|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
70/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lý Vinh Quang
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 18
tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM
2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 19 tháng 11năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số
13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 05/BC-SXD ngày 05/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chính như sau:
1. Đánh giá hiện trạng phát
sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn:
- Chất thải rắn phát sinh trên
địa bàn các huyện trong tỉnh cơ bản là từ các nguồn chất thải rắn sinh hoạt,
công nghiệp, y tế và nông nghiệp. Trong đó nguồn phát sinh nhiều nhất là rác thải
sinh hoạt từ các khu dân cư tập trung. Trong đó:
Nội dung
|
Phát sinh CTR (tấn/năm)
|
Tỷ lệ (%)
|
CTR sinh hoạt từ người dân bản
địa
|
99.298,9
|
92,2
|
CTR sinh hoạt phát sinh từ hoạt
động du lịch
|
578,9
|
0,5
|
CTR công nghiệp
|
4.964,9
|
4,6
|
CTR y tế
|
1.460,0
|
1,4
|
CTR nguy hại
|
1.393,0
|
1,3
|
Tổng
|
107.695,7
|
100,0
|
- Công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn được thực hiện thường xuyên, trang thiết bị phục vụ thu gom vận
chuyển cơ bản đã được cơ giới hóa, hiệu suất thu gom đạt khoảng 70% (Chi tiết
tại Phụ lục 1).
- Công tác xử lý cơ bản
là chôn lấp hoặc lưu giữ chất thải lộ thiên, một số bãi chôn lấp đã được thiết
kế xây dựng theo mô hình hợp vệ sinh. Tuy nhiên vẫn còn thiếu nhiều hạng mục
công trình, đặc biệt hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn và xử lý nước rỉ rác,
do vậy vẫn còn gây ô nhiễm nước khu vực xung quanh (Chi tiết tại Phụ lục 2).
2. Dự báo khối lượng phát sinh:
a) Nguồn phát thải: Phát sinh từ
các nguồn chất thải khu dân cư, nơi công cộng, chất thải từ các hoạt động
thương mại, dịch vụ đô thị, bệnh viện, chất thải công nghiệp.
b) Dự báo tổng lượng phát thải
chất thải rắn:
Loại chất thải
|
2015
|
2020
|
CTR sinh hoạt và du lịch (tấn/năm)
|
125.285,2
|
147.289,9
|
CTR công nghiệp (tấn/năm)
|
12.365,1
|
12.816,7
|
CTR y tế (tấn/năm)
|
1.905,3
|
2.429,1
|
CTR nguy hại (tấn/năm)
|
3.401,6
|
3.855,4
|
Tổng
|
142.957,2
|
166.391,1
|
3. Quy hoạch thu gom, vận chuyển
chất thải rắn:
Thu gom vận chuyển hoạt động hằng
ngày vào các giờ quy định, tập kết rác về trạn trung chuyển, từ đó chất thải rắn
được vận chuyển đến bãi chôn lấp hợp vệ sinh bằng xe chuyên dùng (Chi tiết tại
Phụ lục 3).
4. Xác định vị trí, quy mô hệ
thống cơ sở xử lý chất thải rắn:
a) Căn cứ vào thông tin điều
tra khảo sát thực địa và quy hoạch, phát triển kinh tế xã hội tại các huyện,
thành phố để xác định vị trí, diện tích các bãi chôn lấp hợp vệ sinh (Chi tiết
tại Phụ lục 4).
b) Quy hoạch đầu tư xây dựng
các khu xử lý chất thải rắn cho các huyện, thành phố theo cụm và các huyện đơn
lẻ:
- Cụm huyện Cao Lộc –
Thành phố Lạng Sơn – Văn Lãng: 01 khu xử lý và đầu tư xây dựng nhà máy xử lý –
tái chế chất thải rắn sinh hoạt cho thành phố Lạng Sơn và các Khu kinh tế cửa
khẩu.
- Cụm huyện Bình Gia - Bắc
Sơn: 01 khu xử lý.
- Cụm huyện Chi Lăng - Hữu
Lũng: 01 khu xử lý và đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn sinh
hoạt trong khu xử lý.
- 04 huyện (Tràng Định,
Đình Lập, Lộc Bình, Văn Quan): Mỗi huyện 01 khu xử lý.
5. Giải pháp xử lý, tiêu hủy chất
thải rắn giai đoạn năm 2010-2020:
a) Giai đoạn 1 (2010 - 2015): Vẫn
áp dụng phương pháp xử lý chôn lấp hợp vệ sinh. Đối với khu vực thành phố Lạng
Sơn và khu vực Khu kinh tế cửa khẩu huyện Cao Lộc và khu vực huyện Chi Lăng - Hữu
Lũng, tiến hành xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trong đó bao gồm đầu tư
xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt và khu chôn lấp hợp vệ
sinh. Đối với các huyện khác trên địa bàn tỉnh tiến hành xây dựng các khu xử lý
chất thải rắn, trong đó đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu xử lý
rác thải theo phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh.
b) Giai đoạn 2 (2016 - 2020): Đầu
tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt cho các huyện và cụm
huyện tại các khu xử lý chất thải rắn đã được quy hoạch trong giai đoạn 1.
c) Các dự án đầu tư giai đoạn
năm 2012- 2020 là 15 dự án (Phụ lục 5).
d) Công nghệ xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn đô thị: Áp dụng
công nghệ trong nước đã được cấp giấy chứng nhận, các công nghệ nước ngoài phù
hợp với điều kiện kinh tế, có hiệu quả, ít gây ô nhiễm môi trường. Tiêu hủy chất
thải rắn theo phương pháp liên hợp xử lý (tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu
cơ,…) và chôn lấp hợp vệ sinh. Đối với chất thải rắn bệnh viện nguy hại thì
tiêu hủy riêng bằng thiêu đốt.
- Chất thải rắn công nghiệp: Xử
lý tập trung kết hợp nhiều quy trình công nghệ khác nhau như đốt, chôn lấp hợp
vệ sinh, xử lý cơ học, hóa - lý.
6. Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
996.368 triệu đồng (trong đó giai đoạn đến năm 2015 là 685.028 triệu đồng, giai
đoạn 2016-2020 là 311.340 triệu đồng).
a) Vốn ngân sách:
- Giai đoạn 2011-2015 nhu cầu vốn
310.028 triệu đồng: Đầu tư xây dựng các khu xử lý, các trạm trung chuyển chất
thải rắn; đầu tư trang thiết bị thu gom vận chuyển và thực hiện các dự án tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn.
- Giai đoạn 2016-2020 nhu cầu vốn
11.340 triệu đồng: Tiếp tục đầu tư vào dự án tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng về quản lý chất thải rắn; bổ sung trang thiết bị thu gom vận chuyển tại
các huyện, thành phố và dự án thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn khu vực
đô thị.
b) Vốn xã hội hóa, vốn vay ODA,
vốn nước ngoài, vốn phi chính phủ:
- Giai đoạn 2011-2015 nhu cầu vốn
375.000 triệu đồng: Kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các nhà máy xử
lý, tái chế chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2016-2020 nhu cầu vốn
300.000 triệu đồng: Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh.
7. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân
sách Trung ương, địa phương; vốn tài trợ nước ngoài; nguồn vốn vay dài hạn; vốn
huy động từ các nhà đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực
hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn, trạm trung chuyển.
- Phối hợp với Sở Xây dựng hướng
dẫn UBND huyện, thành phố về tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật lựa chọn địa điểm
và xây dựng các khu xử lý, trạm trung chuyển chất thải rắn tại các đô thị.
2. Sở Xây dựng:
Chủ trì thực hiện quản lý quy
hoạch chất thải rắn và Đề án tổng thể xử lý chất thải đô thị, giai đoạn
2011-2015; quản lý thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn tại các đô thị trên
địa bàn tỉnh; hướng dẫn các UBND các huyện, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện
nội dung quy hoạch. Định kỳ tổng hợp tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn cho các điểm dân cư nông thôn.
4. Sở Công Thương.
Hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn nguy hại có xuất xứ từ sản xuất công nghiệp.
