (chuyên trách và cán bộ kiêm nhiệm): 41 người.
b) Cán bộ xây dựng NTM ở huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung là cấp huyện) bao gồm: thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình NTM;
trưởng, phó các phòng, ban, ngành, đoàn thể; cán bộ Văn phòng Điều phối NTM cấp
huyện: 40 người/huyện x 18 huyện = 720
người (b)
c) Cán bộ xây dựng nông thôn mới ở xã, thôn:
Tổng số 203 xã (trừ
xã Hương An đã được công nhận đô thị
loại V).
Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình NTM xã, Ban quản lý xây dựng NTM xã và Ban
giám sát cộng đồng; cán bộ, công chức xã chuyên trách NTM;
cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng
cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Bí thư
chi bộ thôn, trưởng thôn; thành viên Ban phát triển xây dựng NTM thôn; cán bộ hợp
tác xã, tổ trưởng
các tổ hợp tác, chủ trang trại và
nông dân tiêu biểu nòng cốt trên địa bàn xã: 16.303 người (c), gồm:
- Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình NTM xã, Ban quản lý xây dựng NTM xã và Ban giám sát cộng đồng: 16
người/xã x 203 xã = 3.248 người;
- Cán bộ, công
chức xã chuyên trách NTM; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã: 7 người/xã x 203 xã = 1.421 người;
- Bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn: 1.440 thôn x 02 người/thôn = 2.880 người
- Thành viên Ban phát triển xây dựng
NTM thôn: 1.440 thôn x 05 người/thôn
= 7.200 người
- Cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng các tổ hợp tác, chủ
trang trại và nông dân tiêu biểu nòng
cốt trên địa bàn xã: 1.554 người (trong đó: HTX: 133 người; Tổ trưởng các tổ hợp tác: 02 người/xã x 203 xã = 406 người; Chủ trang trại và nông dân tiêu biểu nòng cốt trên địa bàn xã: 05 người/xã x 203 xã = 1.015 người).
d) Đối tượng khác có liên quan:
Cán bộ thuộc các cơ quan truyền thông, các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu: 70
người (d).
* Tổng cộng = (a) + (b) + (c) + (d): 17.208 người
2. Phạm vi tập huấn, bồi dưỡng
Trong giai đoạn
2017 - 2020, tiến hành tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Phân cấp trong tập huấn, bồi dưỡng
a) Cấp tỉnh
Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ làm công tác
xây dựng NTM cấp tỉnh (trừ các đối tượng Trung ương đã tập huấn, bồi dưỡng), cấp huyện, 10 chức danh chủ chốt cấp xã (gồm: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch
UBND, Phó Chủ tịch UBND, Chủ tịch UBMTQVN, Chủ tịch Hội
Nông dân, cán bộ phụ trách Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường, cán
bộ NTM, cán bộ Tài chính - Kế toán, cán bộ Văn phòng - Thống kê) và đối tượng khác có
liên quan (cán bộ thuộc các cơ quan truyền thông, các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu).
b) Cấp huyện
Chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác xây dựng NTM
cấp cơ sở (trừ các đối tượng
tỉnh đã tập huấn, bồi dưỡng).
IV. NỘI DUNG TẬP
HUẤN, BỒI DƯỠNG
Trên cơ sở
Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng ban hành tại Quyết định số 4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/10/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, Ban, ngành liên quan và địa phương căn
cứ vào đối tượng và điều kiện cụ thể để tham mưu Ban Chỉ đạo
tỉnh xây dựng chương trình tập huấn, bồi dưỡng cho phù hợp với tình hình thực tế
của đơn vị và địa phương theo Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM các cấp giai đoạn 2017 -
2020 được ban hành tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
V. THỜI GIAN, HÌNH
THỨC TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
1. Thời gian tập huấn, bồi dưỡng
a) Tùy theo nội dung các chuyên đề và
đối tượng tập huấn, bồi dưỡng (cấp tỉnh, cấp huyện hoặc cấp cơ sở; tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ xã đã đạt chuẩn
NTM hoặc xã chưa đạt chuẩn NTM) để xây dựng thời gian tập huấn, bồi dưỡng cho
phù hợp.
