|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2020/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2020/2009/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2009
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI NGÂN SÁCH HẰNG
NĂM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
212/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến
năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
37/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
270/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Củng
cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” thuộc
Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm 2008 đến năm
2012;
Căn cứ Thông tư số
63/2005/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý
và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Theo nội dung khoản 2 mục
III Thông báo số 769/TB-VPUB ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh về nội dung cuộc họp thông qua tờ trình, đề án trước khi trình tại kỳ
họp thứ 17 Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 1014/TTr-STP ngày 30 tháng 10 năm 2009 về việc ban hành quy định
về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ
biến giáo dục pháp luật tỉnh và công văn số 4122/STC-QLNS ngày 02 tháng 12 năm
2009 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của Hội đồng
Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận (gồm 3 Chương, 6
Điều).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các thành viên Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến
giáo dục pháp luật tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI NGÂN SÁCH HẰNG NĂM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách Nhà nước bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoạt động của Hội đồng Phổ biến
giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận (sau đây viết tắt là Hội đồng PHCT-PBGDPL tỉnh)
theo Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm
2005 đến năm 2010 (được phê duyệt theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ); Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày
12 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến
giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012; Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng
yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” thuộc Chương trình phổ biến giáo dục
pháp luật của Chính phủ từ năm 2008 đến năm 2012 (được phê duyệt theo Quyết định
số 270/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Nguồn kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp
công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm.
3. Kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp công
tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh phải được sử dụng đúng mục đích, đúng quy
định của pháp luật và các nội dung theo Quy định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng đối
với Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh, cơ quan Thường
trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh.
2. Trường hợp Hội đồng Phối hợp
công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh, cơ quan Thường trực Hội đồng được tổ
chức, cá nhân trong nước, ngoài nước hỗ trợ kinh phí để triển khai các chương
trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật, củng cố, kiện toàn và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện
theo nội dung chi và mức chi tại Quy định này; trường hợp có cam kết khác thì
thực hiện theo cam kết đã thoả thuận.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Nội
dung và mức chi
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt
chương trình, đề án
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất
và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
đề cương
|
300.000 đồng - 500.000 đồng
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
chương trình, đề án
|
300.000 đồng - 700.000 đồng
|
2
|
Xét duyệt đề cương
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
150.000 đồng
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư
ký
|
người/buổi
|
100.000 đồng
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
50.000 đồng
|
d
|
Nhận xét của phản biện Hội
đồng xét duyệt đề cương
|
bài viết
|
70.000 đồng
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
bài viết
|
40.000 đồng
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định chương
trình, đề án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
bài viết
|
100.000 đồng - 200.000 đồng
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện chương trình, đề án
|
|
|
1
|
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng
30 chỉ tiêu)
|
phiếu
|
100.000 đồng
|
|
2
|
Phiếu cung cấp thông tin
|
phiếu
|
7.000 đồng
|
|
3
|
Chi cho điều tra viên
|
ngày công/người
|
25.000 đồng
|
|
4
|
Chi cho người phiên dịch tiếng
dân tộc
|
người/ngày
|
30.000 đồng
|
chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng cao, vùng sâu cần
có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch
|
5
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/ngày
|
20.000 đồng
|
6
|
Tổng hợp, phân tích, viết
báo cáo tổng thuật kết quả điều tra
|
báo cáo
|
1.000.000 đồng - 2.500.000 đồng
|
Theo phương thức hợp đồng
|
7
|
Chi cộng tác viên
|
người/buổi
|
50.000 đồng -120.000 đồng
|
Thù lao cho báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật là cộng tác viên