5. Sở Y tế:
Kiểm tra, giám sát tình hình
thu gom, xử lý chất thải rắn nguy hại có nguồn gốc từ hoạt động y tế.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Hướng dẫn việc lập dự án, cấp
chứng nhận đầu tư cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn. Đề xuất bố trí vốn ngân sách cho các dự án đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
7. Sở Tài chính:
Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt khung giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp cùng các Sở,
ngành chức năng thẩm định công nghệ các dự án đầu tư thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; quản lý giám sát các doanh nghiệp
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo các quy định của pháp luật; thanh
tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm trong việc thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công thương, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch
UBND huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP, KTN, KTTH, VX, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2012 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên huyện /Thành phố
|
Tên Công ty VSMT
|
Số lao động (người)
|
Phương tiện thu gom
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Tần suất thu gom
|
Thu phí hoạt động (VND)
|
Ngân sách huyện/T P/năm
|
Đóng góp người dân
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
Công ty TNHH Huy Hoàng
|
170
|
4 ô tô (40 m³/xe), 4 xe ép rác (25m³/xe), 87 xe điện (0,6- 1m³/xe)
|
70
|
hàng ngày
|
8,1 tỷ
|
1,9 tỷ
|
2
|
Tràng Định
|
Công ty TNHH Huy Hoàng
|
|
1 xe ép rác, 30 xe đẩy
|
60
|
5 lần/ tuần
|
400 triệu
|
|
3
|
Văn Lãng
|
DNTN Nguyễn Tiến Hòa
|
30
|
2 xe ép rác, 40 xe đẩy
|
60
|
hàng ngày
|
3 tỷ
|
|
4
|
Bình Gia
|
Đội VSMT
|
4
|
xe đẩy
|
60
|
3 lần/tuần
|
|
10.000 đ/hộ/tháng
|
5
|
Bắc Sơn
|
Tổ VSMT thị trấn Bắc Sơn
|
10
|
01 công nông, 12 xe đẩy
|
60
|
hàng ngày
|
55 triệu
|
8000 đ/hộ/ tháng
|
6
|
Văn Quan
|
Công ty TNHH Lê Thủy, Công ty TNHH Huy Hoàng
|
10
|
xe đẩy
|
60
|
1 lần
|
350 triệu
|
|
7
|
Cao Lộc
|
Hợp tác xã Đồng Tâm
|
20
|
1 xe ép rác, 65 xe đẩy
|
60
|
hàng ngày
|
|
|
8
|
Lộc Bình
|
Hợp tác xã Tiến Đạt
|
33 người
|
3 ô tô, 70 xe đẩy
|
60
|
2 lần/ngà y
|
|
8000 đ/hộ/ tháng
|
9
|
Chi Lăng
|
Công ty TNHH XD Thành Linh
|
|
1 ô tô, 12 xe đẩy
|
|
hàng ngày
|
400 triệu
|
|
10
|
Đình Lập
|
Tổ VSMT
|
7
|
01 ô tô, 14 xe đẩy
|
|
hàng ngày
|
200 triệu
|
|
11
|
Hữu Lũng
|
Hợp tác xã xây dựng Môi trường
|
10
|
01 công nông, 10 xe đẩy
|
60
|
2 lần/ngà y
|
450 triệu
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ CÁC BÃI RÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2012 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên xã/ thị trấn
|
Số lượng bãi rác
|
Tên bãi rác
|
Diện tích (ha)
|
Khoảng cách đến khu dân cư tập trung (m)
|
Mô tả hiện trạng
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
0
|
|
|
|
- Rác thải của Thành phố được
chôn lấp tại bãi rác Tân Lang
|
2
|
Tràng Định
|
4
|
Trung Thành
|
47
|
2000
|
- Đã quy hoạch
- Bãi rác nằm tại thung lũng
có xung quanh là đồi núi thấp; cách đường liên xã Bản Trại – Trung Thành 800m
- Xa khu dân cư tập trung và
nguồn nước mặt
|
Quốc Khánh
|
3,5
|
500
|
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
Tân Tiến
|
1,0
|
500
|
- Đã được duyệt thiết kế,
chưa xây dựng
|
Quốc Việt
|
1,0
|
500
|
- Đang dự kiến quy hoạch tuy
nhiên lại nằm ở đầu nguồn nước, cách dòng chảy nước mặt sông Kỳ Cùng 1km.
|
3
|
Văn Lãng
|
1
|
Tân Lang
|
3,2
|
1000
|
- Rác thải của huyện được
chôn lấp tại bãi rác Tân Lang
- Hệ thống thu gom nước mưa
chảy tràn và khu xử lý nước rỉ rác chưa đảm bảo, gây ô nhiễm môi trường cho
khu vực lân cận
|
4
|
Bình Gia
|
0
|
|
|
|
- Chưa quy hoạch;
- Rác thải của huyện được đổ
thải tại bãi rác huyện Bắc Sơn
|
5
|
Bắc Sơn
|
1
|
Lân Tắng
|
3,5
|
700
|
- Nằm tại thung lũng bao
quanh là các đồi đất; cách xa khu dân cư.
