Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 41/2011/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 23/2009/TT-BGTVT

Số hiệu: 41/2011/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 18/05/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 41/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT

1. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

b) Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Bản sao chụp Hóa đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

d) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;

đ) Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).

2. Miễn nộp tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục về danh mục kiểu loại xe máy chuyên dùng được miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật.”

2. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại;

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra thực tế.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư này.”

3. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Hồ sơ thẩm định thiết kế

Hồ sơ thẩm định thiết kế được lập thành 01 bộ gồm:

1. Giấy đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này.

2. Hồ sơ thiết kế (03 bộ):

a) Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp gồm có:

- Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sản xuất trong nước; tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

- Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; tính toán thiết kế xe máy chuyên dùng.

b) Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo gồm có:

- Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng trước và sau cải tạo;

- Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;

- Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung cải tạo.”

4. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 8 như sau:

“4. Trình tự, cách thức thực hiện:

a) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ thẩm định thiết kế, kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm định thiết kế: nếu hồ sơ thẩm định thiết kế chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản cho cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.

d) Cơ sở thiết kế nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

5. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Hồ sơ kiểm tra

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này;

- Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định;

- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp của cơ sở sản xuất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

6. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 9 như sau:

“4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.

d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

7. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Hồ sơ kiểm tra

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này;

- Tài liệu thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định;

- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng cải tạo của cơ sở sản xuất, cải tạo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

8. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 10 như sau:

“4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng cải tạo: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.

d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

9. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng làm mẫu theo quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản chính Thông báo miễn kiểm tra;

- Bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo;

- Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo).

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).”

10. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 như sau:

“Điều 12a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định và nộp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm.

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết Giấy hẹn kiểm tra thực tế.

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu: Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

4. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.”

11. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục như sau:

a) Sửa đổi Phụ lục 2. Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

b) Bổ sung các Phụ lục 11, 12, 1314:

- Phụ lục 11. Mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

- Phụ lục 12. Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế/kiểm tra xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 13. Mẫu giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 14. Mẫu giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Thông tư số 19/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality, technical safety  and environmental protection  inspection of imported transport construction machinery)

(Sử dụng để xuất trình tại cơ quan hải quan - For submit to Customs office only)

Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Điện thoại (Telephone):                                                                 Fax:

Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo (Request for quality technical safety and enviromental protection inspection of imported transport construction machinery listed on attached annex).

Hồ sơ kèm theo (Attached document):

+ Hoá đơn mua bán  số (Commerce invoice):                                                      □

+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document):                                                             □

+ Giấy chứng nhận chất lượng số ( C/Q):                                                           □

+ Các giấy tờ khác (Other related documents), nếu có:                                        □

Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):

........................................................................................................................................

Người đại diện (Representative):. . . . . . . .   Số điện thoại (Telephone): . . . . . . . . ..

 

Xác nhận của Cơ quan kiểm tra
Vào sổ đăng ký số:
( Registered N 0)
, ngày (date)         tháng          năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
( Inspection Body)

        , ngày (date)        tháng          năm  
Đại diện Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu

(Importer)

 


PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(LIST OF IMPORTED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY – TCM DETAILS)

Kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra số (Attach to Declaration form with Registered N0 ):. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Số TT
(N0)

Nhãn hiệu/số loại
(Trade mark/Model)

Loạiphương tiện
(TCM’s type)

Năm sản xuất
(Production year)

Số khung 
(Chassis N0 )

Số động cơ 
(Engine N0)

Tình trạng phương tiện (TCM’s status)

Chưa qua sử dụng (New)

Đã qua sử dụng (Used)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(APPLICATION FOR CHANGING OF TIME AND PLACE FOR INSPECTION OF IMPORTED TCM)

(Chỉ sử dụng khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian, địa điểm kiểm tra)
(Applied only for importers who request for changing of inspection time and place)

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . .

Số đăng ký kiểm tra (Registered N 0):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .           Số Tờ khai nhập khẩu (Customs Declaration N 0) : . .. . . . . . .  .  . . . . . .

