BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1599/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HANH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật
Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày
05/1/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg
ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/2/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày
28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo
hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Thu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động Đại lý
thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm
2016, thay thế Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 10 năm 2014 ban hành Quy
định về Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Thu, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐQL BHXH
Việt Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐTB&XH, Giáo dục và Đào tạo,
Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tổng Giám đốc; các Phó Tổng Giám đốc;
-
Lưu:
VT, BT(10b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
QUY ĐỊNH
HOẠT
ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-BHXH ngày
28/10/2016 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Văn bản này áp dụng đối với tổ chức
làm Đại lý thu cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo
hiểm y tế theo hộ gia đình và người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ một phần mức đóng (sau đây gọi chung là Đại lý thu); quy định về điều
kiện, hồ sơ làm Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu; quản lý hoạt động Đại lý thu;
quyền, trách nhiệm của Đại lý thu và cơ quan Bảo hiểm xã hội để áp dụng thống
nhất trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Văn bản này không áp dụng đối với
cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đại lý thu là tổ chức được cơ quan
Bảo hiểm xã hội ký Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm: Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị sự nghiệp; tổ chức chính trị - xã hội;
tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức kinh tế.
2. Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế là hợp đồng ủy quyền theo quy định của Bộ luật Dân sự và không được
ủy quyền lại.
3. Điểm thu là nơi thực hiện các giao
dịch giữa nhân viên Đại lý thu với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
về thủ tục tham gia, nộp tiền đóng, trả sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
4. Cam kết bảo lãnh là văn bản do tổ
chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành theo một trong các hình
thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh.
5. Tổ chức: gọi chung cho cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Nhân viên: gọi chung cho người lao
động được tổ chức ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và đang tham
gia bảo hiểm y tế hoặc bảo hiểm xã hội (bao gồm người lao động làm việc
thường xuyên trong tổ chức và Cộng tác viên là người hoạt động không chuyên
trách cấp xã, cấp thôn).
7. Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc
bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong hồ sơ gốc.
Điều 3. Những
từ viết tắt
a) BHXH: Bảo hiểm xã hội.
b) BHYT: Bảo hiểm y tế.
c) UBND: Ủy ban nhân dân.
d) Tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
đ) Huyện: Quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.
e) Xã: Xã, phường, thị trấn.
g) Đại lý thu: Đại lý thu BHXH, BHYT.
h) Hợp đồng Đại lý thu: Hợp đồng Đại
lý thu BHXH, BHYT.
i) Các Chương, Mục, Điều, Khoản, Điểm,
Tiết và Mẫu biểu dẫn
chiếu trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của Văn bản này.
Điều 4. Phân cấp quản
lý
1. BHXH huyện
a) Thẩm định hồ sơ và ký Hợp đồng Đại
lý thu có phạm vi hoạt động trên địa bàn huyện;
b) Đào tạo và cấp Thẻ nhân viên Đại lý
thu cho nhân viên của tổ chức được BHXH huyện ký hợp đồng Đại lý thu.
2. BHXH tỉnh
a) Thẩm định hồ sơ và ký Hợp đồng Đại
lý thu có phạm vi hoạt động toàn tỉnh;
b) Đào tạo và cấp Thẻ nhân viên Đại lý
thu cho nhân viên của tổ chức được BHXH tỉnh ký hợp đồng Đại lý thu.
3. BHXH Việt Nam: Thẩm định hồ sơ và
ký Hợp đồng Đại lý thu có phạm vi hoạt động toàn quốc.
Điều 5. Điều kiện, hồ
sơ làm Đại lý thu
1. Điều kiện làm Đại lý thu
1.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật
Dân sự hoặc được tổ chức cấp trên bảo lãnh đối với tổ chức không đảm bảo đủ điều
kiện là pháp nhân;
b) Có nhân viên do đơn vị quản lý, sử
dụng đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;
c) Cam kết bồi thường khi để xảy ra thất
thoát tiền thu BHXH, BHYT hoặc gây thiệt hại cho cơ quan BHXH và người tham gia
BHXH, BHYT.
1.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật
Dân sự;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
c) Có nhân viên do đơn vị quản lý đảm
bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;
d) Có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín
dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cho Đại lý thu trong quá trình thực hiện hợp
đồng Đại lý thu. Ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật, cam kết bảo
lãnh phải bổ sung thêm nội dung về việc bên bảo lãnh (tổ chức tín dụng) cam kết
thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh (tổ chức
kinh tế...) trong quá trình thực hiện Hợp đồng làm Đại lý thu là thanh toán vô điều
kiện cho bên nhận bảo lãnh (cơ quan BHXH) toàn bộ số tiền thu BHXH, BHYT và tiền
lãi (nếu có) trong trường hợp bên được bảo lãnh để thất thoát, nộp không đủ, nộp
không đúng thời hạn theo quy định hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH,
BHYT hay cơ quan BHXH vì bất kỳ lý do gì.