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
6
|
Văn Quan
|
1
|
Mu Khấp
|
3
|
2000
|
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
7
|
Cao Lộc
|
0
|
|
|
|
- Chưa quy hoạch;
- Rác thải của huyện được
chôn lấp tại bãi rác Tân Lang
|
8
|
Lộc Bình
|
1
|
Bãi rác Lộc Bình
|
3
|
500
|
- Bãi rác được xây dựng tại
thung lũng thuộc địa bàn Thị trấn Lộc Bình; xung quanh là các đồi đất thấp;
cách xa khu dân cư tập trung
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
9
|
Chi Lăng
|
2
|
Đèo Quao
|
2,07
|
1.000
|
- Được xây dựng tại khe núi đất;
cách xa khu dân cư; gần đường giao thông (đường 279)
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
Vạn Linh
|
0,37
|
|
- Đang quy hoạch; gần khu vực
hang động caster
|
10
|
Đình Lập
|
2
|
Bãi rác Đình Lập
|
0,5
|
500
|
- Được xây dựng tại khe núi đất
thuộc địa bàn thị trấn Đình Lập; cách xa khu dân cư tập trung;
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
Bãi rác nông trường Thái Bình
|
0,3
|
1.000
|
- Đổ thải tự nhiên, không đảm
bảo vệ sinh môi trường
- Chưa được xây dựng theo chuẩn
TCXDVN 261: 2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn; thiếu nhiều hạng mục phụ trợ
|
11
|
Hữu Lũng
|
1
|
Cốt Cối
|
5
|
|
- Đang xây dựng, chưa đổ thải.
Bãi rác có vị trí gần hồ nước và giáp ranh với tỉnh Bắc Giang
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH HƯỚNG TUYẾN THU GOM TẠI CÁC HUYỆN/THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2012 của UBND tỉnh)
- Thành phố Lạng Sơn:
Quy hoạch thu gom vận chuyển theo 3 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã/phường
|
1
|
Tuyến T-TP01
|
4
|
- Phường Đông Kinh; Phường
Chi Lăng; Phường Vĩnh Trãi; Xã Quảng Lạc
|
2
|
Tuyến T-TP02
|
3
|
- Phường Tam Thanh; Phường
Hoàng Văn Thu; Xã Hoàng Đồng
|
3
|
Tuyến T-TP03
|
1
|
- Xã Mai Pha
|
- Huyện Văn Lãng: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 6 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-VL01
|
4
|
- Các xã: Nam La, Hội Hoan,
Gia Miến, Thành Hòa
|
2
|
Tuyến T-VL02
|
3
|
- Các xã: Bắc La, Tân Tác,Tân
Lang
|
3
|
Tuyến T-VL03
|
4
|
- Các xã: Nhạc Kỳ, Hoàng Việt,
Hồng Thái, Hoàng Văn Thụ
|
4
|
Tuyến T-VL04
|
2
|
- Cửa khẩu Tân Thanh, xã Tân
Mỹ
|
5
|
Tuyến T-VL05
|
2
|
- Xã Thụy Hưng và xã Thanh
Long
|
6
|
Tuyến T-VL06
|
5
|
- Các xã: Tân Việt, Trùng
Khánh, Trùng Quán, An Hùng, thị trấn Na Sầm
|
- Huyện Cao Lộc: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 7 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-CL01
|
9
|
- Các xã: Mẫu Sơn, Xuất Lễ,
Cao Lâu, Công Sơn, Hải Yến, Hòa Cư, Hợp Thành, Thị trấn Cao Lộc, Thụy Hùng
|
2
|
Tuyến T-CL02
|
3
|
- Các xã: Lộc Yên, Thanh Lòa,
Thạch Đạn
|
3
|
Tuyến T-CL03
|
5
|
- Các xã: Song Giáp, Bình
Trung, Hồng Phong, Phú Xá, Thị trấn Đồng Đăng.
