|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 04/2013/TT-BKHCN quy định tiêu chí đánh giá đề tài đổi mới công nghệ
Số hiệu:
|
04/2013/TT-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng
dụng và Phát triển công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định tiêu chí đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ
quốc gia đến năm 2020,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này ban hành tiêu chí
đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm
2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp có liên quan đến việc quản lý và thực hiện đề tài, dự án
thuộc Chương trình.
Điều 2. Tiêu chí
đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình
1. Tiêu chí gồm tập hợp các chỉ tiêu
dùng để đánh giá mục tiêu, nội dung, kết quả và trình độ, năng lực của các tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện đề tài, dự án thuộc Chương trình.
2. Tiêu chí đánh giá đề tài, dự án
nghiên cứu phát triển công nghệ được quy định tại Phụ lục 1; Tiêu chí đánh giá
đề tài, dự án xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, xây dựng lộ trình công nghệ
và lộ trình đổi mới công nghệ được quy định tại Phụ lục 2; Tiêu chí đánh giá đề
tài, dự án đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công
nghệ mới được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Cục Ứng dụng và Phát triển công
nghệ, Ban Chủ nhiệm Chương trình, Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học
và công nghệ và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn,
thực hiện Thông tư này.
2. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ
Tiêu chí đánh giá đề tài, dự án và các quy định hiện hành hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp trực thuộc đề xuất đề tài, dự án và đánh giá, tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án thuộc Chương trình.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
4. Tiêu chí ban hành kèm theo Thông
tư này được định kỳ xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực
hiện Chương trình. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để
nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện klểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, ƯDPTCN (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề
tài/dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung của Chương
trình
|
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án
|
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện
mục tiêu, nội dung của Chương trình
|
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp
phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát
triển khoa học và công nghệ
|
2. Tính khả thi về công nghệ
|
2. Kết quả của đề tài/dự án
|
2.1. Đổi mới quy trình, cải tiến quy trình
|
2.2. Đổi mới sản phẩm, cải tiến sản phẩm
|
3. Tính khả thi về thương mại
|
3. Tính khả thi về thị trường
|
3.1. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm
|
3.2. Khả năng phát triển thị trường của quy
trình/sản phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp*
|
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
4.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công
nghệ
|
4.2. Nguồn tài chính và cơ sở hạ tầng
|
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công
nghệ
|
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì,
phối hợp là cơ sở để xem xét giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của đề tài
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình
|
1.2. Kết quả đề tài góp phần thực hiện các mục
tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công
nghệ
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề
tài
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất
|
4. Phương án tài chính
|
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Nhà nước
|
5. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D,
trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài
|
2. Tính khả thi về công nghệ
|
6. Mức độ đổi mới công nghệ
|
6.1. Tạo ra quy trình mới
|
6.2. Cải tiến quy trình
|
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm
|
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Tính khả thi về thương mại
|
9. Tính khả thi về thị trường
|
9.1. Khả năng ứng dụng kết quả
|
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm
|
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy
trình/sản phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp
|
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
10.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công
nghệ
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của dự án
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình
|
1.2. Khả năng đóng góp vào các mục tiêu tăng trưởng
của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất
|
4. Phương án tài chính
|
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước
|
5. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D,
trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài
|
2. Tính khả thi về công nghệ
|
6. Mức độ đổi mới công nghệ
|
6.1. Tạo ra quy trình mới
|
6.2. Cải tiến quy trình
|
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm
|
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Tính khả thi về thương mại
|
9. Tính khả thi về thị trường
|
9.1. Khả năng ứng dụng và phương án khai thác kết
quả
|
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm
|
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy
trình/sản phẩm
|
10. Tính khả thi về kinh tế
|
10.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp do áp dụng kết
quả dự án
|
10.2. Khả năng thu hồi vốn đầu tư của doanh nghiệp
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp*
|
11. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
11.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công
nghệ
|
11.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
12. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
12.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
12.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
CÔNG NGHỆ, LỘ TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề
tài/dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương
trình
|
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án
|
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện
mục tiêu, nội dung của Chương trình
|
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp
phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát
triển khoa học và công nghệ
|
2. Tính khoa học, thực tiễn
|
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự
án
|
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức
thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án
|
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế
hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề
tài/dự án
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng
|
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng ứng dụng
|
3.1. Sự hợp lý về yêu cầu, chỉ tiêu đối với sản
phẩm và phạm vi ứng dụng
|
3.2. Khả năng ứng dụng; quy mô triển khai của sản
phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp*
|
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp*
|
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án
|
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
5. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì,
phối hợp là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì
thực hiện nhiệm vụ
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của đề tài
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình
|
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề
tài
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất.
|
4. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
4.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D,
trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài.
|
5. Phương án tài chính
|
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước
|
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm
|
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm
|
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới
|
6.2. Hoàn thiện, cải tiến phương pháp tiếp cận và
phương pháp tổ chức
|
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực
hiện
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có
|
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu, quản lý
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng
|
9. Tính khả thi về ứng dụng
|
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm
|
9.2. Khả năng phổ biến và chuyển giao kết quả đề
tài
|
9.3. Khả năng thu hút mở rộng quy mô triển khai của
sản phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp
|
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện đề tài
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của dự án
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình
|
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất
|
4. Phương án tài chính
|
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước
|
5. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D,
trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài
|
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm
|
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm
|
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới
|
6.2. Hoàn thiện, cải tiến phương pháp tiếp cận và
phương pháp tổ chức
|
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực
hiện
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có
|
8. Nâng cao năng lực quản lý/nghiên cứu
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng của sản phẩm
|
9. Tính khả thi về ứng dụng
|
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm
|
9.2. Khả năng phổ biến và chuyển giao kết quả dự
án
|
9.3. Khả năng thu hút mở rộng quy mô triển khai của
sản phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp
|
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện dự án
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO VỀ QUẢN
LÝ CÔNG NGHỆ, QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ CẬP NHẬT CÔNG NGHỆ MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI
MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề
tài/dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương
trình
|
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án
|
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện
mục tiêu, nội dung của Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương
trình
|
1.2. Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn,
nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công
nghệ cho doanh nghiệp
|
2. Tính khoa học, thực tiễn
|
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự
án
|
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức
thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án
|
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế
hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề
tài/dự án
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng
|
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng ứng dụng
|
3.1. Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu, yêu cầu
đối với sản phẩm; tính mới, sự phù hợp của sản phẩm đối với phân loại đối tượng
đào tao
|
3.2. Phù hợp, khả thi để ứng dụng, triển khai;
quy mô triển khai của sản phẩm
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp*
|
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án
|
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công
nghệ
|
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
5.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo,
doanh nghiệp thực hiện đề tài/dự án
|
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì
là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì thực hiện
nhiệm vụ
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của đề tài
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương
trình
|
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề
tài
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất
|
4. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
4.1. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ
chức R&D và các trường đại học trong nghiên cứu và phát triển
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài
|
5. Phương án tài chính
|
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước
|
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm
|
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm
|
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới
|
6.2. Hoàn thiện, cải tiến sản phẩm hiện có
|
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực
hiện
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có
|
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu/quản lý
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng
|
9. Tính khả thi về ứng dụng
|
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm
|
9.2. Khả năng phổ biến và ứng dụng kết quả đề tài
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp
|
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện đề tài
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
11.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo,
doanh nghiệp thực hiện đề tài
|
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Nội dung chỉ tiêu
|
1. Tính khả thi của dự án
|
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình
|
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực
hiện mục tiêu, nội dung Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương
trình
|
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
|
2. Phương thức thực hiện
|
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật
sử dụng nghiên cứu
|
3. Kế hoạch triển khai
|
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối
hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất.
|
4. Phương án hợp tác nghiên cứu
|
4.1. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ
chức R&D và các trường đại học trong nghiên cứu và phát triển
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài
|
5. Phương án tài chính
|
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước
|
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm
|
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm
|
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới
|
6.2. Hoàn thiện, cải tiến sản phẩm hiện có
|
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực
hiện
|
7. Mức độ đổi mới sản phẩm
|
7.1. Tạo ra sản phẩm mới
|
7.2. Cải tiến sản phẩm
|
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có
|
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu/quản lý
|
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức
|
8.2. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ khoa học
và công nghệ
|
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng
|
9. Tính khả thi về ứng dụng
|
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm
|
9.2. Khả năng phổ biến và ứng dụng kết quả dự án
|
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp
|
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp
|
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm
soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ
|
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng
|
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì
|
11.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo,
doanh nghiệp thực hiện dự án
|
Thông tư 04/2013/TT-BKHCN hướng dẫn tiêu chí đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 04/2013/TT-BKHCN ngày 30/01/2013 hướng dẫn tiêu chí đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
9.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|