2. Hồ sơ đề nghị làm Đại lý thu
2.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu
(Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên Đại
lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số 02-
ĐLT);
b) Bản cam kết bồi thường (Mẫu số 03-ĐLT).
2.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu
(Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên
Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số
02-ĐLT);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
c) Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện làm
nhân viên Đại lý thu
1. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi đối với nam, đến không quá 65 tuổi đối
với nữ và đang tham gia BHYT hoặc BHXH.
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
hiểu biết chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; không vi phạm pháp luật.
Điều 7. Nguyên tắc hoạt
động
1. Đối với Đại lý thu
a) Đại lý thu chỉ được phép hoạt động
sau khi ký Hợp đồng Đại lý thu;
b) Mỗi xã có Điểm thu giao dịch thuận
tiện và phải treo biển hiệu theo quy định.
2. Nhân viên Đại lý thu
a) Chỉ được phép hoạt động sau khi được
cơ quan BHXH cấp Thẻ nhân viên Đại lý thu;
b) Hoạt động đúng quy định trong Hợp đồng
Đại lý thu.
Điều 8. Hình thức Đại
lý thu nộp hồ sơ tham gia BHXH, BHYT và chuyển tiền đóng BHXH, BHYT cho cơ quan
BHXH
1. Đại lý thu nộp hồ sơ theo một trong
ba hình thức
a) Nộp cho đơn vị làm dịch vụ công do
cơ quan BHXH ký hợp đồng tại cấp xã;
b) Thực hiện giao dịch điện tử;
c) Nộp tại cơ quan BHXH.
2. Hình thức nộp tiền đóng BHXH, BHYT
cho cơ quan BHXH
a) Nộp vào tài khoản chuyên thu của cơ
quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước theo Hợp đồng đại lý thu;
b) Nộp thông qua đơn vị làm dịch vụ
công được cơ quan BHXH ký hợp đồng dịch vụ tại cấp xã.
Chương II
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU
Điều 9. Đăng ký, thẩm
định và ký Hợp đồng Đại lý thu
1. Đối với tổ chức làm Đại lý thu: Lập
hồ sơ (01 bộ) theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 và gửi cơ quan BHXH theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
2. Đối với cơ quan BHXH
2.1. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị
làm Đại lý thu của các tổ chức được phân cấp theo quy định tại Điều 4.
2.2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện ký Hợp đồng Đại lý thu (Mẫu số 04-ĐLT) với thời hạn hợp đồng như sau:
a) Đối với các tổ chức là UBND xã, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: thời hạn
của hợp đồng tối đa không quá 03 năm;
b) Đối với tổ chức kinh tế: căn cứ thời
hạn trên Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng để thực hiện.
2.3. Hằng năm gia hạn bằng phụ lục hợp
đồng hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh nội dung hợp đồng.
Điều 10. Tổ chức đào
tạo và cấp thẻ nhân viên Đại lý thu
1. Thành lập Hội đồng đào tạo nhân
viên Đại lý thu
a) Đối với BHXH tỉnh: Hội đồng gồm 01
Lãnh đạo BHXH tỉnh làm Chủ tịch, 01 lãnh đạo phòng Khai thác và Thu nợ làm thường
trực và 01 lãnh đạo các phòng nghiệp vụ liên quan;
b) Đối với BHXH huyện: Hội đồng gồm 01
Lãnh đạo BHXH huyện làm Chủ tịch, Tổ trưởng Tổ thu BHXH, BHYT làm thường trực
và Tổ trưởng các Tổ nghiệp vụ liên quan làm thành viên.
2. Trách nhiệm của Hội đồng
a) Tổng hợp Danh sách
người làm nhân viên Đại lý thu;
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo: Số lớp cần mở,
số học viên của mỗi lớp; thời gian, địa điểm; thành viên ban tổ chức lớp; giao
trách nhiệm cho cán bộ tham gia hướng dẫn theo từng nội dung; thành viên tổ soạn
đề và chấm bài sát hạch; dự toán kinh phí cho công tác đào tạo nhân viên Đại lý
thu;
c) Tổ chức triển khai thực hiện công
tác đào tạo nhân viên theo kế hoạch.
3. Tổ chức đào tạo theo phân cấp quy định
tại Điều 4; cấp Thẻ nhân viên Đại lý thu cho những học viên đạt yêu cầu (Mẫu số 05-ĐLT).
4. Thu hồi, cấp lại Thẻ nhân viên Đại
lý thu
4.1. Thẻ nhân viên Đại lý thu bị thu hồi
trong các trường hợp:
a) Khi nhân viên Đại lý thu vi phạm bị
cơ quan BHXH hoặc Đại lý thu đình chỉ hoạt động;
b) Khi thanh lý Hợp đồng Đại lý thu.
4.2. Cấp lại Thẻ nhân viên Đại lý thu:
a) Khi thẻ bị hỏng, rách không sử dụng
được;
b) Trường hợp bị mất, nhân viên Đại lý
thu phải báo ngay cho Đại lý thu để đề nghị cơ quan BHXH xem xét cấp lại.
