ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2048/QĐ-CTUBND
|
Bình
Định, ngày 24 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC
SẢN PHẨM ĐẶC TRƯNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số
712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2963/QĐ-CTUBND ngày 23/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nội
dung và dự toán kinh phí kế hoạch thực hiện Dự án khoa học và công nghệ hỗ trợ
phát triển các sản phẩm đặc trưng tỉnh Bình Định năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 493/TTr-SKHCN ngày 10/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển
các sản phẩm đặc trưng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Mục
tiêu
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến
kiến thức và đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và
phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hoặc chỉ dẫn địa lý cho 5 sản
phẩm đặc trưng của tỉnh, bao gồm: Rượu Bàu Đá, Nón ngựa Phú Gia; Bánh Ít lá
gai; Chả cá Quy Nhơn; Chiếu cói Bình Định nhằm góp phần tạo ra những sản phẩm
truyền thống có giá trị cao, có thương hiệu mạnh trên thị trường.
2. Nội dung
chủ yếu
a. Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức pháp luật về sở hữu trí tuệ; hướng dẫn xác lập và phát triển các đối tượng
sở hữu công nghiệp:
- Tập huấn phổ biến kiến thức
pháp luật về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho
cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp, làng nghề và đội
ngũ cán bộ quản lý.
- Hướng dẫn việc chuẩn bị các
tài liệu cần thiết và thủ tục xác lập và phát triển các đối tượng sở hữu công
nghiệp.
- Kết quả: 01 lớp tập huấn cho
khoảng 30 người/năm và các tài liệu phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ.
b. Khảo sát đánh giá về quy mô,
quy trình công nghệ, năng suất, tiêu chuẩn chất lượng, sở hữu công nghiệp:
- Quy mô sản xuất, thị trường
tiêu thụ;
- Quy trình công nghệ sản xuất;
- Năng suất, tiêu chuẩn, chất lượng
sản phẩm;
- Mẫu mã, bao bì, sở hữu công
nghiệp, ghi nhãn hàng hóa.
Kết quả: Báo cáo kết quả điều
tra, phân tích, đánh giá và lựa chọn các hình thức hỗ trợ phù hợp cho từng loại
sản phẩm.
c. Xây dựng và đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp:
- Lựa chọn pháp nhân sở hữu và đối
tượng sở hữu công nghiệp phù hợp cần được bảo hộ.
- Đăng ký xác lập quyền sở hữu
công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
- Hướng dẫn cách ghi nhãn hàng
hóa theo quy định của pháp luật.
Kết quả: Cục Sở hữu trí tuệ Việt
Nam cấp Văn bằng bảo hộ.
d. Đề xuất cải tiến quy trình
công nghệ sản xuất và giải pháp nâng cao năng suất - chất lượng sản phẩm:
- Đề xuất cải tiến quy trình
công nghệ phù hợp thực tiễn;
- Khuyến nghị các giải pháp đầu
tư đổi mới công nghệ, thiết bị phù hợp để nâng cao năng suất, chất lượng;
- Xác định các chỉ tiêu chất lượng
cho từng sản phẩm;
- Kiểm tra, thử nghiệm đánh giá
các mức chất lượng đạt được;
- Hoàn thiện tiêu chuẩn, ban
hành tiêu chuẩn và công bố tiêu chuẩn.
Kết quả: Báo cáo đề xuất cải tiến
quy trình công nghệ và giải pháp đầu tư đổi mới công nghệ; tài liệu kỹ thuật,
tiêu chuẩn chất lượng.
đ. Xây dựng hệ thống tài liệu quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ đã được bảo hộ:
- Hệ thống tài liệu phục vụ quản
lý: Quy chế quản lý và sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đã được bảo hộ; Quy
trình kiểm soát chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng; Quy trình cấp,
thu hồi quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đã được bảo hộ; Quy định sử
dụng hình thức sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ trên sản phẩm,
quảng cáo, maketing;
- Hệ thống tài liệu phục vụ phát
triển tài sản trí tuệ: Thiết kế hình thức và nội dung giới thiệu và quảng cáo sản
phẩm; dấu hiệu nhận biết đối với từng sản phẩm (thiết kế biển hiệu, bao bì, túi
xách, kiểu dáng. . . đặc trưng cho sản phẩm);
- Xây dựng trang thông tin điện
tử chung và cập nhật thông tin về các sản phẩm đặc trưng của tỉnh.
- Kết quả đạt được: Tài liệu về
quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đã được bảo hộ.
3. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Dự án được
huy động từ các nguồn vốn:
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ
của tỉnh, huyện (thị xã An Nhơn, thành phố Quy Nhơn);
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ
Trung ương thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011
- 2015;
- Cơ sở sản xuất tham gia dự án.
Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội
dung của dự án và trên cơ sở nhu cầu của các sở, ngành, các cơ sở sản xuất; Sở
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí trình
UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
4. Tổ chức
thực hiện
a. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chịu trách nhiệm quản lý và tổ
chức thực hiện Dự án;
- Chủ trì, hướng dẫn Trung tâm Hỗ
trợ phát triển công nghệ thông tin Bình Định xây dựng kế hoạch - dự toán chi tiết
hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp Sở Tài chính cân đối,
bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ phát
triển khoa học công nghệ để thực hiện Dự án;
- Công bố, phổ biến trên các
phương tiện thông tin truyền thông và các đơn vị liên quan, hướng dẫn cho các
cơ sở sản xuất có nhu cầu tham gia Dự án;
- Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ
hàng năm tổng hợp tình hình và báo cáo UBND tỉnh; tiến hành sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện Dự án.
b. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học
và công nghệ của tỉnh, Quỹ phát triển khoa học công nghệ để thực hiện Dự án;
- Thẩm định và trình UBND tỉnh
phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ hàng năm của tỉnh.
c. Sở Công Thương:
- Phối hợp triển khai thực hiện
nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành công nghiệp theo các nội dung
thuộc Dự án;
- Cung cấp thông tin về nhu cầu
hỗ trợ của các cơ sở sản xuất trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp.
d. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phối hợp triển khai thực hiện
nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành nông nghiệp theo các nội dung
thuộc Dự án;
- Cung cấp thông tin về nhu cầu
hỗ trợ của các cơ sở sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
e. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ để lồng ghép các nội dung của Dự án trong kế hoạch về thông
tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
g. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ để gắn kết và lồng ghép các nội dung của Dự án trong quy hoạch,
kế hoạch bảo tồn sản phẩm văn hóa truyền thống, phát triển các dịch vụ du lịch
nhằm nâng cao giá trị các sản phẩm đặc trưng của tỉnh.
h. UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các sở, ngành có liên quan:
- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho
các cơ sở sản xuất tham gia, gắn kết các hoạt động kinh tế xã hội của đơn vị, địa
phương với Dự án;
- Phân bổ một phần kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ cấp huyện để thực hiện Dự án.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|