ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/QĐ-UBND-NĐ
|
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 9 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích
đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục
dự án thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Xét Tờ trình số 675/TTr-STNMT ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng
đất năm 2016 của các huyện, thị xã, thành phố với các nội dung sau:
I. Công trình dự án đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua
1. Danh mục thu hồi đất: Tổng số dự
án có thu hồi đất là 122 dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 128,85 ha (kèm
theo biểu 01).
- Vốn Trung ương đầu tư: Tổng số dự
án có thu hồi đất là 04 dự án với diện tích đất thu hồi 5,33 ha.
- Vốn tỉnh đầu tư: Tổng số dự án có
thu hồi đất là 17 dự án với diện tích đất thu hồi 34,84 ha.
- Vốn huyện đầu tư: Tổng số dự án có
thu hồi đất là 79 dự án với diện tích đất thu hồi 69,29 ha.
- Vốn do nhà nước và nhân dân cùng
làm: Tổng số dự án có thu hồi đất là 21
dự án với diện tích đất thu hồi 17,90 ha.
- Hình thức đối tác công tư PPP:
Tổng số dự án có thu hồi đất là 01 dự án với diện tích đất thu hồi 1,50 ha.
2. Chuyển mục đích đất trồng lúa
nước để thực hiện dự án: Tổng diện tích đất trồng lúa nước chuyển mục đích sang
đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án là 1,5771 ha (kèm theo biểu 02).
II. Công trình dự án thực hiện theo
kế hoạch sử dụng đất
1. Danh mục thu hồi đất: Tổng số dự
án có thu hồi đất là 04 dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 199,77 ha (kèm
theo biểu 03).
- Vốn Trung ương đầu tư: Tổng số dự
án có thu hồi đất là 01 dự án với diện tích đất thu hồi 150 ha.
- Vốn tỉnh đầu tư: Tổng số dự án có
thu hồi đất là 02 dự án với diện tích đất thu hồi 49,19 ha.
- Vốn huyện: Tổng số dự án có thu
hồi đất là 01 dự án với diện tích đất thu hồi 0,58 ha.
2. Chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án (không phải đất trồng lúa nước): Tổng diện tích đất chuyển mục
đích sang đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án là 3,0684 ha (kèm theo biểu
04).
3. Danh mục đất công để thực hiện
việc đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng
đất với tổng diện tích là 39,0368ha (biểu 05 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm:
1. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng
quy định.
2. Cập nhật các dự án thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất
vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện theo quy định.
3. Công bố trên cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các phòng, ban
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/KTN.bnt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|