Điều 11. Chấm dứt và
thanh lý Hợp đồng Đại lý thu
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu
1.1. Hợp đồng hết hạn nhưng không tiếp
tục ký.
1.2. Một trong hai bên đề nghị chấm dứt
hợp đồng và có trách nhiệm thông báo cho bên kia trước 30 ngày.
1.3. Đại lý thu không hoàn thành Chỉ
tiêu kế hoạch phát triển đối tượng trong thời gian 02 năm liên tiếp.
1.4. Đại lý thu vi phạm hợp đồng khi
có một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia
BHXH, BHYT;
b) Sử dụng biên lai thu tiền không
đúng quy định;
c) Không nộp tiền hoặc nộp không đủ số
tiền đã thu;
d) Nộp tiền không đúng thời gian theo
quy định;
đ) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT;
e) Không trả sổ BHXH, thẻ BHYT của người
tham gia;
g) Lợi dụng danh nghĩa Đại lý thu thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền sai lệch chính sách BHXH,
BHYT;
h) Theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
2. Thanh lý Hợp đồng Đại lý thu
2.1. Khi có căn cứ chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu, các bên phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 15 ngày và
thực hiện việc thanh lý hợp đồng.
2.2. Trong thời hạn 15 ngày trước khi chấm dứt Hợp
đồng Đại lý thu, cơ quan BHXH phải kiểm tra và thực hiện những việc sau:
a) Thanh, quyết toán biên lai thu tiền
và số tiền Đại lý đã thu, nộp;
b) Kiểm tra việc trả sổ BHXH, thẻ BHYT
cho người tham gia;
c) Thanh, quyết toán chi phí thù lao
cho Đại lý thu và các chi phí khác (nếu có); thu hồi Thẻ nhân viên Đại lý thu,
biên lai thu tiền, biển hiệu, cùng các tài liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động
Đại lý thu;
d) Thông báo việc chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu của tổ chức cho UBND xã nơi Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu hoạt động
và các đơn vị, tổ chức có liên quan để phối hợp giám sát; thời hạn
tiếp nhận, xử lý những vướng mắc của người tham gia liên quan đến Đại lý thu.
2.3. Sau khi 02 bên đã hoàn thành các
trách nhiệm, lập Biên bản Thanh lý Hợp đồng Đại lý thu (Mẫu số 06-ĐLT).
Chương III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI LÝ THU VÀ CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 12. Quyền của Đại
lý thu
1. Được cung cấp văn bản, tài liệu
nghiệp vụ; biên lai thu tiền, các biểu mẫu, mẫu biển hiệu để thực hiện nhiệm vụ
thu BHXH, BHYT theo quy định.
2. Được tham dự các khóa tập huấn, lớp
đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ do cơ quan BHXH tổ chức; nhân viên của Đại lý thu
được cấp Thẻ nhân viên để thực hiện nhiệm vụ.
3. Được hưởng chi phí
thù lao theo quy định của cơ quan BHXH.
4. Được đề nghị cơ quan BHXH điều chỉnh,
bổ sung hợp đồng Đại lý thu khi gặp những khó khăn không thể tiếp tục thực hiện.
5. Được thỏa thuận sử dụng cộng tác
viên là người hoạt động không chuyên trách cấp thôn, xóm vào hoạt động Đại lý
thu BHXH, BHYT; chi phí thù lao do Đại lý thu và cộng tác viên tự thỏa thuận,
thống nhất.
Điều 13. Trách nhiệm
của Đại lý thu
1. Hằng tháng, tuyên truyền, vận động
thành viên hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT. Hướng dẫn người tham gia kê khai,
thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên quan
đảm bảo đầy đủ, chính xác.
2. Thu tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ
(nếu có) của người tham gia BHXH, BHYT, viết biên lai thu tiền trả cho người tham
gia theo quy định. Hằng ngày, nộp hồ sơ và tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ (nếu
có) của người tham gia BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH theo hình thức quy định tại Điều
8. Trường hợp có số tiền thu dưới 10 tháng lương cơ sở thì không quá 03 ngày
làm việc một lần nộp cho cơ quan BHXH.
3. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT và chuyển trả
ngay cho người tham gia theo quy định.
4. Hằng năm, xây dựng kế hoạch thực hiện
phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT và gửi cơ quan BHXH.
5. Phản ánh kịp thời cho cơ quan BHXH
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và ý kiến, kiến
nghị của người tham gia BHXH, BHYT.
Điều 14. Trách nhiệm
của BHXH tỉnh/huyện
1. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu biểu
liên quan đến công tác thu cho Đại lý thu; cấp Biển hiệu và phối hợp, hướng dẫn Đại lý
thu đặt Biển hiệu tại Điểm thu hợp lý.
2. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn
diện hoạt động của các Đại lý thu, xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm.
3. Ký Hợp đồng Đại lý thu với các tổ
chức theo phân cấp.
4. Hằng năm, tổ chức đánh giá tình
hình hoạt động của Đại lý thu, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện.
5. In, quản lý phôi Thẻ nhân
viên Đại lý thu; mẫu Biển hiệu Điểm
thu, các mẫu biểu theo quy định
để cấp cho Đại lý thu kịp thời.
6. Tổ chức ký hợp đồng với tổ chức dịch
vụ công để thực hiện luân chuyển hồ sơ, số tiền đóng BHXH, BHYT theo quy định.
Chương IV
HỆ
THỐNG MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 15. Hệ thống mẫu
biểu
(Phụ lục đính kèm)
Điều 16. Chế độ thông
tin báo cáo
1. Trước ngày 10 của tháng đầu quý
sau, BHXH huyện gửi BHXH tỉnh báo cáo Mẫu
B01a-TS kèm theo dữ liệu điện tử.
2. Trước ngày 25 của tháng đầu quý
sau, BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam báo cáo Mẫu
B01a-TS kèm theo dữ liệu điện tử.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Quy định chuyển
tiếp
1. Đại lý thu đã được cơ quan BHXH ký
hợp đồng theo Quy định tại Quyết định số 999/QĐ-BHXH thì tiếp tục thực hiện hết
thời hạn hợp đồng. Sau khi hết hạn hợp đồng, thực hiện ký hợp đồng mới theo quy
định tại văn bản này.
2. Nhân viên Đại lý thu được tiếp tục
sử dụng Thẻ đã cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hết thời hạn hợp đồng. Đổi Thẻ (Mẫu số 05-ĐLT) sau khi thực hiện ký hợp đồng theo
quy định tại văn bản này.
Điều 18. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu có
thành tích trong công tác thu, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT được
khen thưởng theo quy định của BHXH Việt Nam.
2. Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu vi
phạm pháp luật về BHXH, BHYT và quy định này, tùy theo tính chất, mức độ bị xử
lý theo quy định.
Điều 19. Giám đốc BHXH tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo
đúng nội dung Quy định này.
Điều 20. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ
có trách nhiệm thực hiện những nội dung thuộc phạm vi quản lý. Trưởng Ban Thu
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này; Hàng năm tổ chức đánh giá, báo cáo việc tổ chức thực hiện và đề
xuất các giải pháp để giải quyết kịp thời những vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện
|
Mẫu
số 03-ĐLT
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
Tên đơn vị chủ quản
Tên
tổ chức làm đại lý
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
………, ngày
…. tháng …. năm …..
|
|
|
|
CAM
KẾT BỒI THƯỜNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã
hội ………
Thực hiện Quy định hoạt động Đại lý
thu BHXH, BHYT ban hành theo Quyết định số: ………./QĐ-BHXH ngày……. tháng……. năm……… của Tổng
Giám đốc
BHXH
Việt Nam; để đảm bảo đủ điều kiện tham gia làm Đại lý thu BHXH, BHYT.
................................................................................... [Ghi
tên đơn vị, tổ chức làm Đại lý thu].
Số điện thoại: …………………………….; Số fax: .....................................................................
Số tài khoản: ……………………………... Tại ngân hàng
(kho bạc): ...........................................
Cam kết chịu trách nhiệm bồi thường nếu
trong quá trình thực hiện Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT với cơ quan BHXH để xảy
ra việc thất thoát tiền thu hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH, BHYT.
Việc bồi thường được thực hiện trong thời gian 15 ngày kể từ khi cơ quan BHXH
yêu cầu.
Cam kết này có hiệu lực kể từ ngày cơ
quan BHXH ký Hợp đồng Đại lý thu cho đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Bằng văn bản này, …………. [Ghi tên đơn vị,
tổ chức làm Đại lý thu] xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước cơ quan BHXH về cam kết của mình.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 04-ĐLT
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số ………./HĐ/20…………
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014
và các Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày
05/1/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg
ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/2/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
- Căn cứ Quyết định số 1414/QĐ-BHXH
ngày 04/10/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương; Quyết định
số 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định
quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Quyết định số ………./QĐ-BHXH ngày
....tháng .... năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định hoạt
động Đại lý thu BHXH, BHYT
Căn cứ Cam kết bồi thường ………. , ngày
....
tháng…… năm...... do lập (đối với UBND
xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp);
Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) thực hiện Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: …….., ngày …… tháng ……. năm………… do ………………………. lập (đối với
tổ chức kinh tế).
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm……… , tại:
.....................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội huyện .............................................................................................
Đại diện là: Ông (bà): .............................................................. ; chức vụ: ……………………….
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................... ;
Fax:……………………………………
Tài khoản số: .................................................................. ;
Tại ngân hàng: ………………………
Bên B: Cơ quan/tổ chức .......................................................................................................
Đại diện là: Ông (bà): .............................................................. ; Chức vụ: ……………………….
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Tài khoản số: .................................................................. ;
Tại ngân hàng: ………………………
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng Đại lý
thu BHXH, BHYT theo các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A ủy quyền cho
bên B thực hiện tuyên truyền, giải thích chính sách BHXH, BHYT; vận động và thu
tiền của người tham gia BHXH, BHYT
của các đối tượng:
a) Người được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần mức đóng BHYT:
|
|
b) Người tham gia BHYT theo hộ gia
đình:
|
|
c) Người tham gia BHXH tự nguyện:
|
|
Điều 2. Quyền của bên B
1. Được cung cấp các văn bản, tài
liệu nghiệp vụ; Biên lai thu tiền, các biểu mẫu và mẫu biển hiệu,... để phục vụ
cho hoạt động Đại lý thu theo quy định.
2. Được tham dự các khóa tập huấn,
lớp đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ do cơ quan BHXH tổ chức; được cơ quan BHXH cấp
Thẻ cho các nhân viên của Đại lý thu thực hiện nhiệm vụ.
3. Được hưởng chi phí thù lao
theo quy định của BHXH Việt Nam.
4. Đề nghị cơ quan
BHXH điều chỉnh, bổ sung hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng Đại lý thu khi gặp những
khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Điều 3. Trách nhiệm của bên B
1. Hằng tháng, tuyên truyền, vận
động thành viên hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT. Hướng dẫn người tham gia kê
khai, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên
quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.
2. Hằng ngày, nộp hồ sơ và tiền
đóng của người tham gia BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH theo hình thức quy định tại
Điều 8 Quy định hoạt động Đại lý thu BHXH, BHYT ban hành kèm theo Quyết định số
.../QĐ-BHXH ngày .../.../2016 của BHXH Việt Nam. Trường hợp có số tiền
thu dưới 10 tháng lương cơ sở thì không quá 03 ngày làm việc một lần nộp cho cơ
quan BHXH.
3. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT và chuyển
trả ngay cho người tham gia theo quy định.
4. Hằng năm, xây dựng kế hoạch thực
hiện phát triển đối tượng tham
gia BHXH, BHYT và gửi cơ quan BHXH.
5. Phản ánh kịp thời cho cơ quan
BHXH những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và ý kiến,
kiến nghị của người tham gia BHXH, BHYT.
6. Trường hợp không thể tiếp tục
thực hiện hợp đồng hoặc thay đổi nhân viên Đại lý thu phải thông báo bằng văn bản
cho bên A biết trước 15 ngày.
7. Bồi thường toàn bộ số tiền để
thất thoát hoặc gây thiệt hại cho cơ quan BHXH, người tham gia BHXH, BHYT trong
bất kỳ trường hợp nào.
8. Chịu trách nhiệm trước nháp luật
khi vi phạm các quy định
của pháp luật về
BHXH, BHYT.
Điều 4. Quyền của bên A
1. Theo dõi, đôn đốc Bên B nộp tiền
đã thu cùng Tờ khai, Danh sách người tham gia BHXH, BHYT đúng
quy định.
2. Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện hợp đồng, việc sử dụng Biên lai thu tiền; sổ sách, chứng
từ, tiền đóng của Bên B.
3. Xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng
do đại lý thu vi phạm quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của bên A
1. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu
biểu liên quan đến công tác thu cho Đại lý thu BHXH, BHYT; cấp Biển hiệu và phối
hợp, hướng dẫn Đại lý thu đặt Biển hiệu tại Điểm thu hợp lý.
2. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
toàn diện hoạt động của các Đại lý thu, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số
tiền Đại lý thu đã nộp; làm sổ, thẻ kịp thời và bàn giao sau khi Đại lý thu ký
nhận; thanh toán chi phí thù lao cho bên B theo quy định.
4. Khi có thay đổi về chế độ,
chính sách BHXH, BHYT, chậm nhất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng Công
báo phải phổ biến, tập huấn cho Đại lý thu.
Điều 6. Bồi thường vi phạm hợp đồng và
giải quyết tranh chấp
1. Bên B thanh toán toàn bộ số tiền
theo Cam kết bồi thường số …………., ngày....tháng….. năm……… do ……………….. lập (đối
với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp); Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) thực hiện
Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: ……………, ngày….. tháng…… năm……… do …………………….. lập (đối với
tổ chức kinh tế).
2. Tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện hợp đồng này được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải,
nếu các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì yêu cầu Tòa án nơi có
trụ sở cơ quan BHXH để giải quyết và hai bên có trách nhiệm thực hiện theo bản
án của Tòa án.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu
Bên A hoặc bên B thực hiện chấm dứt hợp
đồng khi phát sinh một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng hết hạn nhưng không
tiếp tục ký
2. Một trong hai bên đề nghị chấm
dứt hợp đồng và có trách nhiệm thông báo cho bên kia trước 30 ngày.
3. Bên B không hoàn thành chỉ
tiêu kế hoạch phát triển đối tượng trong thời gian 02 năm liên tiếp.
4. Bên B vi phạm hợp đồng khi có
một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham
gia BHXH, BHYT;
b) Sử dụng biên lai thu tiền
không đúng quy định;
c) Không nộp tiền hoặc nộp không
đủ số tiền đã thu;
d) Nộp tiền không đúng thời gian
theo quy định;
đ) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT;
e) Không trả sổ BHXH, thẻ BHYT của
người tham gia;
f) Lợi dụng danh nghĩa Đại lý thu
thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền
sai lệch chính sách BHXH, BHYT;
g) Theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và có thời hạn .... năm. Khi hợp đồng chuẩn bị hết
hạn hai bên tiếp tục xem xét ký hợp đồng mới.
2. Việc chấm dứt Hợp đồng Đại lý
thu phải tiến hành thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau; cơ quan BHXH giữ 01 bản, đại lý thu giữ 01 bản để thực hiện./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC BHXH…………
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 05-ĐLT
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
MẪU THẺ NHÂN
VIÊN ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
Phôi Mẫu thẻ nhân
viên đại lý thu BHXH, BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức
như sau:
1. Kích thước: Chiều dài:
98 mm, rộng 66 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ (đủ để in
08 phôi thẻ Nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT trên 01 trang, khổ giấy A4).
2. Chất liệu: sử dụng giấy
trắng định lượng 200g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT.
3. Hình thức: nền màu trắng,
ở giữa in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những
vòng tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt
Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 12 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu xanh
cô ban.
3.1. Mặt
trước:
3.1.1. Tiếp giáp với lề trái của Thẻ
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt
Nam màu xanh cô ban, đường kính 10
- Tiếp dưới là vị trí để dán ảnh của nhân
viên đại lý thu. Vị trí để dán ảnh: có khung trống, nét đơn màu đen kích thước
20mmx30mm.
3.1.2. Tiếp giáp với lề phải của thẻ
nhân viên:
- Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI
...” màu xanh
cô ban, font.
Times
New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Dòng chữ “THẺ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THU” màu đỏ,
font. Times
New
Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Dòng chữ Mã số màu đen, font. Times
New Roman chữ thường
đậm, cỡ chữ
từ
13. Mã số nhân viên thẻ Đại lý thu gồm 09 ký tự, chia làm 03 nhóm:
+ Nhóm thứ nhất: gồm 03 ký tự là mã
huyện thuộc tỉnh, lấy theo mã huyện trong “Bảng danh mục và mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam”
ban
hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
và thông báo mã số các đơn vị hành chính mới của Tổng cục Thống kê.
+ Nhóm thứ hai: gồm 04 ký tự. Trong
đó, 02 ký tự đầu là Mã của loại Đại lý và 02 ký tự tiếp theo là
số thứ tự của loại Đại lý thu trên địa bàn huyện.
+ Nhóm thứ ba: gồm 02 ký tự là số thứ
tự nhân viên của loại Đại lý thu trên địa bàn huyện.
- Tiếp dưới là họ tên người được cấp
thẻ, màu đen, font. Times New
Roman, chữ hoa thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới số CMND (hoặc Căn cước
Công dân) cấp ngày....tại...., chữ màu đen, font. Times New
Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là “Hoạt động kể từ
ngày...tháng...năm...” ghi ngày cấp thẻ nhân viên Đại lý thu, chữ màu đen,
font. Times New Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ngày...
tháng... năm...” màu đen,
font.Times New Roman, nghiêng, cỡ chữ 11.
- Tiếp dưới là dòng chữ “GIÁM ĐỐC” màu
đen, font.Times New
Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11 và đóng dấu BHXH tỉnh.
3.2. Mặt
sau:
- Trên cùng in dòng chữ “NHƯNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý” màu
đen, font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen,
font. Times New Roman thường, nghiêng, cỡ chữ 10, với những nội
dung sau:
“1. Đeo thẻ khi tiếp
xúc với khách hàng và mang theo CMND (hoặc Thẻ Căn cước công dân).
2. Nộp lại Thẻ cho cơ quan BHXH sau khi chấm dứt Hợp
đồng đại lý.
3. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không
cho người khác mượn, không sửa chữa tẩy xóa.
4. Mất thẻ phải
báo ngay cho cơ quan BHXH để được hướng dẫn giải quyết.”
|
Mẫu
số 06-ĐLT
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
(Số: ………./TLHĐ)
- Căn cứ Hợp đồng Đại lý thu BHXH,
BHYT số:... /HĐ/20...., ngày ... tháng ... năm 20... giữa
BHXH ……………..
và
………………..;
- Sau khi xem xét ..................................................................................................................
- Hôm nay, ngày .... tháng .... năm
... .
Chúng
tôi gồm:
Bên A: Cơ quan Bảo hiểm
xã hội .........................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Đại diện: ông/bà: .................................................................... Chức vụ: ……………………….
Bên B: Đại lý thu ..................................................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Đại diện: ông/bà: .................................................................................................................