Ngày kiểm tra ( Inspection Date):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .             Địa điểm kiểm tra (Inspection Place): . . . . . .  . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . .

Người đại diện (Importer Representative) :. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .          Số điện thoại (Phone N 0):. . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .

TT

Nhãn hiệu/số loại
(Trade mark/Model)

Loại phương tiện
(TCM’s type)

Số khung 
(Chassis  N0)

Số động cơ   
(Engine N0)

Ghi chú
(Note)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu
(Importer)

 


PHỤ LỤC 11

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(APPLICATION FOR SPECFICATIONS REGISTRATION OF IMPORTED TCM)

Số đăng ký kiểm tra (Inspection Registered N0): …………………

Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer): ..................................................................................

Địa chỉ (Address): .................................................................................................................

Điện thoại (Telephone): …………………………… Fax: .............................................................

Tên xe máy chuyên dùng (Name of the transport construction machinery – TCM):

……………………………………………………………………………………..

Nhãn hiệu (Mark of the TCM): ................................................................................................

Nước sản xuất (Manuf. Country): ………… Năm sản xuất (Manuf. year): ...................................

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(The main technical specifications)

(Ghi theo Danh mục các thông số kỹ thuật cơ bản của loại xe máy chuyên dùng vào ô này).

 

 

 

 

Chúng tôi đảm bảo những nội dung khai trên là đúng sự thật
(The declarant undertakes that the content of above declaration is fully true).

 

 

………, ngày(date)… tháng … năm ……..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
(Importer)

 

PHỤ LỤC 11

DANH MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÁC XE MÁY CHUYÊN DÙNG THÔNG DỤNG
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của  Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH MỤC

Các thông số kỹ thuật cơ bản của một số loại xe máy chuyên dùng thông dụng

1. Máy làm đất

1.1. Máy ủi (Bulldozer)

 

- Kích thước lưỡi ủi (Dimensions of blade):

Rộng (Width):

Cao (Height):

- Chiều cao nâng lưỡi ủi (Lifting height of blade), max:

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/Số vòng quay (Output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions)

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

(mm)

(mm)

(mm)

 

 

kW(HP)/v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

1.2. Máy xúc (máy xúc lật) (Loader)

 

- Dung tích gầu (Bucket Capacity):

- Chiều cao đổ vật liệu (Dumping Clearance), max:

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max Output/rpm):

- Bán kính quay vòng (Turning Radius), min:

- Vận tốc di chuyển (Travel Speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(m3)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

1.3. Máy đào (Excavator)

 

- Dung tích gầu (Bucket Capacity):

- Kiểu gầu (Bucket Type):

- Bán kính đào (Diging reach), max:

- Chiều cao đổ vật liệu (Dumping Height), max:

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Áp suất của hệ TĐTL (Set pressure of Hydr. System):

- Vận tốc di chuyển (Travel Speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(m3)

 

(mm)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

(kG/cm2)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

1.4. Máy xúc đào (Backhoe loader)

 

- Dung tích gầu xúc (Loader Bucket Capacity):

- Chiều cao đổ gầu xúc (Loader dumping height), max:

- Dung tích gầu đào (Backhoe Bucket Capacity):

- Chiều cao đổ gầu đào (Backhoe dump. height), max:

- Bán kính quay vòng (Turning Radius), min:

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel Speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(m3)

(mm)

(m3)

(mm)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

1.5 Máy cạp (Scraper)

 

- Dung tích thùng chứa (Bucket Capacity):

- Chiều rộng cắt đất (Cutting Width):

- Chiều sâu cắt đất (Cutting Depth):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (model):

Công suất/số vòng quay (Max. output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min. turning radius):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(m3)

(mm)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

(mm)

 

(mm)

(kG)

1.6. Máy san (Grader)

 

- Lưỡi san (Blade)

Chiều cao (Height):

Chiều rộng (Width):

- Góc cắt lưỡi san (Articulate angle):

- Vận tốc khi di chuyển (Travel speed):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max. output/rpm):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min. Turning Radius):

- Kích thước bao (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

(mm)

(mm)

(độ)

(km/h)

 

 

kW(HP)/ v/p

(mm)

 

(mm)

(kG)

2. Máy gia cố nền móng

2.1. Máy đóng cọc (Piling rig)

 

- Trọng lượng búa lớn nhất cho phép (Lifting capacity, max):

- Vận tốc nâng quả búa lớn nhất (Lifting speed, max):

- Chiều cao giá búa lớn nhất (Guide height, max):

- Vận tốc khi di chuyển (Travel speed):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max. output/rpm):

- Kích thước bao (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng máy cơ sở (Curb Weight):

(kG)

(m/phút)

(m)

(km/h)

 

 

kW(HP)/ v/p

 

(mm)

(kG)

2.2. Máy khoan (Drilling rig)

 

- Công suất mô tơ khoan (Output power of drill):

- Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Drilling diameter, max):

- Chiều sâu khoan (Drilling depth, max):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max. output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng máy cơ sở (Curb Weight):

(kW)

(mm)

(m)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

2.3. Xe lu tĩnh bánh thép (Drum compactor, Roller)

 

- Áp lực đầm (Roll linear load)

Bánh lu trước (Front roll):

Bánh lu sau (Rear roll):

- Trọng lượng khi gia tải (Operating weight):

- Kích thước bánh lu D x W (Tire size)

Bánh lu trước (Front roll):

Bánh lu sau (Rear roll):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min. turning radius):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

(kG/cm)

(kG/cm)

(kG)

 

(mm)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

2.4. Xe lu tĩnh bánh lốp (Tire compactor; Road compactor)

 

- Trọng lượng khi gia tải (Operating weight):

- Kích cỡ bánh lu (Tire size)

Bánh lu trước (Front tire):

Bánh lu sau (Rear tire):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min. turning radius):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

 

 

 

 

 

kW(HP)/ v/p

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

2.5. Xe lu rung bánh thép (Drum vibratory compactor, vibratory roller)

 

2.6. Xe lu rung bánh lốp (Tire vibratory compactor)

Danh mục đặc tính kỹ thuật của xe lu rung bánh lốp và bánh thép:

 

- Lực rung (Centrifugal force drum):

- Biên độ rung (Vibration amplitude):

- Tần số rung (Vibration frequency):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Kích thước bánh lu (Roll or Tire size):

(kG)

(mm)

(Hz)

 

 

kW(HP)/ v/p

Bánh trước (Rear tire or roll): (D x W cho bánh thép, Ký hiệu lốp cho bánh lốp)

Bánh sau (Rear tire or roll):

- Bán kính quay vòng (Min. Turning radius):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb weight):

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

3. Máy bơm bê tông (Concrete pump)

 

- Năng xuất bơm (Capacity):

- Áp suất hệ thống thủy lực (Set pressure of Hydr. System):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Rated Output):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb weight):

(m3/h)

(kG/cm2)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

4. Máy và thiết bị nâng

4.1. Cần trục bánh lốp (Wheel crane)

 

- Sức nâng theo thiết kế (Design max. Lifting Capacity):

- Cần (Boom):                           Dạng …….., số đoạn …….., có cần phụ

Chiều dài cần chính:

Chiều dài cần phụ:

- Tầm với (max. Working Radius):

Cần chính (Boom):

Cần phụ (Jib):

- Chiều cao nâng móc (Max. Lifting Height):

Cần chính (Boom):

Cần phụ (Jib):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

 

(m)

(m)

 

(m)

(m)

 

(m)

(m)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

4.2. Cần trục bánh xích (Crawler crane)

 

- Sức nâng theo thiết kế (Design max Lifting Capacity):

- Cần (Boom):                  Dạng …………., chiều dài...........