Thời gian tập huấn cho mỗi chuyên đề tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này không quá 02 ngày.
b) Số lượng học viên bình quân cho một
lớp là 70 người.
Những chuyên đề
có tính chuyên môn cao, có thể hợp đồng với các đơn vị có
chức năng đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức có liên
quan để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng.
2. Hình thức tập huấn, bồi dưỡng
a) Tập huấn, bồi dưỡng trang bị kiến thức cơ bản về xây dựng NTM
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng tập
trung cho tất cả các nhóm đối tượng (bao gồm các cán bộ trực tiếp triển khai xây dựng NTM và các cán bộ có liên quan) để nắm được kiến thức
chung về Chương trình. Nội dung là các chuyên đề thuộc Nhóm 1 (Kiến thức
cơ bản về xây dựng NTM) của Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng, gồm 04 chuyên đề (từ chuyên đề
01 đến chuyên đề 04) tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
nhận thức về một số vấn đề trọng tâm trong xây dựng NTM
Tổ chức các lớp tập huấn tập trung
theo lớp cho các nhóm đối tượng có
liên quan và có nhu cầu ở các cấp, trong đó ưu tiên cán bộ
trực tiếp triển khai thực hiện Chương trình NTM. Nội dung là các chuyên đề thuộc
Nhóm 2 (Một số nội dung trọng tâm trong xây dựng NTM) của Chương trình
khung tập huấn, bồi dưỡng, gồm 04 chuyên đề (từ chuyên đề 05 đến chuyên đề 08) tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Căn cứ
nhu cầu và tình hình thực tế, các đơn vị, địa phương có thể
xem xét lồng ghép (nối tiếp) nội dung tập huấn này với lớp tập huấn
trang bị kiến thức cơ bản về xây dựng NTM (Nhóm 1).
c) Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản trong xây dựng NTM
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề
cho cán bộ chuyên trách xây dựng NTM cấp tỉnh, cấp huyện,
thành viên Ban Quản lý NTM xã, thôn có liên quan đến chủ đề
của khóa tập huấn, bồi dưỡng. Nội dung là các chuyên đề trong Nhóm 3 (Nghiệp vụ cơ bản trong xây dựng NTM) của
Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng, gồm 06 chuyên đề (từ chuyên đề 09 đến chuyên đề 14) tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này và hướng dẫn thực hiện cơ chế
đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình NTM giai
đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
d) Tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng phát triển cộng đồng
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng tập trung cho cán bộ xây dựng NTM cấp xã và thôn (trong đó, có cán bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ
sở). Nội dung là các chuyên đề
thuộc Nhóm 4 (Kỹ năng thúc đẩy phát triển cộng đồng) của Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng, gồm 04 chuyên đề (từ chuyên đề
15 đến chuyên đề 18) tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này.
Ngoài các nội dung tập huấn, bồi dưỡng
trong Chương trình, các đơn vị, địa phương xem xét bổ sung
thêm chuyên đề trong các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và nguồn lực thực hiện.
Chương trình cụ thể của từng lớp tập huấn, bồi dưỡng phải căn cứ vào Chương trình khung Kế hoạch này và
phù hợp với đối tượng, nhu cầu thực tế. Các nội dung tập huấn, bồi dưỡng có thể được tổ chức nhiều lần, chia thành các khu vực khác nhau (các xã miền núi, các xã đồng bằng và
trung du) để cung cấp kiến thức phù hợp
với đặc thù của học viên.
VI. KẾ HOẠCH TẬP
HUẤN, BỒI DƯỠNG
Giai đoạn 2017 - 2020, có thể tổ chức
246 lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp (bình quân 61 lớp/năm), trong đó:
1. Nhóm cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, 10 chức
danh cấp xã và đối tượng khác có liên quan: 42 lớp (bình
quân 21 lớp/năm), ưu tiên triển khai
trong năm 2017 và năm 2018.
2. Nhóm cán bộ
thuộc thành viên Ban Chỉ đạo cấp xã và Ban quản lý NTM xã
(trừ các đối tượng tỉnh
đã tập huấn, bồi dưỡng), cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về
xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn; thành viên Ban phát triển
thôn: 182 lớp (bình quân 45 lớp/năm).
