Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 66/2016/TT-BTC hướng dẫn 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Số hiệu: 66/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 29/04/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2016/NĐ-CP NGÀY 19/02/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính phủ như sau:

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP .

2. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Phương pháp tính phí

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;

- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);

- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);

- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;

- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,05;

+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.

2. Đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong quá trình khai thác than, không thu phí đến hết năm 2017.

3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Số phí phải nộp đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra phát sinh trong kỳ nộp phí căn cứ vào khối lượng đất đá bốc xúc tính trên khối lượng (tấn hoặc m3) quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ.

Ví dụ: Dự án khai thác mỏ quặng sắt tại Bắc Kạn có hệ số bóc trung bình là 0,7 m3/tấn quặng, tháng 6/2016 khai thác được 10.000 tấn quặng sắt thì số phí phải nộp đối với đất đá bốc xúc thải ra của tháng này như sau:

10.000 x 0,7 x 200 đồng/m3 = 1.400.000 đồng

Trường hợp trong tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan không có thông tin về số lượng đất đá bốc xúc thải ra thì việc kê khai, nộp phí căn cứ vào số lượng đất đá bốc xúc thực tế thải ra trong kỳ.

4. Số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (Q2) để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt Mục đích khai thác (để bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo hoặc Mục đích khác) và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, Điều kiện khai thác (vùng núi, trung du, đồng bằng, Điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp). Trường hợp quặng khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra, số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác được trong kỳ được xác định trên cơ sở quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai theo tỷ lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác loại khoáng sản được cấp phép thì người nộp phí phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với quặng khoáng sản (Q2) theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.

6. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại Điểm 1, Mục II Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite cho Mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại Điểm 15, Mục II Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP .

Doanh nghiệp khai thác Granite tự kê khai, nộp phí theo đúng quy định nêu trên. Cơ quan Thuế địa phương phối hợp với cơ quan Tài nguyên và Môi trường địa phương kiểm tra việc thực hiện kê khai, nộp phí theo đúng quy định.

7. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại Điểm 2, Mục II Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP .

8. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó; trường hợp đất, đá khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự; phòng chống thiên tai, khắc phục, giảm nhẹ thiên tai thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó.

Điều 3. Khai và nộp phí

1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Người nộp phí phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời Điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

3. Đối với trường hợp người nộp phí thuộc diện bị ấn định số phí phải nộp, thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

4. Địa Điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng Điều hành chính.

5. Đồng tiền nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là đồng Việt Nam.

6. Ngoài các quy định trên, việc khai phí, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

Điều 4. Các trường hợp được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu

1. Các trường hợp sau đây được áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 12/2016/NĐ- CP:

a) Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;

b) Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm Mục đích khai thác khoáng sản, nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản (ví dụ thu được cát trong quá trình nạo vét lòng sông, cảng biển; thu được đất, đá trong quá trình xây dựng các công trình thủy điện, giao thông hoặc xây dựng các trường bắn).

Các trường hợp khác không thuộc quy định tại Điểm a) và b) Khoản này thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.

2. Cách tính phí đối với khai thác khoáng sản tận thu được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là Khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật bảo vệ môi trường và Luật ngân sách nhà nước, theo các nội dung cụ thể sau đây:

a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là Khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.

3. Nơi có hoạt động khai thác khoáng sản quy định tại Điều này là nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo địa bàn quản lý của cấp xã và cấp huyện.

Điều 6. Công khai số nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông tin công khai: số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất đá bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo địa phương, đài phát thanh địa phương, đài truyền hình địa phương, trang thông tin điện tử của cơ quan thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan địa phương

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

b) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

c) Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với cơ quan thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn.

2. Trách nhiệm của cơ quan Thuế địa phương

a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định.

b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Ấn định số phí bảo vệ môi trường phải nộp theo quy định trong trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán.

c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

d) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.

đ) Phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP và quy định của Luật quản lý thuế.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 6 năm 2016 và áp dụng cho kỳ kê khai, nộp phí từ tháng 5 năm 2016. Thông tư này thay thế Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 28/5/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST (CST5). 400

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------

No.66/2016/TT-BTC

Hanoi, April 29, 2016

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON APPLICATION OF THE GOVENRMENT’S DECREE NO. 12/2016/ND-CP ON ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES FOR MINERAL EXTRACTION DATED FEBRUARY 19, 2016

Pursuant to the Ordinance No.38/2001/PL-UBTVQH10 on Fees and Charges dated August 28, 2001 by the Standing committee of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No.57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 and the Government’s Decree No.24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No.57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 detailing the application of the Ordinance of Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2016/ND-CP on environmental protection fees for mineral extraction dated February 19, 2016;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights and obligations and organizational structure of the Ministry of Finance;

At request of the Director of the Department of Tax Policy, the Ministry of Finance hereby provides guidance on collection, submission and management of environmental protection fees for mineral extraction prescribe in the Government's Decree No.12/2016/ND-CP  dated February 19, 2016.

Article 1. Scope and regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular applies to organizations and individuals operating in mining; State regulatory authorities and relevant entities participating in collection and management of environmental protection fee for mineral extraction.

Article 2. Fee calculation methods

1. The environmental protection fee imposed upon mineral extraction shall be periodically paid and shall be determined as follows:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Where:

- F: The amount of environmental protection fee for a certain period;

- Q1: The volume of excavated soil/rock during the period (m3);

- Q2: the quantity of raw minerals  extracted within the period (tonnage or m3);

- f1 : the amount of charge for  excavated soil/rock; f1= 200 dong/m3 ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- K: coefficient by mining technique,  where:

+ K= 1.05 by open mining (including extraction of titanium, sand, gravel by hydraulic pressure); +K = 1 by underground mining and other techniques

2. The excavated soil by coal mining shall not be charged until 2017 inclusive.

3. Q1 is determined according to the project documents or environmental impact assessment reports (EIA) and relevant document approved by the State competent authority.

f1 is determined according to Q1 (tonnage or m3) calculated on the weight of raw mineral extracted within the period.

E.g.: An Iron ore project in Bac Kan province with the average stripping ratio of 0.7 m3/tonnage; if 10,000 tonnage of iron ore is extracted in  6/2016, the amount of charge for excavated soil /rock shall be: f1 = 10,000 x 0.7 x 200 (dong/m3)= 1,400,000 dong

In case of absence of expected volume of excavated soil/rock in project documents, EIA report and relevant documents, f1 shall be determined according to the actual volume of excavated soil/rock.

4. Q2 is the actual quantity of extracted mineral in a certain period regardless of purposes (trading, consumption, reserve or production or others) and mining techniques (manual or mechanic techniques), or regions or mining conditions ( mountainous, midland or lowland regions, complicated mining conditions).  In case the preparation, classification or enrichment of ore is required, Q2 is determined by converting the quantity of finished mineral ore by percentage decided by the people’s Committee of provinces.

5. In case minerals other than those licensed for extraction are found, Q2 is determined according to the mineral licensed for extraction by the State competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Enterprises operating in granite extraction shall submit the environmental protection fee in accordance with foregoing provisions. Tax authorities of provinces shall cooperate with Department of Environment and Natural Resources of provinces to inspect the environmental protection fee declaration and payment under regulations of laws.

7. In case of extraction of block of stone for fine arts, the amount of charge in point 2, Section II –Schedule of charges issued together with the Decree No.12/2016/ND-CP shall apply.

8. Where entities extracts minerals for normal building materials and construction within the area under their ownership; or where minerals are extracted for leveling, construction of security and military works or mitigation of Acts of God shall be relieved from environmental protection fees upon such minerals.

Article 3. Declaration and payment

1. Every entity participating mineral extraction shall submit a fee declaration form to the supervisory tax authority where the natural resources tax is declared. In case of no environmental protection fee in the period, the payer shall also submit the fee declaration to the tax authority. Where the mineral bulk buyer pays environmental protection fees on behalf of the mineral extraction entities, the bulk buyer shall submit the environmental protection fee declaration to its supervisory tax authority. The declaration shall be submitted to the tax authority by the twenty of the following month. The payer shall be responsible for their declaration and the compliance with declaration forms.

2. Environmental protection fees for mineral extraction shall be collected by month and finalized by year The statement of environmental protection fee for mineral extraction includes the annual statement and the statement at the time of termination of mineral extraction or bulk purchasing; or shutdown of business; or termination of the enterprise ownership transfer agreement ;or organizational restructuring.

3. Payers whose amount of fee is decided by competent authorities shall comply with regulations of the Law on Tax Administration and guidance documents.

4. Environmental protection fees for crude oil, natural gas and coal gas shall be paid at the Department of Taxation of the province where the payer’s headquarters is located.

5. The environmental protection fee for mineral extraction shall be paid in Vietnam dong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Application of environmental protection fees for mineral scraps

1. Under clause 3, Article 3 of the Decree No.12/2016/ND- CP, the environmental protection fee for mineral scraps shall be imposed upon:

a) The extraction of mineral scraps in waste dumps of mines that are closed;

b) Entities that obtain the Business Registration Certificate and operate in lines of business other than mineral extraction  acquiring minerals during their operation ( e.g.: sand acquired by river bed or ocean dredging; or soil/rock acquired by construction of hydropower plants, transport infrastructures or riffle ranges)

Other cases beyond point a and b of this clause shall not be charged for environmental production fees for mineral scrap extraction.

2. The environmental production fees for mineral scrap extraction shall be determined under Article 2 of this Circular.

Article 5.Environmental protection fee allocation

1. The local government shall keep wholly environmental protection fees for mineral extraction, excluding those for crude oil, natural gas and coal gas, and use such collected fees for environmental protection activities mineral extracted areas under the Law on Environment and the Law on the State Budget. To be specific:

a) Preventing and mitigating negative impact on the environment mineral extracted areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Raise people’s awareness of environmental landscape protection in mineral extracted areas.

2. The local government shall keep wholly environmental protection fees for extraction of crude oil, natural gas and coal gas and use it for environmental protection activities under the Law on Environment and the Law on the State Budget.

3. The mineral extraction area hereof refers to the area where minerals are actually extracted and surrounding areas affected by mineral extraction within the administration of communes or districts.

Article 6. Announcement of the amount of environmental protection fees

Fee-collecting agencies shall publish the quantity of extracted minerals, volume of excavated soil/rock and the amount of environmental protection fees for mineral extraction submitted by enterprises in the previous year on means of mass media, local radio and television channels, website of the fee-collecting agency and other means of mass media by March 31 of every year.

Article 7. Responsibilities of local governments

1. Every People’s Committee of provinces shall:

a) Request the People’s Council to allocate the collected environmental protection fee for environmental activities mineral extracted areas.

b) Direct the Department of Environmental and Natural Resources and cooperate with tax authorities to request the People’s Committee of the province to determine the conversion ratio of the finished minerals into raw extracted minerals according to the reality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Every tax authority of provinces shall:

a) Instruct and expedite organizations and individuals participating in mineral extraction to go through procedures for fee registration, declaration and payment under regulations of laws.

b) Inspect the declaration, payment and finalization of environmental protection fees for mineral extraction. Decide the amount of fee payable under regulations of laws if the payer delays or fails to complete their invoices, documents and accounting books.

c) Impose administrative penalties within the jurisdiction and under regulations of laws.

d) Record and use figures and documents provided by entities participating in mineral extraction under regulations of laws.

dd) Cooperate with Department of Environment and Natural Resources of province to collect environment protection fees under the Decree No.12/2016/ND-CP and the Law on tax administration.

Article 8. Implementation organizations

1. This Circular enters into forces from June 13, 2016 and shall be applied from May of 2016. This Circular replaces the Circular No.158/2011/TT-BTC dated November 16, 2011 guiding the application of the Government’s Decree No.74/2011/ND-CP on environmental protection fees for mineral extraction dated May 28, 2011.

2. Any issues arising in connection with the application of this Circular should be reported to the Ministry of Finance. /.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 66/2016/TT-BTC dated April 29, 2016, guidance on application of the Govenrment’s Decree No. 12/2016/ND-CP on environmental protection fees for mineral extraction dated February 19, 2016

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.777

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.250.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!