BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 962/BKHĐT-PTDN
V/v báo cáo thực hiện phân loại, sắp xếp DNNN
theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; Các Tổng công ty (danh
sách kèm theo); Thông tấn Xã Việt Nam, Đài Truyền hình
Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam.
|
Ngày 4/3/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh
nghiệp nhà nước. Trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt các Đề án tổng
thể về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011-2015.
Ngày 17/7/2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 929/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm
là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015”. Tại Quyết định
này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ: nghiên cứu
hoàn thiện quy định về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước theo
hướng đẩy mạnh đa dạng hóa sở hữu doanh nghiệp nhà nước và phù hợp với định
hướng giải pháp của Đề án tái cơ cấu đã được phê duyệt, trình Thủ tướng Chính
phủ trong Quý II năm 2013.
Để triển khai thực hiện nhiệm vụ trên, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan chuẩn bị báo cáo theo mẫu đính kèm và gửi về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo bằng văn
bản xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) trước ngày
28/02/2013, đồng thời gửi bản mềm (softcopy) theo địa chỉ email:
huongtran.aed@gmail.com (liên hệ: chị Trần Thanh Hương-Chuyên viên Phòng Đổi
mới Doanh nghiệp nhà nước; điện thoại: 080 43507).
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- Lưu: VT, Cục PTDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH
PHÂN LOẠI, THỰC HIỆN SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN
LOẠI DNNN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2011/QĐ-TTG
I. Tình hình thực hiện Quyết định số
14/2011/QĐ-TTg
- Tình hình phân loại, thực hiện phương án sắp xếp
doanh nghiệp nhà nước (là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ) và doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý
tại thời điểm 31/12/2012 (theo Mẫu biểu số 01).
- Tình hình phân loại, thực hiện phương án sắp xếp
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, thoái vốn đầu tư của Nhà nước tại doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý, trong đó nêu cụ thể kế hoạch phân loại, sắp xếp năm 2013
(theo Mẫu biểu số 02).
Riêng đối với các Tập đoàn kinh tế nhà nước, đề
nghị bổ sung thêm báo cáo về tình hình sắp xếp doanh nghiệp các cấp thuộc Tập
đoàn, trong đó nêu cụ thể kế hoạch phân loại, sắp xếp năm 2013 (theo Mẫu
biểu số 03).
- Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp nhà nước sau sắp xếp.
- Cung cấp thông tin về mức độ tham gia của khu vực
ngoài nhà nước vào các lĩnh vực Nhà nước nắm giữ vốn từ mức chi phối trở lên
theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg trong phạm vi lĩnh vực, địa phương quản lý.
III. Đề xuất, kiến nghị
- Đánh giá về kết quả phân loại, sắp xếp: những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước
trên.
- Kiến nghị, đề xuất về việc sửa đổi tiêu chí, danh
mục phân loại doanh nghiệp nhà nước như: đề xuất về ngành, lĩnh vực mà Nhà nước
cần nắm giữ 100% vốn; đề xuất về ngành, lĩnh vực mà Nhà nước giữ cổ phần chi
phối khi thực hiện cổ phần hóa; cách thức tổ chức thực hiện...
MẪU BIỂU SỐ 01
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NĂM 2012
Đơn vị: tỷ đồng
TT
|
Tên công ty
|
Vốn điều lệ
|
Vốn chủ sở hữu
|
Doanh thu
|
LN sau thuế
|
Nộp ngân sách
|
Tổng nợ phải trả
|
Lỗ lũy kế
|
Công ích (nếu
có)
|
Sản phẩm
|
Khối lượng sản
phẩm
|
Giá trị sản
phẩm (tính bằng tiền)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Công ty 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm: (i) doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ là công ty TNHH một thành viên; (ii) doanh nghiệp mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên
trở lên)
(1) Tên Công ty: Tên gọi của doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với công ty hoạt động theo hình thức công ty
mẹ-công ty con thì các số liệu tại cột (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (10)
và (11) là số liệu hợp nhất
MẪU BIỂU SỐ 02
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP CÔNG TY TNHH 1TV 100% VỐN NHÀ NƯỚC, THOÁI VỐN ĐẦU
TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ NGÀNH, UBND CẤP TỈNH, TẬP ĐOÀN VÀ
TỔNG CÔNG TY
TT
|
Tên Công ty
|
Ngành nghề kinh
doanh chính
|
Trước khi sắp
xếp
|
Hình thức sắp
xếp
|
Sau khi sắp xếp
|
Thành lập mới
|
Kết quả/Kế
hoạch thực hiện
|
Loại hình doanh
nghiệp
|
Vốn điều lệ (tỷ
đồng)
|
Tỉ lệ vốn Nhà
nưóc (%)
|
Vốn điều lệ (tỷ
đồng
|
Tỉ lệ vốn Nhà
nước (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công
ty con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các công ty con do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các công ty con do Công ty mẹ giữ cổ phần chi phối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các công ty liên kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các công ty có vốn góp của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
(1) Tên Công ty: Tên gọi của doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Ngành nghề kinh doanh chính: Là ngành nghề kinh
doanh được xác lập từ mục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển doanh
nghiệp, do chủ sở hữu quy định và giao cho doanh nghiệp thực hiện khi thành lập
và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp
(3) Loại hình doanh nghiệp trước khi sắp xếp: Bao
gồm loại hình: công ty nhà nước (Luật doanh nghiệp nhà nước 2003); công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần (Luật Doanh nghiệp 2005)
(4) Vốn điều lệ trước khi sắp xếp: Vốn điều lệ là
số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào Điều lệ công ty trước khi thực hiện sắp xếp
(5) Tỷ lệ vốn nhà nước trước khi sắp xếp: Là tỷ lệ
vốn mà chủ sở hữu nhà nước góp vào vốn điều lệ trước khi thực hiện sắp xếp
(6) Hình thức sắp xếp: Bao gồm các hình thức sắp
xếp sau: cổ phần hóa; giao; bán; thuê; khoán; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; phá
sản; chuyển đơn vị sự nghiệp có thu; chuyển cơ quan quản lý, thoái vốn...
