BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2005/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo;
Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và
trung cấp chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các sở GDĐT (để t/h);
- Các trường ĐH, CĐ, TC (để t/h);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Cục CNTT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử
cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cải
cách hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động giảng dạy, học tập
và công tác quản lý giáo dục nhằm rút ngắn quy trình xử lý, chuẩn hóa, giảm số
lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ theo hướng xử
lý hồ sơ điện tử; công khai, minh bạch các hoạt động của Bộ GDĐT trên
môi trường mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo môi trường pháp lý và
chính sách thúc đẩy cải cách hành chính, phát
triển Chính phủ điện tử Bộ GDĐT.
b) Đảm bảo thực hiện lộ trình: đến hết
năm 2016 có 100% các dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến mức độ 3; Đến năm 2017, có
10% dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân và xã hội được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
c) Hiện đại hóa hành chính trên cơ sở tăng cường ứng dụng
CNTT trong quản lý điều hành công việc của Bộ GDĐT. 100% văn bản không mật được điện tử hóa, quản lý và xử lý trên
môi trường mạng; 100% các đơn vị thuộc Bộ áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng ISO; tối thiểu 30% các đơn vị thuộc Bộ ứng dụng CNTT kết
hợp với quản lý chất lượng ISO.
d) Nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương pháp đánh giá Chính
phủ điện tử của Liên hợp quốc.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế
chính sách
a) Tổ chức triển khai việc rà soát,
đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, ban hành, sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan hướng tới sự thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho cá
nhân và tổ chức, nhất là thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng
Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc.
- Chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian: hoàn thành tháng 2/2017.
b) Ban hành chính sách thúc đẩy ứng dụng
CNTT vào công tác dạy và học qua mạng. Tăng cường xã hội hóa trong đào tạo các
cấp học trên mạng.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian: hoàn thành tháng 6/2017.
c) Hướng dẫn các sở GDĐT thực hiện
tuyển sinh đầu cấp học qua mạng.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học.
- Phối hợp: Cục
Công nghệ thông tin, các sở GDĐT.
- Thời gian: triển khai thường xuyên hàng năm.
d) Ban hành Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử của Bộ GDĐT làm cơ sở triển khai Chính phủ điện tử tại các đơn vị thuộc
Bộ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian: hoàn thành tháng 12/2016.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Bộ GDĐT theo lộ trình tại Phụ lục (kèm theo).
Chủ trì: Các đơn vị được phân công tại
Phụ lục.
Thời gian: tháng 12/2016 hoàn thành mức
độ 3, tháng 12/2017 hoàn thành mức độ 4.
b) Triển khai hệ thống phần mềm quản
lý kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Hỗ trợ
việc xét tuyển sinh hệ chính quy đối
với các đại học (ĐH), học viện (HV), trường ĐH, cao đẳng (CĐ).
- Chủ trì: Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
- Phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Vụ
Giáo dục Trung học, Cục Công nghệ thông tin,
các sở GDĐT, các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ.
- Thời gian: hoàn thành tháng 8/2016.
c) Triển khai Cổng
dịch vụ công trực tuyến của Bộ GDĐT nhằm tích hợp toàn bộ
dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị thuộc Bộ; tích hợp
lên Cổng thông tin điện tử Bộ GDDT và kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian: hoàn thành tháng 6/2017.
d) Xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu toàn ngành về giáo dục và
đào tạo nhằm tích hợp thông tin chi tiết
về học sinh, sinh viên (hồ sơ, kết quả quá trình học tập, và các hoạt động
khác), giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý ở tất cả các nhà trường, cơ sở đào tạo, các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục trên toàn quốc phục vụ thông tin
quản lý giáo dục ở tất cả các cấp quản lý.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ, các
ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, trung cấp (TC), sở GDĐT.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào thử
nghiệm tháng 9/2017, áp dụng chính thức trên toàn quốc tháng 9/2018.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu Học bạ học
sinh điện tử, học bạ được ký số đáp ứng các yêu cầu của giao dịch điện tử và dịch
vụ công trực tuyến.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Vụ
Giáo dục Chuyên nghiệp, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục
Mầm non, các ĐH, HV trường ĐH, CĐ, TC, sở GDĐT.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 9/2018.
e) Xây dựng hệ thống học tập điện tử
e-Learning bao gồm kho bài giảng e-Learning và các công cụ
dạy - học đáp ứng nhu cầu đổi mới
phương pháp dạy - học của giáo viên, học sinh và sinh viên, và nhu cầu tự học mọi
nơi, mọi lúc, học suốt đời của người
học.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Vụ
Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Mầm
non, các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, TC, sở GDĐT.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 11/2017.
f) Triển khai hệ thống họp trực tuyến
(video conferencing) giữa Bộ với các sở GDĐT phục vụ chỉ đạo, họp, hội thảo,
trao đổi thông tin (triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW) giữa
Bộ GDĐT và các sở GDĐT.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, các sở
GDĐT.