|
8
|
Chi thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
a
|
Biên dịch tài liệu tuyên
truyền bằng tiếng dân tộc
|
trang
|
40.000 đồng
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt
300 từ của văn bản gốc
|
b
|
In ấn các ấn phẩm, tài liệu
tuyên truyền; tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Chi theo chế độ định mức hiện
hành và hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ
|
|
- Chi phát hành Bản tin Tư
pháp
|
Phát hành 06 số/năm
|
Sử dụng kinh phí đặc thù về
phổ biến giáo dục pháp luật do ngân sách cấp hằng năm
|
|
- Chi in ấn tờ gấp
|
Số phát hành
|
10.000.000 đồng
|
|
|
+ Chi phí phát hành
|
Căn cứ hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo chế độ, định mức của ngành có công việc
tương tự
|
|
+ chế độ thù lao biên soạn
và xét duyệt
|
Thực hiện theo Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút, tối
đa không quá 28% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành
|
|
- Chi sao chép các loại đĩa
hình, đĩa tiếng; tài liệu hỏi đáp pháp luật
|
năm
|
10.000.000 đồng - 20.000.000 đồng
|
|
9
|
Chi xây dựng, củng cố tủ
sách pháp luật
|
tủ sách pháp luật
|
300.000 đồng -
500.000 đồng
|
Mức chi này căn cứ từ thực
tế địa phương và căn cứ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ để thanh toán
|
10
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
đề thi
|
200.000 đồng -
400.000 đồng
|
Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt
từ 10 câu hỏi trở lên
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi, xét
công bố kết quả thi
|
người/ngày
|
100.000 đồng
|
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho Chủ tịch,
Phó Chủ tịch cuộc thi
|
người/ngày
|
150.000 đồng
|
|
d
|
Chi bồi dưỡng cho thư ký,
thành viên hội đồng cuộc thi
|
người/ngày
|
100.000 đồng
|
|
đ
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho
thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng, thư ký cuộc thi
|
người/ngày
|
40.000 đồng
|
Tối đa không
quá 7 ngày
|
11
|
Chi giải thưởng cuộc thi cấp
tỉnh
|
năm
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 63/2005/TT-BTC
|
III
|
Chi khen thưởng cá nhân,
tập thể có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật,
trong hoà giải cơ sở, trong hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến
giáo dục pháp luật
|
năm
|
|
Thực hiện theo
quy định hiện hành
|
IV
|
Chi thực hiện các đề án
theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg và Quyết định số 270/QĐ-TTg
|
đề án/năm
|
|
V
|
Chi cho hội nghị sơ kết,
tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 4.
Trình tự, thủ tục thực hiện việc chi cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công
tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh
1. Lập dự toán kinh phí
Hằng năm, cơ quan Thường trực Hội
đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh (Sở Tư pháp) căn cứ vào
nhiệm vụ chính trị, kế hoạch và yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật để
lập dự toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
của Hội đồng và gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
phân bổ chỉ tiêu ngân sách.
2. Sử dụng và quyết toán kinh
phí
a) Việc sử dụng kinh phí cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công
tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh phải bảo đảm chứng từ thu, chi theo quy định
của pháp luật về kế toán thống kê;
b) Chế độ báo cáo và thanh quyết
toán kinh phí hằng năm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoạt động của
Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh được thực hiện theo
quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ dự toán được phân bổ
hằng năm; Sở Tư pháp (cơ quan Thường trực Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến
giáo dục pháp luật tỉnh) có trách nhiệm sử dụng kinh phí thực hiện công tác phổ
biến giáo dục pháp luật đúng với yêu cầu, mục đích, nhiệm vụ và phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương. Cụ thể giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 như
sau:
- Năm 2010: 200.000.000 đồng
(hai trăm triệu đồng);
- Năm 2011: 210.000.000 đồng
(hai trăm mười triệu đồng);
- Năm 2012: 220.000.000 đồng
(hai trăm hai mươi triệu đồng);
- Năm 2013: 230.000.000 đồng
(hai trăm ba mươi triệu đồng);
- Năm 2014: 240.000.000 đồng
(hai trăm bốn mươi triệu đồng);
- Năm 2015: 250.000.000 đồng
(hai trăm năm mươi triệu đồng).
2. Kinh phí cho hoạt động của Hội
đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật cấp huyện, cấp xã được thực
hiện theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách và khả năng chi cấp của
địa phương.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Quy định về mức chi ngân sách hằng
năm cho Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh được thực
hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh, vướng mắc hoặc gặp khó khăn trong việc thực hiện, các đơn vị phản
ánh về cơ quan Thường trực Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật
tỉnh (Sở Tư pháp) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và sửa đổi cho
phù hợp./.
Quyết định 2020/2009/QĐ-UBND quy định về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2020/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 quy định về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận
3.834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|