|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
173/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Giàng Seo Phử
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 173/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày
31/12/2013, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
2. Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống
hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban
Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 (Đồng thời là Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013);
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
cần thay thế hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Vụ Pháp chế phối hợp với Trung tâm
thông tin, Văn phòng Ủy ban và các Vụ,
đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan
thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; gửi
đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 theo quy định pháp
luật;
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại Khoản
4 Điều 1 Quyết định này, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan, người có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc thay thế theo quy định.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật chưa được đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan cấp trên thì khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch,
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế (3 bản).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN THAY THẾ
HOẶC BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT
NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản1
|
Tên gọi của văn
bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
|
Kiến nghị (sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến
nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị
chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý/
kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng
|
I. VĂN BẢN CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
1
|
Quyết định
|
30/2007/QĐ-TTg;
05/3/2007
|
Quyết định
ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
Thay thế
|
Đã có sự thay đổi các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
Vụ Chính sách dân
tộc
|
|
II. VĂN BẢN CỦA
ỦY BAN DÂN TỘC
|
2
|
Thông tư
|
02/2010/TT-UBDT;
13/01/2010
|
Hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác
dân tộc
|
Thay thế
|
|
Vụ Tổng hợp
|
Trong năm 2014
|
3
|
Thông tư
|
03/2010/TT-UBDT;
15/01/2010
|
Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm
định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
|
Thay thế
|
Thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
|
Vụ Pháp chế
|
Trong năm 2014
|
4
|
Thông tư
|
03/2011/TT-UBDT;
26/10/2011
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy
định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
|
Thay thế
|
Thực hiện
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
|
Vụ Pháp chế
|
Trong năm 2014
|
5
|
Thông tư
|
|
Thông tư rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc
|
Ban hành mới
|
Thực hiện Nghị định 16/2013/NĐ-CP
|
Vụ Pháp chế
|
Trong năm 2014
|
6
|
Thông tư
|
|
Ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành công tác dân tộc
|
Ban hành mới
|
Làm cơ sở để những năm tiếp theo đề xuất Thủ tướng
Chính phủ bổ sung chỉ tiêu thống kê quốc
gia ngành công tác dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Trong năm 2014
|
7
|
Thông tư
|
|
Ban hành tiêu chuẩn công chức lãnh đạo
|
Ban hành mới
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trong năm 2014
|
DANH MỤC
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC ĐỐI TƯỢNG
HỆ THỐNG HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY
31/12/2013 (ĐỒNG THỜI LÀ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
|
Thời điểm có hiệu
lực
|
Ghi chú1
|
I. VĂN BẢN CỦA
CHÍNH PHỦ
|
1
|
Nghị định
|
32/2002/NĐ-CP;
27/3/2002
|
Nghị định quy định việc áp dụng Luật hôn nhân và
gia đình đối với các dân tộc thiểu số
|
11/4/2002
|
|
2
|
Nghị định
|
53/2004/NĐ-CP;
18/02/2004
|
Nghị định về
kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác
dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
|
12/3/2004
|
|
3
|
Nghị định
|
10/2006/NĐ-CP;
17/01/2006
|
Nghị định về
tổ chức và hoạt động của Thanh tra công
tác dân tộc
|
13/02/2006
|
|
4
|
Nghị định
|
05/2011/NĐ-CP;
14/01/2011
|
Nghị định về
công tác dân tộc
|
04/3/2011
|
|
5
|
Nghị định
|
84/2012/NĐ-CP;
12/10/2012
|
Nghị định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ủy ban Dân tộc
|
01/12/2012
|
|
II. VĂN BẢN CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
6
|
Quyết định
|
30/2007/QĐ-TTg;
05/3/2007
|
Quyết định
ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
30/5/2007
|
|
7
|
Quyết định
|
102/2009/QĐ-TTg;
07/8/2009
|
Quyết định về chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
|
20/9/2009
|
|
8
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-TTg;
18/3/2011
|
Quyết định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
16/5/2011
|
Hết hiệu lực một
phần
|
9
|
Quyết định
|
2472/QĐ-TTg;
28/12/2011
|
Quyết định về việc cấp
một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
|
01/01/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
10
|
Quyết định
|
30/2012/QĐ-TTg;
18/7/2012
|
Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
|
06/9/2012
|
|
11
|
Quyết định
|
54/2012/QĐ-TTg;
04/12/2012
|
Quyết định ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
|
01/02/2013
|
|
12
|
Quyết định
|
56/2013/QĐ-TTg;
07/10/2013
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
22/11/2013
|
|
13
|
Quyết định
|
1977/QĐ-TTg;
30/10/2013
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 Quyết định số
2472/QĐ-TTg về cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
|
01/01/2014
|
|
III. VĂN BẢN CỦA
ỦY BAN DÂN TỘC
|
14
|
Quyết định
|
172/2006/QĐ-UBDT;
07/7/2006
|
Quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền
núi, vùng cao
|
22/8/2006
|
|
15
|
Quyết định
|
01/2007/QĐ-UBDT;
31/5/2007
|
Quyết định về việc công nhận các xã, huyện là miền núi,
vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính
|
14/7/2007
|
|
16
|
Thông tư
|
04/2007/TT-UBDT;
26/6/2007
|
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về thanh tra
công tác dân tộc
|
01/8/2007
|
|
17
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBDT;
24/11/2008
|
Quyết định ban hành quy chế làm việc của Ủy ban
Dân tộc
|
23/12/2008
|
|
18
|
Thông tư liên tịch
|
01/2010/TTLT-UBDT-BTC;
08/01/2010
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
|
22/02/2010
|
|
19
|
Thông tư
|
02/2010/TT-UBDT;
13/01/2010
|
Thông tư quy định và hướng dẫn chế độ thông tin,
báo cáo về công tác dân tộc
|
16/3/2010
|
|
20
|
Thông tư
|
03/2010/TT-UBDT;
15/01/2010
|
Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm
định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
|
01/3/2010
|
Hết hiệu lực một
phần
|
21
|
Thông tư liên tịch
|
04/2010/TTLT-UBDT-BNV;
17/9/2010
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
01/11/2010
|
|
22
|
Thông tư
|
01/2011/TT-UBDT; 15/7/2011
|
Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
|
29/8/2011
|
|
23
|
Thông tư
|
02/2011/TT-UBDT;
15/7/2011
|
Thông tư quy định về tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc
|
01/9/2011
|
|
24
|
Thông tư
|
03/2011/TT-UBDT;
26/10/2011
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy
định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
|
10/12/2011
|
|
25
|
Thông tư
|
04/2011/TT-UBDT;
26/10/2011
|
Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực công tác dân tộc
|
10/12/2011
|
|
26
|
Thông tư liên tịch
|
01/2012/TTLT-BTP-UBDT;
17/01/2012
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn trợ giúp pháp lý đối
với người dân tộc thiểu số
|
10/3/2012
|
|
27
|
Thông tư
|
01/2012/TT-UBDT;
24/10/2012
|
Thông tư hướng dẫn Quyết
định số 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác
định thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 -
2015
|
08/12/2012
|
|
28
|
Thông tư liên tịch
|
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL;
13/12/2012
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg về cấp ấn phẩm báo,
tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012 - 2015
|
01/2/2013
|
|
29
|
Thông tư
|
01/2013/TT-UBDT;
01/3/2013
|
Thông tư quy định quản lý, thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc
|
15/4/2013
|
|
30
|
Thông tư
|
02/2013/TT-UBDT;
24/6/2013
|
Thông tư hướng dẫn Quyết
định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho
vay vốn phát triển đối với hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
|
08/8/2013
|
|
31
|
Thông tư
|
03/2013/TT-UBDT;
28/10/2013
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ
trợ giải quyết đất ở và việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2015
|
12/12/2013
|
|
32
|
Thông tư liên tịch
|
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD;
18/11/2013
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn Chương trình 135 về
hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
03/01/2014
|
|
33
|
Thông tư liên tịch
|
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT;
18/11/2013
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách
hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
02/01/2014
|
|
34
|
Thông tư liên tịch
|
06/2013/TTLT-UBDT-BTC;
27/12/2013
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện
chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc
thiểu số đến năm 2015
|
10/02/2014
|
|
Tổng số2: 34 văn
bản
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
|
Lý do hết hiệu
lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
I. VĂN BẢN CỦA
CHÍNH PHỦ
|
1
|
Nghị định
|
11/CP; 20/02/1993
|
Nghị định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày
13/8/1998 của Chính phủ
|
28/8/1998
|
2
|
Nghị định
|
59/1998/NĐ-CP;
13/8/1998
|
Nghị định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền
núi
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày
16/5/2003 của Chính phủ
|
21/6/2003
|
3
|
Nghị định
|
51/2003/NĐ-CP;
16/5/2003
|
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày
09/5/2008 của Chính phủ
|
02/6/2008
|
4
|
Nghị định
|
60/2008/NĐ-CP;
09/5/2008
|
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
|
01/12/2012
|
II. VĂN BẢN CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
5
|
Quyết định
|
1232/1999/QĐ-TTg;
24/12/1999
|
Quyết định
phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi
Chương trình phát triển kinh tế xã hội
các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
6
|
Quyết định
|
647/QĐ-TTg;
12/7/2000
|
Quyết định bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và
xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc
biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
7
|