- Tầm với (Working Radius), max:

- Chiều cao nâng móc (Lifting Height), max:

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Kích thước bao không kể cần (Dimension without the Boom):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng máy cơ sở (Curb Weight):

(kG)

(m)

(mm)

(mm)

(km/h)

 

 

kW(HP)/ v/p

 

(mm)

(kG)

4.3. Cầu trục (Bridge Crane)

 

- Sức nâng theo thiết kế (Design max Lifting Capacity):

- Khẩu độ (Working Distance), max:

- Chiều cao nâng móc lớn nhất (Lifting Height), max:

- Vận tốc nâng (Lifting Speed), max:

- Vận tốc di chuyển cầu (Bridge Travel Speed):

- Vận tốc di chuyển xe (Trolley Speed):

- Tổng công suất tiêu thụ (Total Electricity Output):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

(mm)

(mm)

(m/phút)

(km/h)

(km/h)

(kW)

(kG)

4.4. Cổng trục (Gantry Crane)

 

- Sức nâng theo thiết kế (Design max Lifting Capacity):

- Khẩu độ (Working Distance), max:

- Khẩu độ ray (Standard Gauge)

- Chiều cao nâng móc lớn nhất (Lifting Height), max:

- Vận tốc nâng lớn nhất (Lifting Speed), max:

- Vận tốc di chuyển cổng (Gate Travel Speed):

- Vận tốc di chuyển xe (Trolley Speed):

- Tổng công suất tiêu thụ (Total Electricity Output):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

(mm)

(mm)

(mm)

(m/phút)

(km/h)

(km/h)

(kW)

(kG)

4.5. Xe nâng (Forklift)

 

- Sức nâng (Carrying capacity):

- Chiều cao nâng (Lifting height):

- Vận tốc nâng (Lifting speed):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Bán kính vòng quay nhỏ nhất (min. turning radius):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/Số vòng quay (Max. Output/rpm):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

(mm)

(m/phút)

(km/h)

(mm)

 

 

kW(HP)/ v/p

 

(mm)

(kG)

5. Xe máy chuyên dùng khác

5.1. Máy rải bê tông nhựa (Asphalt paver)

 

- Chiều rộng vệt rải (Paving Width):

- Chiều dày lớp rải (Paving Thickness):

- Vận tốc rải (Paving Speed):

- Dung tích thùng chứa (Hopper Capacity):

- Năng suất (Paving Capacity):

- Động cơ (Engine)

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed):

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(mm)

(mm)

(m/phút)

(m3)

(Tấn/h)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

5.2. Máy cào bóc mặt đường (Pavement recycler)

 

- Rôto phay (Rotor):

Chiều rộng (Width):

Đường kính (Diameter):

Chiều sâu cắt lớn nhất (Max. Cutting Depth):

Tốc độ quay (Rpm):

- Vận tốc di chuyển khi làm việc (Working speed):

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Model):

Công suất/số vòng quay (Max output/rpm):

- Vận tốc di chuyển (Travel speed)

- Kích thước bao khi di chuyển (Overall Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

(mm)

(mm)

(mm)

(v/phút)

(m/phút)

 

 

kW(HP)/ v/p

(km/h)

 

(mm)

(kG)

5.3. Xe chuyên dùng có động cơ

5.3.1. Xe chạy trong sân gold, nơi vui chơi giải trí:

 

- Trọng tải thiết kế (Load capacity)

- Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity)

- Vận tốc lớn nhất (Max speed)

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Type):

Công suất/số vòng quay (rated output):

- Kích thước bao (Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

(kG)

Người

(km/h)

 

 

kW(HP)/ v/p

 

(mm)

(kG)

5.3.2. Máy kéo

 

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Type):

Công suất/số vòng quay (Rated Output):

- Chiều dài cơ sở (Wheelbase):

- Lốp xe (Tyres):

Trục 1 (Axle No 1):

Trục 2 (Axle No 2):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Turning Radius), min:

- Vận tốc di chuyển lớn nhất (Travel speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

 

kW(HP)/ v/p

(mm)

 

 

 

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

5.3.3. Xe kéo

 

- Trọng lượng kéo theo cho phép (Towed weight)

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Type):

