ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2006/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày
19 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày
12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 -
2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số
49/2003/QĐ-UBBT ngày 30/7/2003 và Quyết định số 82/2005/QĐ-UBND ngày 05/12/2005
của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng nội dung quy định
tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%)PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Điều 1. Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
A. Phân cấp nguồn thu
I. Nguồn thu ngân sách tỉnh gồm:
1. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy
thành 100%:
- Thuế giá trị gia tăng từ doanh nghiệp Nhà nước;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà
nước;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ
chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ
trong nước;
- Phí xăng dầu.
b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp Nhà nước
(không kể thuế tài nguyên thu từ dầu khí);
- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp Nhà nước;
- Tiền sử dụng đất do UBND tỉnh giao;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do UBND tỉnh
giao (không kể thuế tài nguyên thu từ dầu khí);
- Tiền đền bù thiệt hại đất;
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền
thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và
các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý; thu từ quỹ dự trữ
tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh;
- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự
nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật
(trừ lệ phí trước bạ);
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở
trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
- Thu kết dư từ ngân sách tỉnh theo quy định tại
Điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh
năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với
ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ
nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy
thành 100%:
- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh.
II. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố
gồm:
1. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố
được hưởng 100%:
- Tiền sử dụng đất do UBND huyện, thị xã, thành
phố giao;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do UBND huyện,
thị xã, thành phố giao;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho huyện, thị xã, thành
phố;
- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự
nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo
quy định của pháp luật (trừ lệ phí trước bạ);
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở
trong nước và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân
sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố
theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện,
thị xã, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.
2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố với ngân sách tỉnh:
a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ
nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy
thành 100%:
- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh.
3. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách huyện, thị
xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy
thành 100%:
- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh.
b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng
100%:
- Thuế nhà, đất;
- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà đất.
Riêng đối với ngân sách xã, thị trấn được hưởng
tối thiểu 70% đối với các khoản thu sau: thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế
nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
III. Nguồn thu từ ngân sách xã, phường, thị trấn
gồm:
1. Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng
100%:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã,
phường, thị trấn theo quy định;
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phường,
thị trấn phần nộp vào ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định;
- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị
trấn quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng
góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã, phường,
thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý và các khoản
đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế,
các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường,
thị trấn theo quy định;
- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn năm
trước;
- Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã, thành
phố;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường,
thị trấn theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách xã, phường,
thị trấn với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) với ngân sách Trung ương, phần điều tiết ngân sách địa phương được quy
thành 100%:
- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh.
b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng
100%:
- Thuế nhà, đất;
- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh;
- Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Trong đó ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ
phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu sau: thuế chuyển quyền sử dụng
đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
B. Phân cấp nhiệm vụ chi
I. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú
và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;
- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác do tỉnh quản lý;
- Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu
đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản
lý;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông
tin khác do tỉnh quản lý;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh
quản lý;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh
quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sữa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp,
diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy
lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm,
khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do tỉnh quản lý;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;
đ) Hoạt động của các cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại
Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do cấp tỉnh quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng).
3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư
theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã,
thành phố.
6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm
trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thị xã,
thành phố:
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp của tỉnh
như:
- Chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thị
xã, thành phố làm chủ đầu tư;
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Xây dựng phòng học, trường tiểu học và trung học
cơ sở, trụ sở làm việc UBND, trạm y tế xã, phường, thị trấn;
- Sửa chữa, xây dựng mới trụ sở làm việc của huyện,
thị xã, thành phố;
- Giao thông nội thị huyện, thị xã, thành phố do
huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
Riêng ngân sách thành phố Phan Thiết được giao
nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp do thành phố
quản lý, điện chiếu sáng, công tác cấp thoát nước do thành phố quản lý, giao
thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng khác và các
công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố theo danh mục do UBND tỉnh
quyết định hàng năm.
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn
vị huyện, thị xã, thành phố quản lý:
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu
giáo, phổ thông dân tộc nội trú và đào tạo, dạy nghề và các hoạt động giáo dục
khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác
do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông
tin khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Các hoạt động thể dục thể thao do huyện, thị
xã, thành phố quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ
quan huyện, thị xã, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp giao thông do huyện, thị xã, thành
phố quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp,
lâm nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Sự nghiệp địa chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên
và các sự nghiệp thị chính khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do huyện, thị xã,
thành phố quản lý.
c) Các hoạt động về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm theo quy định của
Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam ở huyện, thị xã, thành phố;
đ) Hoạt động của cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông
dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở huyện, thị xã, thành phố;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện, thị xã, thành phố
theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
i) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
(trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua, khen thưởng);
l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thị xã,
thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.
III. Nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn:
1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của huyện, thị xã, thành phố;
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do
HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản
lý;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Các khoản chi thường xuyên:
a) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam ở xã, phường, thị trấn;
b) Hoạt động của cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông
dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ
xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
d) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn
xã hội theo quy định của Chính phủ;
đ) Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hóa,
thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
e) Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc
văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và
cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách thành phố
chi);
g) Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ chi thường xuyên
và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế
xã, phường, thị trấn;
h) Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi,
các công trình kết cấu hạ tầng do xã, phường, thị trấn quản lý;
i) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã, phường,
thị trấn theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua
khen thưởng).
Điều 2. Quy định tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa
các cấp ngân sách được xác định theo biểu quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu đính kèm, trong đó:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa
ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản
thu phí, lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất): ngân sách huyện,
thị xã, thành phố 100%; ngân sách tỉnh 0%;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc
doanh:
- Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc
doanh là Tuy phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh,
Tánh Linh, Phú Quý;
- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân
sách tỉnh hưởng 20% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
tài nguyên ngoài quốc doanh;
- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 30%
và ngân sách tỉnh hưởng 70% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh.
2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân
chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế
nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
II. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm trình HĐND huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, căn cứ dự toán thu, chi ngân sách của
thành phố Phan Thiết đã được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh giao UBND thành phố
Phan Thiết trình HĐND thành phố Phan Thiết bố trí vốn đầu tư xây dựng một số
công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Phan Thiết (danh mục công
trình do UBND tỉnh quyết định).
2. Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết
định này./.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
STT
|
Nguồn thu được
điều tiết ngân sách địa phương
|
Tổng
(%)
|
TỈNH
|
Tỷ lệ phần
trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách
|
PHAN
THIẾT
|
TUY
PHONG
|
BẮC
BÌNH
|
HÀM
THUẬN
BẮC
|
HÀM
THUẬN
NAM
|
HÀM
TÂN
|
LA
GI
|
ĐỨC
LINH
|
TÁNH
LINH
|
PHÚ
QUÝ
|
Trong đó xã,
thị trấn tối
thiểu
|
1
|
Thuế GTGT, không
kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh (**)
|
100
|
0
|
30
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
80
|
100
|
100
|
100
|
|
2
|
Thuế TNDN, không
kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh (**)
|
100
|
0
|
30
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
80
|
100
|
100
|
100
|
|
3
|
Thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực
dầu, khí
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Phí xăng, dầu
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Thuế nhà, đất
(**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
8
|
Thuế tài nguyên,
không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Từ các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh (**)
|
100
|
0
|
30
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
80
|
100
|
100
|
100
|
|
9
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Tổ chức cá nhân
hộ kinh doanh (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
10
|
Thuế chuyển quyền
sử dụng đất (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
11
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
|
Trong đó thuế sử
dụng đất NN thu từ hộ gia đình
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
12
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do UBND tỉnh quyết
định giao
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Do UBND huyện,
thành phố giao
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
13
|
Tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước (không kể tiền cho thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do UBND tỉnh quyết
định giao
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
b
|
Do UBND huyện,
thành phố giao
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
14
|
Tiền đền bù thiệt
hại đất
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tiền cho thuê và
tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí trước bạ
nhà, đất (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
70
|
b
|
Lệ phí trước bạ
khác
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
17
|
Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
Thu hồi vốn của
ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của
địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho địa phương (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Các khoản phí, lệ
phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa
phương theo quy định của pháp luật (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
21
|
Thu từ quỹ đất
công ích, thu hoa lợi công sản khác do xã, phường, thị trấn quản lý
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
22
|
Huy động từ các
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
23
|
Đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
24
|
Thu kết dư NSĐP
theo quy định tại Điều 63 Luật NSNN (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
25
|
Các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
26
|
Thu từ huy động
đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Luật Ngân sách Nhà nước
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ghi chú:
(*) : Đơn vị thu thuộc cấp nào thì điều tiết số
thu cho ngân sách cấp đó 100%.
(**): Giao HĐND các huyện, thị xã, thành phố quy
định tỷ lệ phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn