ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2016/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1469/TTr-STP ngày 21 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu tổng hợp cho Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ
sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp huyện; tiếp công dân và hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân,
tổ chức.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ
đạo về công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành: Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện; văn bản quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
2. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
chuẩn bị chương trình, nội dung phục vụ các kỳ họp, cuộc họp của Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo quy định;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
theo quy định của pháp luật; tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện trong hoạt động giám sát; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan phục
vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tiếp xúc cử tri; giúp Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp huyện tổng hợp ý kiến, kiến nghị của nhân dân, gửi đến cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết.
4. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu
tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo
dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các cơ quan chuyên môn, cơ
quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp xã;
c) Chỉ
đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất,
khẩn cấp;
d) Cải
tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở
địa phương.
5. Tiếp
nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp huyện giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá
nhân gửi, trình.
6. Phát
hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Tổ
chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử cấp huyện và kết nối
hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Bảo
đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; phục vụ các chuyến công tác,
làm việc, tiếp khách của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Tổ chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính của cá nhân, tổ
chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức
theo quy định.
10. Quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức;
thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
11. Quản
lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định.
12.
Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ mối liên hệ với
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; giữ mối liên hệ chặt chẽ với Văn phòng
Huyện ủy (Thành ủy), các Phòng, ban, ngành huyện và UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
13. Thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Tổ chức
a) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện có Chánh Văn phòng; không quá 03 Phó Chánh Văn phòng và các công
chức khác.
Chánh Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
và toàn bộ hoạt động của Văn phòng; là chủ tài khoản của cơ quan Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện
nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc; chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh vực công việc được
phân công.
Khi Chánh Văn phòng đi vắng, một Phó Chánh Văn
phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng.
Việc bổ nhiệm Chánh, Phó Chánh Văn phòng do Chủ
tịch Ủy ban nhân cấp huyện quyết định theo điều kiện, tiêu chuẩn chức danh do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và theo quy định pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật Chánh, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện có Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Ban Tiếp công dân.
2. Biên chế
Biên chế công chức của Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
trong tổng biên chế công chức của huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, hàng năm, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng kế hoạch
biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được
giao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 01 năm 2017.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|