Công suất/số vòng quay (Rated Output):

- Chiều dài cơ sở (Wheelbase):

- Lốp xe (Tyres):

Trục 1 (Axle No 1):

Trục 2 (Axle No 2):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Turning Radius), min:

- Vận tốc di chuyển lớn nhất (Travel speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

kG

 

 

kW(HP)/vòng/phút

(mm)

 

 

 

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

5.3.4. Xe máy chuyên dùng có động cơ khác

 

- Các tính kỹ thuật đặc trưng

- Động cơ (Engine):

Kiểu (Type):

Công suất/số vòng quay (Rated Output):

- Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Turning Radius), min:

- Vận tốc di chuyển lớn nhất (Travel speed), max:

- Kích thước bao khi di chuyển (Dimensions):

Dài x Rộng x Cao (Length x Width x Height):

- Trọng lượng bản thân (Curb Weight):

 

 

kW(HP)/vòng/phút

 

(mm)

(km/h)

 

(mm)

(kG)

 

PHỤ LỤC 12

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(
Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của  Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

GIẤY Đ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Sử dụng khi kiểm tra ngoài đơn vị Đăng kiểm)

Kính gửi: ………………………………………………..

 

Tên tổ chức/Cá nhân: …………………………………………………………………………………… 

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Nội dung đ nghị…………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Địa điểm và thời gian………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

theo số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . .; số Fax: . . . . . . . . . . . . . . . .

 

 

.  . . . . . , ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
Tên tổ chức/Cá nhân
(Ký  tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 13

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY Đ NGHỊ
CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng)

Kính gửi: ………………………………….

 

Chủ sở hữu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đ nghị:. . . . . . . . …………đến kiểm tra xe máy chuyên dùng sau:

Tên xe máy chuyên dùng:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Biển số đăng ký:. . . . . . . . . . . . . . . .

Nhãn hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . .Hãng chế tạo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Năm sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nơi sản xuất . . . . . . . .  . .. . . . . . . . . . . . . . . .

Số khung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   .Số động cơ.  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Các thông số kỹ thuật cơ bản

(Ghi theo Danh mục các thông số kỹ thuật cơ bản của loại xe máy chuyên dùng tại Phụ lục 11 vào ô này).

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung khai trên đây và yêu cầu được kiểm tra để cấp Sổ kiểm định:…………...

 

 

.  . . . . . , ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 14

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Sử dụng khi kiểm tra ngoài đơn vị Đăng kiểm)

Kính gửi: ………………………………………………..

Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………… 

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………..

Đề nghị……………..đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:

TT

Tên xe máy chuyên dùng

Biển số

Nhãn hiệu

Hãng chế tạo

Ngày kiểm tra

Nơi kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

theo số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . .; số Fax: . . . . . . . . . . . . . . . .

 

 

.  . . . . . , ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No: 41/2011/TT-BGTVT

Ha Noi, May 18, 2011

 

CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 23/2009/TT-BGTVT DATED OCTOBER, 2009 OF THE MINISTER OF TRANSPORTATION STIPULATING THE INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES

Pursuant to the Law on road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on product and goods quality dated July 21, 2007;

Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government stipulating in detail some articles of the Law on product and goods quality;

Pursuant to Decree No. 51/2008/ND-CPdated April 22, 2008 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transportation;

The Minister of Transportation hereby stipulates as follows:

Article 1. Amending and supplementing some articles of the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 4. Inspection dossier

1. The inspection dossier for imported special-use vehicles is made into 01 set including the following documents:

a) The Certificate of registration for the inspection of quality, technical safety and environmental protection of imported special-use vehicles under the form prescribed in the Annex 2 of this Circular clearly specifying the chassis number, engine number and year of manufacture of each special-use vehicle;

b) The copy of declaration for imported goods with the certification of the importing organizations and inviduals;

c) The copy of the sale Invoice or equivalent document with the certification of the exporting organizations and inviduals;

d) The introductory material of the basic technical features of each type of special-use vehicle ( the original or certified copy of the importing organizations or individuals) or the Registration of technical parameters of imported special-use vehicles under the form prescribed in Appendix 11 of this Circular;

dd) The original of certificate of quality (C/Q) issued by the manufacturer for imported brand-new special-use vehicles (if any).

2. Exempted from submission of documents as specified at Point d, Clause 1 of this Article for special types of special-use vehicles that have been certified the satisfactory test result. The Vietnam Register is responsible for notification on its website on the list of types of special-use vehicles exempted from submission of the introductory material of the technical features or the Registration of technical parameters.”

2. The Article 4a is supplemented after the Article 4 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The organizations and individuals will complete a set of dossier as specified and directly submit to the Vietnam Register.

2. The Vietnam Register will receive and verify the dossier.

- If the dossier is incomplete, it will make guidance to the organizations or individuals for supplement and completion.

- If the dossier is complete, it will certify in the Certificate of registration for the inspection of quality, technical safety and environmental protection of imported special-use vehicles within 01 working day and agree on the time, location for actual inspection.

3. The Vietnam Register will conduct the actual inspection at the location as agreed with the importing orgnizations and individuals

4. Within a period of 05 working days from the end date of actual inspection and complete receipt of dossier as prescribed, the Vietnam Register will handle the result of inspection and grant the Notification of inspection exemption or the Certificate of quality, technical safety and environmental protection of imported special-use vehicles or the Notification of non-conformity of quality as specified in clause 1, 2 and 3 of Article 6 of this Circular.”

3. Article 7 is amended as follows:

 “Article 7. Dossier of design appraisal

Dossier of design appraisal is made into 01 set including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Design dossier (03 sets):

a) For special-use vehicles manufactured and assembled including:

- Technical drawing: the overall drawing of special-use vehicles; the drawing and technical parameters of the components and systems domestically manufactured, the technical materials of the components and import system;

- The explanation and calculation: explaining the basic technical features of special-use vehicles; calculation and design of special-use vehicles.

b) For the renovated special-use vehicles including:

- The overall drawing of special-use vehicles before and after renovation;

- The drawing and technical materials of the components and system used for renovation

- The explanation and calculation relating to the renovation content

4. The Article 4 is supplemented after the Article 8 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The design facility will complete the dossier of design appraisal as specified and directly submit or via postal system to the Vietnam Register.

b) The Vietnam Register will receive the dossier of design appraisal, verify the dossier components. If there are not sufficient components as specified, it will make guidance to the facility for completion; if the dossier of design appraisal has sufficient components as specified, then it will make a written appointment for the time of result response;

c) The Vietnam Register will implement the appraisal of the design: if the dossier of design appraisal does not meet the requirements, it will respond in writing to the facility for supplement and amendment, and if the dossier of design appraisal meets the requirements, it will grant the certificate of design appraisal to the facility as prescribed on clause 1, Article 11 of this Circular.

d) The facility of design will receive the result directly at the head office of Vietnam Register.”

5. Article 9 is amended as follows:

“1. Inspection dossier

a) Dossier components:

- Written request for inspection of special-use vehicles under the form in Annex 12 of this Circular;

- The dossier of special-use vehicles design manufactured and assembled appraised by the Vietnam Register

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Number of dossier: 01 set

6. The clause 4 is supplemented after the clause 3 of Article 9 as follows:

“4. Order, time and method of implementation:

a) The organizations and individuals will complete the dossier as prescribed and submit directly or via the postal system to the Vietnam Register.

b) The Vietnam Register will receive and verify the dossier components. If there are not sufficient components as specified, it will guide the organizations and individuals to comple the dossier; if the dossier has sufficient components as specified, it will make a written appointment on the time and location for the inspection of special-use vehicles manufactured and assembled.

c) The Vietnam Register will conduct the actual inspection of special-use vehicles manufactured and assembled: if not passed, it will notify and guide the organizations and individuals for remedy; if passed, it will grant the Certificate of quality, technical safety and environmental protection of special-use vehicles manufactured and assembled as prescribed in clause 2, Article 11 of this Circular.

d) The Certificate of quality, technical safety and environmental protection of special-use vehicles manufactured and assembled is granted to the organizations and individuals within a period of 05 working days from the end date of satisfactory inspection.

dd) The organizations and individuals will receive the result directly at the head office of the Vietnam Register.

7. The clause 1 of Article 10 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Dossier components:

- Written request for inspection of special-use vehicles under the form in Annex 12 of this Circular;

- The material of special-use vehicles design appraised by the Vietnam Register

- The inspection dossier and acceptance of renovated special-use vehicles of the renovating manufacturing facility.

b) Number of dossier: 01 set

8. Clause 4 is supplemented after clause 3 of Article 10 as follows:

“4. Order, time and method of implementation:

a) The organizations and individuals will complete the dossier as prescribed and submit directly or via the postal system to the Vietnam Register.

b) The Vietnam Register will receive and verify the dossier components. If there are not sufficient components as specified, it will guide the organizations and individuals to comple the dossier; if the dossier has sufficient components as specified, it will make a written appointment on the time and location for the inspection of renovated special-use vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The Certificate of quality, technical safety and environmental protection of renovated special-use vehicles is granted to the organizations and individuals within a period of 05 working days from the end date of satisfactory inspection.

dd) The organizations and individuals will receive the result directly at the head office of the Vietnam Register.

9. Article 12 is amended as follows:

“Article 12. Inspection dossier

1. The first inspection dossier includes:

a) The written request for granting the Book of technical safety and environmental protection of special-use vehicles (hereafter referred to as Inspection Book in general) used by the owners of the special-use vehicles as the sample as prescribed in Annex 13 of this Circular.

b) One of the following documents:

- The original of Notification of inspection exemption

- The original of Certificate of imported vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The copy of technical material with the introduction of the overall drawing and the basic technical features of the special-use vehicles or Registration of technical parameters of special-use vehicles made by the organizations and individuals (for the special-use vehicles not granted the Notification of inspection exemption or the Certificate of imported vehicles or the Certificate of vehicles manufactured, assembled and renovated;

2. Dossier of periodic inspection includes:

a) The written request for inspection for the special-use vehicles meeting the testing requirements at the location of the inspection unit under the form as prescribed in Annex 14 of this Circular;

b) Appraisal book (for presentation);

c) The special-use vehicle registration Certificate granted by the competent state agencies (for presentation);

10. Article 12a is supplemented after Article 12 as follows:

Article 12a. Order, time and method of implementation

1. The organizations and individuals will complete a set of inspection dossier as prescribed and directly submit to the inspection unit.

2. The inspection unit will receive and verify the dossier: If the dossier is incomplete as prescribed, it will make guidance to the organizations or individuals for supplement and completion. If the dossier is complete, it will make a written appointment for the actual inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Method of implementation: Submitting dossier and receiving result directly at the inspection unit.

11. Amending and supplementing the Annexes as follows:

a) Amending the Annex 2. The form of Certificate of registration for the inspection of quality, technical safety and environmental protection of imported special-use vehicles

b) Supplementing Annexes 11, 12, 13 and 14:

- Annex 11. The form of Registration of technical parameters of imported special-use vehicles

- Annex 12. The form of written request for appraisal of design/inspection of special-use vehicles;

- Annex 13. The form of written request for the Book of technical safety and environmental protection of special-use vehicles;

- Annex 14. The form of written request for inspection of technical safety and environmental protection of special-use vehicles;

Article 2. Effect and implementation liability

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Chief of Ministry Secretariat, Chief Inspector of Ministry, Directors of Departments, Director of Vietnam Register, Heads of agencies, organizations and individuals concerned are liable to execute this Circular.

 

 

 

MINISTER




Ho Nghia Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 41/2011/TT-BGTVT of May 18, 2011, amending and supplementing some articles of Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October, 2009 of the minister of transportation stipulating the inspection of quality, technical safety and environmental protection of special-use vehicles

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.797

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.19.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!