|
4
|
Tuyến T-CL04
|
1
|
- Xã Bảo Lâm
|
5
|
Tuyến T-CL05
|
1
|
- Xã Yên Trạch
|
6
|
Tuyến T-CL06
|
2
|
- Xã Tân Liên, xã Gia Cát
|
7
|
Tuyến T-CL07
|
2
|
- Xã Tân Thành, xã Xuân Long
|
- Huyện Tràng Định: Quy
hoạch thu gom vận chuyển theo 8 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-TĐ01
|
2
|
- Xã Quốc Việt, xã Đào Viên
|
2
|
Tuyến T-TĐ02
|
2
|
- xã Trung Thành, xã Tân Minh
|
3
|
Tuyến T-TĐ03
|
4
|
- Thị trấn Thất Khê, xã Đại Đồng,
xã Kháng Chiến, xã Hùng Sơn
|
4
|
Tuyến T-TĐ04
|
2
|
- Xã Hùng Việt, xã Đội Cấn
|
5
|
Tuyến T-TĐ05
|
2
|
- Xã Bắc Ái, xã Đề Thám
|
6
|
Tuyến T-TĐ06
|
2
|
- Xã Quốc Khánh, xã Tri
Phương
|
7
|
Tuyến T-TĐ07
|
7
|
- Các xã: Khánh Long, Đoàn Kết,
Cao Minh, Vĩnh Tiến, Tân Yên, Tân Tiến, Kim Đồng
|
8
|
Tuyến T-TĐ08
|
2
|
- Xã Chí Minh, xã Chi Lăng
|
|
|
|
|
- Huyện Bình Gia: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 7 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã
|
1
|
Tuyến T-BG01
|
2
|
- Xã Bình La, xã Hồng Thái
|
2
|
Tuyến T-BG02
|
5
|
- Các xã: Thiện Long, Xã Tân
Hòa, Hòa Bình, Mông Ân và Hoàng Văn Thụ
|
3
|
Tuyến T-BG03
|
2
|
- Xã Thiện Hòa, xã Thiện Thuật
|
4
|
Tuyến T-BG04
|
1
|
- Xã Yên Lỗ
|
5
|
Tuyến T-BG05
|
1
|
- Xã Quang Trung
|
6
|
Tuyến T-BG06
|
3
|
- xã Hưng Đạo, xã Hoa Thám,
xã Hồng Phong
|
7
|
Tuyến T-BG07
|
3
|
- Xã Vĩnh Yên, xã Quý Hòa, xã
Minh Khai
|
- Huyện Bắc Sơn: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 5 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-BS01
|
4
|
- Các xã: Nhất Tiến, Tân
Thành, Nhất Hòa, Vũ Lăng
|
2
|
Tuyến T-BS02
|
3
|
- Các xã: Vũ Lễ, Chiến Thắng,
Vũ Sơn
|
3
|
Tuyến T-BS03
|
6
|
- Các xã: Tân Hương, Tân Lập,
Chiêu Vũ, Hữu Vĩnh, TT. Bắc Sơn, Long Đống
|
4
|
Tuyến T-BS04
|
3
|
-Các xã:Vạn Thủy, Tân Tri, Đồng
ý
|
5
|
Tuyến T-BS05
|
4
|
- Các xã: Trấn Yên, Hưng Vũ,
Bắc Sơn, Quỳnh Sơn
|
- Huyện Văn Quan: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 6 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-VQ01
|
3
|
- Các xã: Hữu Lễ, Tri Lễ,
Lương Năng, Tú Xuyên
|
2
|
Tuyến T-VQ02
|
3
|
- Các xã: Yên Phúc, Bình
Phúc, Xuân Mai
|
3
|
Tuyến T-VQ03
|
4
|
- Các xã: Tràng Phái, Tân
Đoàn, Tràng Sơn, Đại An
|
4
|
Tuyến T-VQ04
|
2
|
- Xã Chu Túc, Văn An
|
5
|
Tuyến T-VQ05
|
5
|
- Các xã: Trấn Ninh, Phú Mỹ,
Việt Yên, Hồng Thái, Song Giang, Vân Mộng, Vĩnh Lại
|
6
|
Tuyến T-VQ06
|
2
|
- Xã Hòa Bình, Thị trấn Văn
Quan
|
- Huyện Lộc Bình: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 7 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-LB01
|
4
|
- Các xã: Ái Quốc, Xuân
Dương, Nam Quan, Đồng Quan
|
2
|
Tuyến T-LB02
|
7
|
- Các xã: Hữu Lân, Minh Phát,
Hiệp Hạ, Vân Mông, Xuân Tình, Nhượng Bạn Như Khuê
|
3
|
Tuyến T-LB03
|
2
|
- Xã Xuất Lễ, xã Vân Mộng
|
4
|
Tuyến T-LB04
|
4
|
- Các xã: Mẫu Sơn, Bằng