(7) Vốn điều lệ sau khi sắp xếp: Vốn điều lệ là số
vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào Điều lệ công ty sau khi thực hiện sắp xếp
(8) Tỷ lệ vốn nhà nước sau khi sắp xếp: Là tỷ lệ
vốn mà chủ sở hữu nhà nước góp vào vốn điều lệ sau khi thực hiện sắp xếp
(9) Thành lập mới: Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
được thành lập mới hoặc trên cơ sở chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp
(10) Kết quả/Kế hoạch thực hiện:
- Nếu doanh nghiệp đã hoàn thành việc sắp xếp, đề
nghị nêu cụ thể năm hoàn thành
- Nếu doanh nghiệp đang thực hiện sắp xếp hoặc chưa
thực hiện sắp xếp theo phương án được phê duyệt, đề nghị nêu năm dự kiến hoàn
thành
(I) Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ-công ty
con: Tổng công ty, công ty TNHH 1TV được chủ sở hữu nhà nước quy định là công
ty mẹ trong mô hình công ty mẹ-công ty con
1. Công ty con do công ty mẹ nắm 100% vốn điều lệ:
Là công ty TNHH 1TV, công ty ở nước ngoài do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ
2. Công ty con do công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi
phối: Là các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ được tổ
chức theo mô hình công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty ở nước ngoài
3. Công ty liên kết: Là các công ty có vốn góp
không chi phối của công ty mẹ, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty ở nước ngoài.
(II) Công ty TNHH 1TV 100% vốn nhà nước: Công ty
TNHH 1TV 100% vốn nhà nước thuộc Bộ, UBND tỉnh.
(III) Công ty có vốn góp của nhà nước: Công ty TNHH
2TV trở lên, công ty cổ phần có một phần vốn góp của Nhà nước thuộc Bộ, UBND
tỉnh
MẪU BIỂU SỐ 03
TÌNH HÌNH SẮP XẾP
DOANH NGHIỆP CÁC CẤP THUỘC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC (CHỈ ÁP DỤNG VỚI TẬP ĐOÀN
KINH TẾ)
STT
|
Tên DN
|
Loại hình DN
|
Ngành KD chính
|
Vốn ĐL
|
Cơ cấu vốn góp
|
Hình thức sắp
xếp
|
Thành lập mới
|
Kết quả/Kế
hoạch thực hiện
|
DN cấp I
|
DN cấp II
|
DN cấp III
|
DN cấp IV
|
Cấp tiếp theo
|
Tỉ lệ vốn góp
của công ty mẹ
|
Tỉ lệ vốn góp
của đơn vị trong TĐ
|
Tỉ lệ vốn góp
của cổ đông ngoài TĐ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích
(1) Tên doanh nghiệp: Tên gọi của doanh nghiệp theo
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(2) Công ty mẹ: Là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế
nhà nước được hình thành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
(3) Công ty con do công ty mẹ nắm 100% vốn điều lệ:
Là công ty TNHH 1TV, công ty ở nước ngoài do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ
(4) Công ty con do công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi
phối: Là các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ được tổ
chức theo mô hình công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty ở nước ngoài
(5) Công ty liên kết: Là các công ty có vốn góp
không chi phối của công ty mẹ, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty ở nước ngoài.
(6) Tên doanh nghiệp: Tên gọi của doanh nghiệp theo
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(7) Ngành nghề kinh doanh chính: Là ngành nghề kinh
doanh được xác lập từ mục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển doanh
nghiệp, do chủ sở hữu quy định và giao cho doanh nghiệp thực hiện khi thành lập
và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp
(8) Loại hình doanh nghiệp trước khi sắp xếp, bao
gồm loại hình: công ty nhà nước (Luật doanh nghiệp nhà nước 2003); công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần (Luật Doanh nghiệp 2005)
(9) Vốn điều lệ trước khi sắp xếp: Vốn điều lệ là
số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào Điều lệ công ty trước khi thực hiện sắp xếp
(10) Tỉ lệ vốn nhà nước trước khi sắp xếp: Là tỷ lệ
vốn mà chủ sở hữu nhà nước góp vào vốn điều lệ trước khi thực hiện sắp xếp
(11) Hình thức sắp xếp: Bao gồm các hình thức sắp
xếp sau: cổ phần hóa; giao; bán; thuê; khoán; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; phá
sản; chuyển đơn vị sự nghiệp có thu; chuyển cơ quan quản lý...
(12) Vốn điều lệ sau khi sắp xếp: Vốn điều lệ là số
vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào Điều lệ công ty sau khi thực hiện sắp xếp
(13) Tỉ lệ vốn nhà nước sau khi sắp xếp: Là tỷ lệ
vốn mà chủ sở hữu nhà nước góp vào vốn điều lệ sau khi thực hiện sắp xếp
(14) Thành lập mới: Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
được thành lập mới hoặc trên cơ sở chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp
(15) Kết quả/Kế hoạch thực hiện:
- Nếu doanh nghiệp đã hoàn thành việc sắp xếp, đề
nghị nêu cụ thể năm hoàn thành
- Nếu doanh nghiệp đang thực hiện sắp xếp hoặc chưa
thực hiện sắp xếp theo phương án được phê duyệt, đề nghị nêu năm dự kiến hoàn
thành