Tiến hành ký Biên bản với nội dung như
sau:
1. Thanh lý Hợp đồng Đại lý thu
BHXH, BHYT số: ..../HĐ/20... ký ngày…… tháng….. năm………. giữa
hai bên.
2. Kể từ thời điểm
lập Biên bản này, hai bên xác nhận đã hoàn tất và thanh toán đầy đủ mọi
quyền lợi, nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng số: ………/HĐ/20......
3. Bên B cam kết, đã chuyển đầy đủ
sổ BHXH, Thẻ BHYT cho người tham gia; đã nộp đủ số tiền thu được, hoàn trả Biên
lai thu tiền còn lại, Thẻ Đại lý thu cho cơ quan BHXH. Sau 05 ngày làm việc kể
từ khi ký biên bản thanh lý Hợp đồng Đại lý thu này, nếu còn có khiếu kiện về
các vấn đề trên Bên B phải có trách nhiệm giải quyết.
4. Biên bản này có hiệu lực từ
ngày ký, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 07-ĐLT
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
Mẫu
Biển hiệu đại lý thu BHXH, BHYT có kích thước, chất liệu và
hình
thức
như sau:
1. Kích thước: Theo công thức
chiều dài bằng 2,5 lần chiều rộng, tùy vị trí treo biển hiệu để chọn kích thước,
cỡ chữ và logo cho phù hợp. Riêng chất
liệu, hình thức, màu sắc thực hiện thống nhất.
2. Chất liệu: Sử dụng và
được in trên vải bạt nhựa hoặc Đề can PP ngoài trời.
3. Hình thức: nền màu trắng,
ở giữa in mờ
biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng tròn
xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần.
3.1. Tiếp giáp với lề trái của
Biển hiệu đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt
Nam màu xanh cô ban.
- Tiếp dưới là dòng các dòng chữ “Điện
thoại, Địa chỉ” màu đen, font. Times New Roman chữ thường, chiều cao cỡ chữ
3cm.
3.2. Tiếp giáp với lề phải của Biển
hiệu đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH...” màu
xanh cô ban, font. Times New Roman chữ hoa thường, chiều cao cỡ chữ 7cm.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ĐIỂM THU” màu
đỏ, font. Times New Roman chữ hoa đậm, chiều cao cỡ chữ 13cm.
- Tiếp theo là dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ” màu đen, font. Times New Roman chữ thường, chiều cao cỡ chữ 10
cm.
- Tiếp dưới là dòng chữ
“ĐẠI LÝ THU:...” màu đen, font. Times New chữ hoa đậm, có chiều
cao cỡ chữ 5 cm. Ghi rõ tên Đại lý thu (Ví dụ: ĐẠI LÝ THU BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG
NAM).
BẢO HIỂM XÃ HỘI……
BẢO HIỂM XÃ HỘI……
|
Mẫu
B01a-TS
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của BHXH Việt
Nam)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ ĐẠI LÝ THU TRÊN ĐỊA BÀN
Quý……. năm ……….
STT
|
Theo khối,
loại hình
|
Mã số
|
ĐV tính
|
Đầu kỳ
|
Trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Tăng
|
Giảm
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4=1+2-3
|
5
|
I
|
Tổng số Đại lý thu
|
01
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã
|
02
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp
|
03
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Chính trị - Xã hội
|
04
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp
|
05
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kinh tế
|
06
|
Đại lý
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số Điểm thu
|
07
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã
|
08
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp
|
09
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Chính trị - Xã hội
|
10
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp
|
11
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kinh tế
|
12
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số nhân viên đại
lý thu
|
13
|
Người
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã
|
14
|
Người
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp
|
15
|
Người
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức Chính trị - Xã hội
|
16
|
Người
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp
|
17
|
Người
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kinh tế
|
18
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng hợp
|
Trưởng phòng KT và TN
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHƯƠNG PHÁP LẬP
VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 10 năm
2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Công văn đề nghị làm đại lý
thu (Mẫu số 01-ĐLT)
a. Mục đích: để các tổ chức
(UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế) đề nghị cơ quan BHXH xem xét, chấp nhận cho làm đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: các tổ chức
đăng ký làm đại lý.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: khi tổ chức
có nhu cầu làm Đại lý thu.
đ. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
các thông tin trong công văn.
[01]. Tên cơ quan, đơn vị làm đại lý thu.
[02]. Tên cơ quan BHXH nhận hồ sơ.
2. Danh sách người làm nhân viên
đại lý thu (Mẫu số 02-ĐLT)
a. Mục đích: để cơ quan/đơn
vị lập danh sách người làm nhân viên đại lý thu của đơn vị mình, đề nghị cơ
quan BHXH bồi dưỡng làm nhân viên Đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: cơ quan/đơn
vị đăng ký làm đại lý.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: Hồ sơ quản
lý nhân viên của Đại lý thu (sơ yếu lý lịch cá nhân, bản sao các giấy tờ: chứng minh nhân
dân/Căn cước Công dân, văn bằng và các chứng chỉ đào tạo khác (nếu có), thẻ
BHYT hoặc sổ BHXH, giấy khám sức khỏe, 01 ảnh 2x3 của từng người
kèm theo).