3. Nhóm cán bộ hợp
tác xã, tổ trưởng các tổ hợp tác, chủ trang trại, nông dân tiêu biểu nòng cốt trên địa bàn xã:
22 lớp (bình quân 06 lớp/năm)
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến Chương trình thì lập kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng
bổ sung để thực hiện.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Dự kiến tổng
kinh phí thực hiện Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng giai đoạn 2017 - 2020 là: 13.920 triệu đồng (Mười ba tỷ, chín trăm hai
mươi triệu đồng). Bình quân 3.480 triệu
đồng/năm; trong đó:
a) Lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, 10 chức danh cấp xã và đối tượng khác có liên quan: 42 lớp x 40
triệu đồng/lớp = 1.680 triệu đồng. Trong đó:
- Năm 2017: 21 lớp x 40 triệu đồng/lớp = 840 triệu đồng.
- Năm 2018: 21 lớp x 40 triệu đồng/lớp = 840 triệu đồng.
b) Lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã, thôn: 182 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 10.920 triệu đồng. Trong đó:
- Năm 2017: 46 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 2.760 triệu đồng.
- Năm 2018: 46 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 2.760 triệu đồng.
- Năm 2019: 45 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 2.700 triệu đồng.
- Năm 2020: 45 lớp x 60 triệu đồng/lớp
= 2.700 triệu đồng.
c) Lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng các tổ hợp tác, chủ trang trại và nông dân
tiêu biểu nòng cốt trên địa bàn xã: 22 lớp x 60
triệu đồng/lớp = 1.320 triệu đồng. Trong đó:
- Năm 2017: 06 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 360 triệu đồng.
- Năm 2018: 06 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 360 triệu đồng.
- Năm 2019: 05 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 300 triệu đồng.
- Năm 2020: 05 lớp x 60 triệu đồng/lớp = 300 triệu đồng.
Tùy điều kiện cụ thể, kinh phí tổ chức từng lớp do cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
tập huấn, bồi dưỡng được ngân sách Nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện, xã)
bố trí hằng năm cho Chương trình NTM.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh
- Chỉ đạo các Sở,
Ban, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện để đạt mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch này.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện của các Sở, Ban, ngành và địa phương.
- Giải quyết các vấn đề vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch và dự
toán chi tiết kinh phí thực hiện hằng năm để tổ chức thực hiện công tác tập huấn,
bồi dưỡng cho nhóm cán bộ làm công tác xây dựng NTM cấp tỉnh, cấp huyện, 10 chức danh chủ chốt cấp xã và đối tượng khác có liên
quan.
- Trên cơ sở
Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết
định số 4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và tài liệu do Trung ương cung cấp, Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành biên soạn lại cho phù hợp với
tình hình thực tế địa phương; tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành Bộ tài liệu tập huấn, bồi dưỡng để áp dụng trên địa
bàn tỉnh. Sau khi biên soạn, chịu
trách nhiệm nhân bản tài liệu tập huấn, bồi dưỡng để cung cấp cho địa phương. Đồng thời, hỗ trợ cán bộ báo cáo viên cho cấp huyện,
cấp xã khi địa phương có yêu cầu.
- Từ năm 2018 trở
đi, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp
nhu cầu kinh phí của các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương theo từng năm và phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định phân bổ kinh phí hỗ
trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Nhà nước (ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh) bố trí cho Chương trình NTM để thực hiện Kế hoạch này.
- Đăng ký danh
sách các thành phần liên quan (cán bộ là giảng viên/báo
cáo viên về xây dựng nông thôn mới cấp
tỉnh và các thành viên Ban Chỉ đạo thực
hiện Chương trình NTM tỉnh) gửi Trung ương để tham dự tập huấn, bồi dưỡng
theo quy định.
- Định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn
phòng Điều phối NTM Trung ương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn
kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ hàng năm
cho Chương trình NTM để thực hiện Kế hoạch này.
- Sở Tài chính: Hằng năm, tham mưu phân bổ ngân
sách tỉnh để thực hiện đạt mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch đề ra.
- Hướng dẫn quản lý, sử dụng tài
chính theo đúng các quy định hiện hành.
- Tham gia kiểm tra, giám sát quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể
- Cử cán bộ tham gia lớp tiểu giáo viên cấp tỉnh do Trung
ương tập huấn, bồi dưỡng để tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng cho các đối tượng cấp huyện, cấp
xã.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh bố trí báo cáo viên để biên soạn tài liệu, hướng
dẫn nghiên cứu thực tế và truyền đạt
kiến thức thuộc các lĩnh vực liên quan của các chuyên
đề do đơn vị mình phụ trách.
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Chủ trì tổ chức
triển khai thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng NTM cấp
huyện, cấp cơ sở (trừ các đối tượng
Trung ương và tỉnh tổ chức).
- Hằng năm, xây
dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM trên địa bàn gửi Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh tổng hợp (theo thời gian lập
kế hoạch Chương trình NTM hằng năm, trong đó cần xác định
số lượng, đối tượng cần được tập huấn, bồi dưỡng và dự toán kinh phí); UBND tỉnh sẽ không
hỗ trợ kinh phí đối với các địa phương chưa có kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng
theo Kế hoạch này.
- Ngoài ngân sách trung ương, tùy
theo tình hình cụ thể và khả năng ngân sách địa phương,
UBND tỉnh xem xét hỗ trợ thêm ngân sách cấp huyện để tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng theo Kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo các Phòng, ban liên quan và
UBND các xã chọn cử học viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng do tỉnh tổ chức
đảm bảo đối tượng, số lượng và thời gian; tạo điều kiện thuận lợi để học viên tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng đạt kết quả.
6. Ủy ban nhân dân các xã
- Chọn, cử cán bộ tham gia các lớp tập
huấn, bồi dưỡng theo đúng đối tượng quy định tại Kế hoạch này.
- Chỉ đạo cán bộ,
công chức đã được
tập huấn, bồi dưỡng vận dụng tốt kiến thức, kỹ năng và nội dung đã được tập huấn, bồi dưỡng để triển khai thực hiện Chương trình NTM tại địa
phương một cách thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cán bộ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020;
yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã nghiêm túc triển
khai thực hiện đạt mục tiêu, yêu cầu và nội dung đề ra.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành và
địa phương phản ánh về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét, giải quyết.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 1711/KH-UBND ngày 21/4/2016 của
UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cán bộ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020)./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể (là thành viên Ban
Chỉ đạo tỉnh);
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện và UBND các xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, VX, NC, KTN
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
1863/KH-UBND ngày 21/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
*NHÓM 1: KIẾN THỨC
CƠ BẢN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TT
|
Chuyên
đề
|
Nội
dung cơ bản
|
1
|
Chuyên
đề 01: Tổng quan Chương trình
MTQG xây dựng NTM (Chương trình NTM) và nội dung Chương
trình NTM giai đoạn 2016 - 2020
|
- Sự cần thiết
khách quan của Chương trình NTM ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay;
- Mục tiêu, nội dung, nguyên tắc, phương pháp thực hiện Chương trình NTM;
- Kết quả thực
hiện Chương trình NTM giai đoạn 2010 - 2015 và một số vấn
đề đặt ra hiện nay;
- Nội dung Chương trình NTM giai đoạn 2016 - 2020;
- Bộ máy chỉ đạo,
điều hành Chương
trình NTM các cấp;
- Nguồn lực xây dựng NTM và cơ chế,
chính sách huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực;
- Quy trình đánh
giá, xét công nhận xã, huyện đạt
chuẩn NTM.
|
2
|
Chuyên
đề 02: Một số kinh nghiệm
trong nước và quốc tế về phát triển nông thôn và xây dựng NTM
|
- Một số bài học
kinh nghiệm trong nước:
+ Các chương trình thí điểm xây dựng NTM ở Việt Nam
giai đoạn 2000 - 2011 và những bài học kinh nghiệm cho
thực hiện Chương trình NTM hiện nay;
+ Kinh nghiệm thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2010-2015.
- Một số bài học kinh nghiệm quốc tế về phát triển nông thôn và
những quan điểm chỉ đạo khi vận dụng kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng NTM ở Việt
Nam hiện nay.
|
3
|
Chuyên
đề 03: Vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp và
các tổ chức trong xây dựng NTM
|
- Vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý xây
dựng NTM;
- Vai trò, trách nhiệm của các tổ
chức chính trị - xã hội trong công tác
tuyên truyền, vận động, phát huy quyền và vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM;
- Vai trò, trách nhiệm của Ban phát
triển thôn trong công tác lãnh đạo và huy động sự tham
gia của cộng đồng trong xây dựng NTM;
- Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng
trong xây dựng NTM;
- Vai trò của doanh nghiệp trong
xây dựng NTM;
- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.
|
4
|
Chuyên
đề 04: Thăm quan, nghiên cứu thực tế
|
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội
dung tham quan, nghiên cứu;
- Lập kế hoạch tham quan, nghiên cứu;
- Tổ chức tham quan, nghiên cứu;
- Tổng kết, rút kinh nghiệm thực tế.
|
*NHÓM
2: MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA XÂY DỰNG NTM
TT
|
Chuyên
đề
|
Nội
dung cơ bản
|
1
|
Chuyên
đề 05: Quy hoạch chung xây dựng xã NTM và Đề án xây
dựng NTM của xã
|
- Nội dung rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch chung xây dựng xã đảm bảo phù hợp với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch chung;
- Nội dung rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Đề án xây dựng NTM của xã gắn với tái cơ cấu ngành
nông nghiệp để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
|
2
|
Chuyên
đề 06: Một số nội dung trọng tâm về nông nghiệp,
nông thôn bền vững
|
- Tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với xây dựng NTM;
- Hội nhập quốc tế: Cơ hội và thách thức đối với nông nghiệp và xây dựng NTM;
- Biến đổi khí hậu: Nguy cơ, thách
thức và giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
|
3
|
Chuyên
đề 07: Công tác giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nông
thôn
|
- Những yêu cầu về bảo vệ môi trường
nông thôn;
- Thực trạng môi trường nông thôn
hiện nay;
- Kinh nghiệm thực hiện hiệu quả
tiêu chí môi trường;
- Một số giải pháp chủ yếu để bảo vệ
môi trường nông thôn.
|
4
|
Chuyên
đề 08: Phát triển văn
hóa, xã hội, giữ vững an ninh trật tự trong xây dựng NTM
|
- Những yêu cầu về văn hóa, xã hội,
an ninh trật tự trong xây dựng NTM;
- Thực trạng đời
sống văn hóa, xã hội, an ninh trật tự ở nông thôn và những
vấn đề đang đặt ra hiện nay;
- Kinh nghiệm phát triển văn hóa,
xã hội, giữ vững an ninh trật tự của một số địa phương;
- Một số giải pháp chủ yếu phát triển
văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông
thôn, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
|
*NHÓM
3: NGHIỆP VỤ CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TT
|
Chuyên
đề
|
Nội
dung cơ bản
|
1
|
Chuyên
đề 09: Quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong NTM
|
- Các quy định liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư xây dựng cơ bản;
- Quản lý nhà
nước về kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã;
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thi công, nghiệm
thu... trong các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong Chương trình NTM;
- Phương pháp thi công, quản lý công trình theo hình thức cộng đồng tự triển khai;
- Hướng dẫn duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình sau đầu tư.
|
2
|
Chuyên
đề 10: Đổi mới, nâng cao hiệu
quả các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn
|
- Vai trò, yêu cầu của các tổ chức kinh tế hợp tác (tổ hợp tác, hợp
tác xã) và trang trại trong xây dựng NTM;
- Khái quát nội dung, trình tự các bước tiến hành xây dựng tổ hợp tác, hợp
tác xã;
- Một số vấn đề
trọng tâm trong công tác quản lý, điều hành, phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã;
- Một số mô hình
hợp tác hoạt động có hiệu quả ở nông thôn hiện nay;
- Xây dựng hợp đồng liên kết giữa
mô hình hợp tác của nông dân với doanh nghiệp, nhà khoa học.
|
3
|
Chuyên
đề 11: Phân tích, đánh giá hiện trạng và lập kế
hoạch xây dựng NTM cấp xã có sự tham gia của người dân
|
- Sự cần thiết phải lập kế hoạch
xây dựng NTM hàng năm của cấp xã có
sự tham gia của người dân;
- Thế nào là lập
kế hoạch có sự tham gia của người dân;
- Quy trình lập
kế hoạch xây dựng NTM cấp xã hàng
năm;
- Kỹ năng phân
tích, đánh giá thực trạng có sự
tham gia;
- Kỹ năng lập kế hoạch có sự tham gia.
