|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2023/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
Ngày 17/10/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
Theo đó, ban hành danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội như sau:
- Chuyên viên cao cấp về lao động tiền lương cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về lao động tiền lương cấp trung ương và cấp tỉnh.
- Chuyên viên về lao động tiền lương cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm xã hội cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về bảo hiểm xã hội cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về bình đẳng giới cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về bình đẳng giới cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về bình đẳng giới cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về quản lý lao động ngoài nước cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về quản lý lao động ngoài nước cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên cao cấp về an toàn, vệ sinh lao động cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về người có công cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về người có công cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về người có công cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về phòng, chống tệ nạn xã hội cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về phòng, chống tệ nạn xã hội cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về phòng, chống tệ nạn xã hội cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về việc làm cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về việc làm cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về việc làm cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện…
Xem thêm nội dung tại Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực ngày 05/12/2023.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 17 tháng
10 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP
VỤ CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC
NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan, tổ chức
hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao
động, người có công và xã hội.
2. Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội.
3. Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội.
4. Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc và
căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người
có công và xã hội
1. Nguyên tắc xác
định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công
và xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức.
Điều 4. Danh mục vị trí
việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
1. Danh mục vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công
việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao
động, người có công và xã hội quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Khung cấp độ xác
định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành lao động, người có công và xã hội quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ Thông tư này,
cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ
chức mình gửi cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí
việc làm để tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với trường hợp
công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu
của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi
có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ
chức thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ LĐTBXH;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Văn Thanh
|
Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
11.739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|