Khánh, Xuân Mãn, Đồng Bục
|
5
|
Tuyến T-LB05
|
5
|
- Các xã Tú Mích, Yên Khoái,
Hữu Khánh, Lục Thôn, TT. Lộc Bình
|
6
|
Tuyến T-LB06
|
4
|
- Các xã: Lợi Bác, Sàn Viên,
Quan Bản, TT. Na Dương
|
7
|
Tuyến T-LB07
|
4
|
- Các xã: Tam Gia, Tĩnh Bắc,
Khuất Xá, Tú Đoạn
|
- Huyện Chi Lăng: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 7 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-CL01
|
5
|
- Các xã: Bằng Hữu, Bằng Mạc,
Y Tịch Vạn Linh, Hòa Bình,
|
2
|
Tuyến T-CL02
|
3
|
- Các xã: Gia Lộc, Thượng Cường,
thị trấn Đồng Mỏ
|
3
|
Tuyến T-CL03
|
3
|
- Các xã: Bắc Thủy, Nhân Lý,
Sao Mai
|
4
|
Tuyến T-CL04
|
3
|
- Các xã: Vân An, Chiến Thắng,
Xuân Thủy
|
5
|
Tuyến T-CL05
|
3
|
- Các xã: Hữu Kiên, Quan Sơn,
Quan Lang
|
6
|
Tuyến T-CL06
|
2
|
- Thị trấn Chi Lăng, xã Chi
Lăng
|
7
|
Tuyến T-CL07
|
2
|
- Xã Liên Sơn, xã Lâm Sơn
|
- Huyện Hữu Lũng: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 4 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-HL01
|
6
|
- Các xã: Hòa Lạc, Hòa Sơn,
Tân Thành, Hòa Thắng, Minh Hòa, Hồ Sơn
|
2
|
Tuyến T-HL02
|
8
|
- Các xã: Quyết Thắng, Yên
Bình, Hòa Bình, Tân Lập, Minh Tiến, Nhật Tiến, TT. Hữu Lũng, Đồng Tân
|
3
|
Tuyến T-HL03
|
7
|
-Các xã: Thiên Kỵ, Minh Sơn,
Sơn Hà, Thanh Sơn, Đồng Tiến, Đô Lương, Vân Nham
|
4
|
Tuyến T-HL04
|
5
|
- Các xã: Hữu Liên, Yên Thịnh,
Yên Sơn, Yên Vượng, Cai Kinh
|
- Huyện Đình Lập: Quy hoạch
thu gom vận chuyển theo 4 hướng tuyến chính:
TT
|
Tuyến thu gom
|
Số lượng vị trí trung chuyển
|
Các vị trí trung chuyển tại các xã, thị trấn
|
1
|
Tuyến T-ĐL01
|
4
|
- Các xã: Đồng Thắng, Lâm Ca,
thị trấn Thái Bình, xã Thái Bình
|
2
|
Tuyến T-ĐL02
|
3
|
- Các xã: Bắc Lãng, Châu Sơn,
Cường Lợi
|
3
|
Tuyến T-ĐL03
|
3
|
- Các xã: Bắc Xa, Kiên Mộc,
Bính Xá
|
4
|
Tuyến T-ĐL04
|
2
|
- Xã Đình Lập, thị trấn Đình
Lập
|
PHỤ LỤC 4
VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH CÁC BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN
CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2012 của UBND tỉnh)
Stt
|
Huyện/thành phố
|
Vị trí
|
Diện tích
|
Công suất (m3)
|
Thời gian hoạt động (năm)
|
1
|
Tp. Lạng Sơn
|
Khu xử lý chất thải rắn xã
Tân Lang, huyện Văn Lãng
|
22,4 ha
|
1.124.670
|
Trên 10 năm
|
2
|
Cao Lộc
|
3
|
Văn Lãng
|
4
|
Tràng Định
|
Khu xử lý chất thải rắn xã
Trung Thành, Thôn Khuổi Khìn, huyện Tràng Định
|
6,1 ha
|
227.845
|
Trên 15 năm
|
5
|
Văn Quan
|
Khu xử lý chất thải rắn Mu Khấp,
thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan
|
11 ha
|
424.408
|
Trên 20 năm
|
6
|
Bắc Sơn
|
Khu xử lý chất thải rắn Lân Tắng,
xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn
|
7,2 ha
|
415.497
|
Trên 10 năm
|
7
|
Bình Gia
|
8
|
Hữu Lũng
|
Khu xử lý chất thải rắn Đèo
Quao, thôn Làng Thành, xã Quang Lang, huyện Chi Lăng
|
13,3 ha
|