|
4
|
Chuyên
đề 12: Theo dõi - đánh giá và chuẩn bị báo cáo về
xây dựng NTM có sự tham gia của người dân
|
- Sự cần thiết phải theo dõi - đánh giá và vai trò tham gia của người dân;
- Khái niệm, nội dung của theo dõi
- đánh giá;
- Quy trình thực
hiện theo dõi - đánh giá dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất...;
- Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá thực
hiện Chương trình NTM;
- Hệ thống các biểu mẫu thu thập
thông tin, báo cáo kết quả xây dựng NTM trên địa bàn xã, huyện, tỉnh;
- Kỹ năng thu thập, tổng hợp, xử
lý, phân tích, cập nhật thông tin, dữ liệu và viết báo cáo.
|
5
|
Chuyên
đề 13: Quản lý tài chính và thực
hiện các quy trình, thủ tục thanh quyết toán (đặc biệt đối với các công trình do người dân tự thực hiện)
|
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng
NTM: Cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn vốn;
- Nội dung, quy trình lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình ở xã;
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực
hiện dự án, công trình, các nội dung ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh
quyết toán công trình, dự án;
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch tài chính cấp xã
trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm
tra thực hiện các dự án, công trình, nội dung Chương
trình NTM ở xã;
- Thủ tục, quy định và căn cứ để
thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách.
|
6
|
Chuyên
đề 14: Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo,
triển khai và quản lý Chương trình NTM
|
- Giới thiệu trang web “Đào tạo từ
xa về xây dựng NTM”: Giao diện, bố cục, mục đích, cách đăng ký;
- Nội dung và phương pháp tự đào tạo
thông qua trang website;
- Chế độ giám
sát, đánh giá tiến trình học tập và kết quả học tập;
- Hệ thống các nội dung ứng dụng
công nghệ thông tin trong triển khai và quản lý Chương trình NTM;
- Phần mềm báo
cáo áp dụng thống nhất từ cơ sở đến Trung ương;
- Những nội dung cơ bản về Hệ thống
thông tin Quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
|
*NHÓM 4: KỸ
NĂNG THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
TT
|
Chuyên đề
|
Nội
dung cơ bản
|
1
|
Chuyên
đề 15: Kỹ năng tuyên truyền, vận
động người dân trong xây dựng NTM
|
- Vai trò quan trọng của tuyên truyền,
vận động trong xây dựng NTM;
- Các hình thức
tuyên truyền, vận động;
- Các nội dung tuyên truyền, vận động;
- Các kỹ năng
tuyên truyền, vận động;
- Tuyên truyền, vận động theo
phương pháp lấy nông dân hướng dẫn nông dân.
|
2
|
Chuyên
đề 16: Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp; xử lý
mâu thuẫn và xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng
|
- Kỹ năng tổ chức
và điều hành cuộc họp:
+ Các hình thức họp: Họp tuyên truyền, phổ biến thông tin; họp thảo luận, lấy ý kiến;
+ Công tác chuẩn
bị cuộc họp;
+ Công tác tổ chức,
điều hành cuộc họp.
- Kỹ năng xử lý
các mâu thuẫn và xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng:
+ Các mâu thuẫn thường xảy ra trong cộng đồng và kỹ năng giải quyết;
+ Sự đồng thuận
trong cộng đồng là gì và sức mạnh của sự đồng thuận;
+ Kỹ năng xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng.
|
3
|
Chuyên
đề 17: Kỹ năng lập và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển thôn theo phương pháp dựa vào nội lực cộng đồng
|
- Kỹ năng phân
tích, đánh giá nguồn lực cộng đồng
theo phương pháp phát triển cộng đồng dựa vào nội
lực;
- Kỹ năng lập kế hoạch phát triển cộng đồng dựa vào nội lực
và liên kết với các cơ hội từ bên ngoài;
- Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển cộng đồng và theo dõi - đánh giá quá trình thực
hiện.
|