Quyết định
|
42/2001/QĐ-TTg;
26/3/2001
|
Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của Chương
trình phát triển kinh tế xã hội các xã
đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu,
vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
8
|
Quyết định
|
1637/QĐ-TTg;
31/12/2001
|
Quyết định về việc cấp một số loại báo, tạp chí
cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
01/10/2006
|
9
|
Quyết định
|
120/2002/QĐ-TTg;
18/9/2002
|
Quyết định bổ sung
và thay tên xã thuộc phạm vi Chương trình phát triển
kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên
giới và vùng sâu, vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
10
|
Quyết định
|
231/2003/QĐ-TTg;
12/11/2003
|
Quyết định bổ sung và thay tên xã thuộc phạm vi Chương
trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc
miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
11
|
Quyết định
|
15/2005/QĐ-TTg;
19/01/2005
|
Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương
trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc
miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
13/8/2006
|
12
|
Quyết định
|
975/QĐ-TTg; 20/7/2006
|
Quyết định về việc cấp
một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
01/01/2012
|
13
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007
|
Quyết định về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với
hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
01/02/2013
|
14
|
Quyết định
|
126/2008/QĐ-TTg; 15/9/2008
|
Quyết định về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
01/02/2013
|
15
|
Quyết định
|
1592/QĐ-TTg;
12/10/2009
|
Quyết định về tiếp tục thực hiện một số chính
sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
20/5/2013
|
III. VĂN BẢN CỦA
ỦY BAN DÂN TỘC
|
16
|
Thông tư
|
41/UB-TT;
08/01/1996
|
Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chí
từng khu vực ở vùng dân tộc miền núi
|
Bị thay thế bởi Quyết
định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
25/9/2005
|
17
|
Thông tư
|
173/1997/UB-TH;
28/03/1997
|
Thông tư thực hiện Quyết
định số 35/TTg về việc phê duyệt chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền
núi
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 867/2001/TT-UBDTMN
ngày 05/11/2001 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc và Miền núi
|
05/11/2001
|
18
|
Thông tư liên tịch
|
771/1998/TTLT-UBDTMN-TCCP;
20/10/1998
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan công tác dân tộc miền núi
ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số
264/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06/5/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
04/6/2004
|
19
|
Quyết định
|
166/2001/QĐ-
UBDTMN; 05/9/2001
|
Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết
định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
02/4/2007
|
20
|
Thông tư liên tịch
|
912/2001/TTLT/U
BDTMN-BTC-BKHĐT; 16/11/2001
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chính sách
hỗ trợ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
02/4/2007
|
21
|
Quyết định
|
42/2002/QĐ-UBDTMN;
03/4/2002
|
Quyết định ban hành quy định đặt hàng về nội
dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực
hiện cấp một số các loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Bị thay thế bởi Quyết định số 275/2005/QĐ-UBDT
ngày 15/6/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
14/7/2005
|
22
|
Thông tư liên tịch
|
246/2004/TTLT-UBDT-BNV;
06/5/2004
|
Thông tư liên tịch của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước
về công tác dân tộc ở địa phương
|
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV
ngày 17/9/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
01/11/2010
|
23
|
Quyết định
|
212/2005/QĐ-UBDT;
04/5/2005
|
Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân
tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày
01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
15/4/2013
|
24
|
Quyết định
|
218/2005/QĐ-UBDT;
10/5/2005
|
Quyết định ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm
chương vì sự nghiệp phát triển các dân tộc
|
Bị thay thế bởi Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT
ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc
|
06/6/2008
|
25
|
Quyết định
|
393/2005/QĐ-UBDT;
29/8/2005
|
Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí phân định vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
06/9/2012
|
26
|
Thông tư liên tịch
|
676/2006/TTLT/UBDT-BKHĐT-BTC-BXD-BNNPTNT;
08/8/2006
|
Thông tư liên tịch về việc hướng dẫn thực hiện
chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và
miền núi
|
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
04/12/2008
|
27
|
Quyết định
|
224/2006/QĐ-UBDT;
17/8/2006
|
Quyết định về việc ban hành quy chế thi đua - khen thưởng
|
Bị thay thế bởi Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT
ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
06/6/2008
|
28
|
Quyết định
|
264/2006/QĐ-UBDT;
13/10/2006
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày
01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
15/4/2013
|
29
|
Quyết định
|
291/QĐ-UBDT;
08/11/2006
|
Quyết định về việc ban hành các quy định chế độ báo cáo
của Ủy ban Dân tộc
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2010/TT-UBDT ngày
13/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
16/3/2010
|
30
|