623.009
|
Trên 10 năm
|
9
|
Chi Lăng
|
10
|
Lộc Bình
|
Khu xử lý chất thải rắn Thị
trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình
|
5,4 ha
|
189.119
|
Trên 15 năm
|
11
|
Đình Lập
|
Khu xử lý chất thải rắn Thị
trấn Đình Lập, huyện Đình Lập
|
4,6 ha
|
141.531
|
Trên 20 năm
|
PHỤ LỤC 5
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU XỬ LÝ, BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2012 của UBND tỉnh)
TT
|
Thành phố/huyện
|
Giai đoạn 2012-2015
|
Giai đoạn 2016- 2020
|
Tên dự án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Tên dự án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
- Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho thành phố Lạng Sơn, huyện
Cao Lộc và huyện Văn Lãng (kinh phí đầu tư 65 tỷ đồng).
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà
máy xử lý- tái chế chất thải rắn TPLS và các Khu kinh tế cửa khẩu công suất
300 tấn/ngày (kinh phí 225 tỷ đồng)
|
290.000
|
Dự án đầu tư bổ sung trang thiết bị phục vụ thu gom, vận chuyển chất thải
rắn cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
5.040
|
2
|
Cao Lộc
|
3
|
Văn Lãng
|
4
|
Tràng Định
|
Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Tràng Định
|
14.813
|
5
|
Văn Quan
|
Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Văn Quan
|
14.046
|
6
|
Bình Gia
|
Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Bắc Sơn, Bình Gia
|
25.432
|
7
|
Bắc Sơn
|
8
|
Lộc Bình
|
Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Lộc Bình
|
22.387
|
9
|
Chi Lăng
|
- Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Chi Lăng, Hữu Lũng
(kinh phí 46 tỷ đồng)
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà
máy xử lý-tái chế chất thải rắn huyện Chi Lăng công suất 200 tấn/ngày (kinh
phí 150 tỷ đồng)
|
196.000
|
10
|
Hữu Lũng
|
11
|
Đình Lập
|
Dự án đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị cho huyện Đình Lập
|
12.950
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng các trạm
trung chuyển chất thải rắn tại thành phố Lạng Sơn (03 trạm trung chuyển) và
các huyện (16 trạm trung chuyển)
|
105.000
|
12
|
|
Dự án tập huấn, tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn cho các huyện, thành phố
tỉnh Lạng Sơn
|
4.400
|
|
3.300
|
|
|
|
|
Dự án thí điểm phân loại rác tại nguồn tại Tp. Lạng Sơn
|
3.000
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn huyện Văn
Lãng công suất 100 tấn/ngày
|
100.000
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn huyện Văn
Quan công suất 100 tấn/ngày
|
100.000
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn Na Dương
công suất 100 tấn/ngày
|
100.000
|
Tổng cộng
|
|
685.028
|
|
311.340
|
(Tổng
cộng mười năm dự án)
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
1.449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|