đ. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: ghi rõ họ, tên của từng
người đề nghị làm nhân viên đại lý.
- Cột 1: ghi mã số BHXH (trường hợp
chưa được cấp mã số BHXH thì ghi số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT của nhân viên đại
lý đã có sổ BHXH hoặc thẻ BHYT).
- Cột 2,3: ghi ngày, tháng, năm sinh
nam hay nữ.
- Cột 4: ghi số chứng minh nhân dân/Căn
cước Công dân/... của nhân viên Đại lý thu.
- Cột 5: Địa chỉ: ghi đầy đủ địa chỉ
xã, phường, thị trấn, quận, huyện, tỉnh, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú) tại thời điểm đăng ký làm nhân viên đại lý thu.
- Cột 6,7: ghi trình độ văn hóa (trung
cấp, cao đẳng, đại học…),
chuyên
môn của nhân viên Đại lý thu.
- Cột 8: ghi những nội dung cần lưu ý.
3. Cam kết bồi thường (Mẫu 03-ĐLT)
a. Mục đích: để tổ chức
làm Đại lý thu cam kết bồi thường thiệt hại cho cơ quan BHXH khi Đại lý thu vi
phạm hợp đồng, làm thất thoát tiền hoặc gây thiệt hại cho người tham gia.
b. Trách nhiệm lập: tổ chức làm
Đại lý thu.
c. Thời gian lập: lập cùng thời
điểm ký Hợp đồng Đại lý thu
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ
các tiêu thức quy định trong mẫu Cam kết bồi thường.
4. Hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT
(Mẫu số 04-ĐLT)
a. Mục đích: để cơ quan
BHXH ký hợp đồng với tổ chức làm đại lý thu theo quy định.
b. Đối tượng áp dụng: Tổ chức làm
Đại lý thu và cơ quan BHXH.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
các thông tin và các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng đại lý thu BHXH,
BHYT.
5. Mẫu thẻ nhân
viên đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số 05-ĐLT)
a. Mục đích: để cấp cho
nhân viên Đại lý thu làm căn cứ khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
b. Trách nhiệm lập: cơ quan
BHXH.
c. Thời gian lập: sau khi sát
hạch nhân viên Đại lý thu.
d. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
thông tin của nhân viên đại lý thu (ảnh, tên, ngày tháng
năm sinh, số CMND, Căn cước Công dân, thời gian hoạt động,...).
6. Biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu số 06-ĐLT)
a. Mục đích: để thực hiện
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi chấm dứt hợp đồng.
b. Phương pháp và trách nhiệm
ghi:
- Căn cứ vào hợp đồng đại lý thu BHXH,
BHYT và các phụ lục hợp đồng (nếu có) đã được thực hiện, cơ quan BHXH và đại lý
thu cùng tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT theo
các quy định tại hợp đồng thu BHXH, BHYT đã được ký kết.
- Kết quả đại lý thu đã thực
hiện.
- Biên bản thanh lý hợp đồng lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
7. Biển hiệu điểm thu BHXH, BHYT
(Mẫu số 07-ĐLT)
a. Mục đích: để treo tại
các Điểm thu.
b. Phương pháp và trách nhiệm
ghi:
Cơ quan BHXH cấp biển hiệu cho Điểm thu theo mẫu thống nhất.
8. Báo cáo tình hình quản lý Đại
lý thu trên địa bàn (Mẫu số B01a-TS)
a. Mục đích: tổng hợp tình hình Đại
lý thu, Điểm thu và nhân viên Đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh,
BHXH huyện.
c. Thời gian lập: hằng quý.
d. Phương pháp lập
* Chỉ tiêu theo cột.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi chỉ tiêu theo khối, loại
hình quản lý.
- Cột C: Quy định về mã số gắn với chỉ
tiêu báo cáo.
- Cột D: Đơn vị tính phù hợp chỉ tiêu
báo cáo.
- Cột 1: Ghi số liệu theo theo khối,
loại hình quản lý đầu kỳ báo cáo (số liệu của cuối kỳ trước mang sang).
- Cột 2: Ghi tổng số tăng theo theo khối,
loại hình quản lý trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi tổng số giảm theo theo khối,
loại hình quản lý trong kỳ báo
cáo.
- Cột 4: Tổng hợp số liệu theo theo khối,
loại hình quản lý trong kỳ báo
cáo
- Cột 5: Ghi chú
* Chỉ tiêu theo hàng: Các chỉ
tiêu lớn như Tổng số Đại lý thu, Tổng số Điểm thu và Tổng số nhân viên Đại lý
thu được phân loại theo khối, loại hình quản lý