Quyết định
|
02/2007/QĐ-UBDT;
04/6/2007
|
Quyết định về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày
15/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
01/3/2010
|
31
|
Quyết định
|
03/2007/QĐ-UBDT; 04/6/2007
|
Quyết định về quy chế kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 04/2011/TT-UBDT ngày
26/10/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc
|
10/12/2011
|
32
|
Quyết định
|
172/QĐ-UBDT;
05/6/2007
|
Quyết định
giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp
công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc
|
01/9/2011
|
33
|
Thông tư
|
02/2007/TT-UBDT;
07/6/2007
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
08/8/2013
|
34
|
Thông tư
|
03/2007/TT-UBDT;
08/6/2007
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ di
dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2007-2010.
|
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
10/02/2014
|
35
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBDT;
08/5/2008
|
Quyết định
ban hành quy chế thi đua - khen thưởng của Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
29/8/2011
|
36
|
Quyết định
|
03/2008/QĐ-UBDT,
08/5/2008
|
Quyết định
ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
|
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT
ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
29/8/2011
|
37
|
Quyết định
|
06/2008/QĐ-UBDT;
24/11/2008
|
Quyết định về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
chế thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày
08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc
|
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT
ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
29/8/2011
|
38
|
Quyết định
|
07/2008/QĐ-UBDT;
24/11/2008
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng kỷ
niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
29/8/2011
|
39
|
Thông tư liên tịch
|
05/2011/TTLT-UBDT-BTC;
16/12/2011
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
và Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
25/02/2014
|
Tổng số1: 39 văn
bản
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của
văn bản
|
Nội dung, quy định
hết hiệu lực
|
Lý do hết hiệu
lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
I. VĂN BẢN CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
1
|
Quyết định
|
Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
- Điều 2
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được hưởng chính sách quy định tại
Quyết định này là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi
tắt là người có uy tín), bao gồm các điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng
dân tộc thiểu số;
b) Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương nơi cư trú;
c) Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều
công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn (thôn, làng, bản, buôn, phum,
sóc), xã, địa phương nơi cư trú;
d) Được Hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy,
Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; Ủy
ban nhân dân xã duyệt công nhận.
2. Người có uy tín được xét công nhận một năm một
lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.".
- Điểm c, d khoản 2 Điều 4
"c) Hộ gia đình người có uy tín gặp khó
khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai được cấp ủy, chính quyền
các cấp đến thăm hỏi, động viên, hỗ trợ vật chất. Mức chi không quá 2.000.000
đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.0000 đồng/gia
đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với
cơ quan cấp huyện;
d) Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội
phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy
sinh, được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng
các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp
luật hiện hành."
- Khoản 1, 3 Điều 6
"1. Ủy ban
Dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách và những vấn đề vướng mắc, phát
sinh, đề xuất biện pháp giải quyết; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch
kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trực tiếp,
toàn diện trong việc tổ chức thực hiện
chính sách đối với người có uy tín tại địa phương quy định tại Quyết định
này."
|
Bị sửa đổi, bổ
sung bởi Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ
|
22/11/2013
|
2
|
Quyết định
|
Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 về
cấp một số ấn
|
- Khoản 7, 14, 18, 19 Điều 2
"7. Chuyên đề Dân tộc miền núi - Báo Công
Thương (Bộ Công Thương) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:
|
Bị sửa đổi, bổ
sung bởi Quyết định số
1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
01/01/2014
|
1 Trường
hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
1
Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa
(31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản
đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
2 Tổng
số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc
rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
1 Tổng
số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc
rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
Quyết định 173/QĐ-UBDT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 173/QĐ-UBDT ngày 12/06/2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
4.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|