- Thời gian: tháng 12/2016.
3. Hiện
đại hóa hành chính
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ
việc ứng dụng CNTT trong triển khai Hệ thống quản lý chất
lượng của các đơn vị thuộc Bộ GDĐT.
- Chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: các
đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian: triển khai thường xuyên.
b) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ
GDĐT theo hướng sử dụng đa nền tảng, thuận tiện cho việc truyền tải thông tin của
Bộ GDĐT tới người dân và xã hội, dễ dàng tích hợp các dịch vụ khác của các đơn
vị thuộc Bộ; Kết nối Công thông tin điện tử Bộ GDĐT với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ
phục vụ công tác báo cáo giải quyết hồ sơ, và tổng hợp dữ liệu báo cáo công
khai tiến độ giải quyết hồ sơ của các đơn vị thuộc Bộ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, các đơn vị
thuộc Bộ, các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, TC, sở GDĐT.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 8/2016.
c) Triển khai hệ thống văn phòng điện
tử (e-Office) tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp
nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc của Bộ
GDĐT; duy trì kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản của Bộ với trục dữ liệu
văn bản quốc gia của Văn phòng Chính phủ; kết
nối hệ thống quản lý văn bản của Bộ với hệ
thống văn bản của các sở GDĐT, các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, TC phục vụ công tác
trao đổi văn bản điện tử; tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, tổng
hợp dữ liệu báo cáo từ các đơn vị liên quan, phục vụ công tác xây dựng các báo
cáo trình Trung ương Đảng, Quốc hội và Chính phủ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 10/2016.
d) Cung cấp hộp thư công vụ cho 100%
cán bộ, công chức, viên chức Bộ GDĐT với tên miền @moet.gov.vn.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 6/2016.
đ) Triển khai ứng dụng chữ ký số và
các giải pháp an toàn an ninh thông tin trong cơ quan Bộ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn
phòng Bộ.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 6/2017.
e) Nâng cấp hạ tầng CNTT và đường
truyền Internet tại cơ quan Bộ theo hướng hiện đại đảm bảo
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cải cách hành chính của
cơ quan Bộ GDĐT, tạo nền tảng cơ sở bền vững cho việc
phát triển Chính quyền điện tử.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Thời gian: hoàn thành đưa vào vận
hành sử dụng tháng 5/2018.
4. Nâng cao chỉ số phát triển nguồn
nhân lực và nguồn nhân lực CNTT
a) Thực hiện các giải pháp để nâng
cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực theo phương pháp đánh
giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc.
- Chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Giáo dục Đại học, Vụ
Giáo dục Chuyên nghiệp, Vụ Giáo dục Thường xuyên, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Trung học.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian: triển khai thường xuyên
hàng năm.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng sử dụng CNTT, an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên
trách CNTT của các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, các sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ trực
thuộc đáp ứng nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT và đảm bảo công tác an toàn an ninh thông tin trong các hoạt động của cơ quan
nhà nước.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin, Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các
sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ trực thuộc.
- Thời gian: triển khai thường xuyên
hàng năm.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tổ chức
a) Kết
hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành
chính, Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ GDĐT để việc ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước đạt được hiệu quả cao nhất.
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ để có những giải pháp tháo gỡ kịp thời; có các hình thức khen thưởng các
đơn vị làm tốt; có các biện pháp, chế tài đối với các đơn
vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Giải pháp về tài chính
Ngoài việc ưu tiên, bố trí đủ ngân sách hàng năm cho việc triển khai Kế hoạch này, một số giải pháp sau cần tăng
cường triển khai gồm:
a) Tranh thủ mọi nguồn chi cho các dự
án đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu, vốn đầu tư và nguồn tài trợ của
các tổ chức để tiếp tục đẩy mạnh phát triển hạ tầng, các hệ thống ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước.
b) Tăng cường thuê dịch vụ CNTT theo
quy định tại Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính
phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước.
c) Khuyến khích đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) trong việc cung cấp
dịch vụ hành chính công có sử dụng ứng dụng CNTT.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo
để nâng cao nhận thức cho các cá nhân, tổ chức
về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính, triển khai
Chính phủ điện tử cơ quan Bộ GDĐT.
4. Bảo đảm môi trường pháp lý
Xây dựng, ban hành các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, quy chế về ứng dụng CNTT trong ngành GDĐT. Xây dựng, phát triển và
thường xuyên cập nhật Khung Chính phủ điện tử ngành GDĐT.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin
Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại
Mục II và Phụ lục của Kế hoạch, Cục Công
nghệ thông tin có nhiệm vụ:
a) Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thuộc
Bộ triển khai Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí đủ ngân sách hàng năm triển
khai Kế hoạch, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
c) Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, các giải pháp công nghệ sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ
các đơn vị trong việc thực hiện Kế hoạch.
d) Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp
thời phát hiện, cảnh báo và phối hợp ngăn chặn các sự cố,
sự tấn công của tin tặc trong và ngoài nước đối với hệ thống dịch vụ CNTT của Bộ
GDĐT.
đ) Hàng quý và hàng năm có báo cáo tổng
hợp tình hình triển khai Kế hoạch này, gửi
Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
e) Phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng
có các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ hoặc kỷ
luật các đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ trong Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại
Điểm a, Khoản 4, Mục II và Phụ lục của Kế hoạch
này, Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan bố trí đủ kinh phí đầu tư phát triển
từ nguồn ngân sách nhà nước phục vụ ứng dụng CNTT để thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị được
phân công nhiệm vụ trong Kế hoạch thực hiện
khen thưởng kịp thời các đơn vị, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ, có các biện
pháp, chế tài đối với các đơn vị, cá nhân không hoàn thành
nhiệm vụ.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc triển khai các nhiệm vụ của đơn vị mình trong Kế hoạch
này; phân công một đồng chí lãnh đạo đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm theo
dõi, triển khai và phát triển ứng dụng CNTT.
b) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Mục
II và Phụ lục của Kế hoạch, cụ thể hóa
các nhiệm vụ thành các đề án, dự án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng
chương trình công tác tháng, quý và năm của
đơn vị.
c) Rà soát các thủ tục hành chính,
phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, gửi Cục CNTT tổng hợp.
d) Tổ chức triển khai các giải pháp để
tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền, nhiệm
vụ của từng đơn vị; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ
và kết quả thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và số lượng
hồ sơ xử lý qua mạng của đơn vị mình.
đ) Tăng cường kỹ năng cho cán bộ chuyên trách CNTT và nâng cao kỹ năng
ứng dụng tin học cho cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị để đáp ứng tốt công việc hàng ngày; có kế hoạch nâng cao
trình độ chuyên môn CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT.
e) Định kỳ hàng quý, hàng năm có báo
cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả
thực hiện Kế hoạch này, gửi Cục Công nghệ thông tin muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý), và
ngày 31/12 hàng năm (đối với báo cáo năm) để tổng
hợp báo cáo lãnh đạo Bộ.
5. Giám đốc các sở GDĐT và Thủ trưởng
các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, TC
a) Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, chỉ đạo
các cơ sở giáo dục và các đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điểm b, d, đ, e, f Khoản 2, Mục II
và Điểm b, Khoản 3, Mục II tại các phòng GDĐT và các trường học trên địa bàn.
b) Phân công rõ chức năng, nhiệm vụ,
trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ sở GDĐT, đơn vị, cá
nhân trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở GDĐT, đơn vị; có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời,
linh hoạt những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất với Bộ GDĐT thông qua
Cục Công nghệ thông tin những giải pháp
chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu quả.
d) Định kỳ hàng quý, hàng năm có báo
cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch của đơn vị và các cơ sở
GDĐT trực thuộc, gửi Cục Công nghệ thông tin
vào ngày cuối cùng của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý), và ngày 31/12 hàng
năm (đối với báo cáo năm) để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ.
đ) Đề xuất với Bộ GDĐT khen thưởng kịp
thời các đơn vị, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ, có các biện pháp, chế tài đối
với các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ.