ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2009/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 14 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG VÀ SỬ
DỤNG TẠM THỜI BÃI SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG, BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2005/QĐ-UB NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị
định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản; Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
Theo đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1231/TTr-TNMT ngày 16 tháng 6
năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng tạm thời bãi sông
chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ban hành kèm theo Quyết định số
31/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai
thác và phê duyệt trữ lượng cát, sỏi lòng sông:
Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy phép về thăm dò, khai thác và phê duyệt trữ lượng
cát, sỏi trong báo cáo thăm dò cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.”
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác
và xin phê duyệt trữ lượng cát, sỏi lòng sông gồm có:
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò gồm:
a) Đơn xin thăm dò cát, sỏi (theo mẫu), kèm theo bản
đồ khu vực thăm dò được lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn
1/5.000, hệ VN-2000;
b) Đề án thăm dò cát, sỏi lòng sông;
c) Các văn bản về tư cách pháp nhân của chủ đơn (bản
sao công chứng).
2. Hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng cát, sỏi gồm:
a) Văn bản trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng cát
sỏi;
b) Đề án thăm dò và Bản sao công chứng giấy phép
thăm dò;
c) Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng
công trình thăm dò của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò;
d) Bốn (04) bộ tài liệu, trong đó có 03 bộ bản in
và 01 bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: Bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục,
các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác gồm:
a) Đơn xin khai thác cát sỏi (theo mẫu), kèm theo bản
đồ khu vực thăm dò được lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn
1/5.000, hệ VN-2000;
b) Báo cáo kết quả thăm dò cát, sỏi lòng sông được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ các trường hợp được quy hoạch
khai thác nhỏ);
c) Dự án khai thác cát sỏi lòng sông được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Các văn bản về tư cách pháp nhân (bản sao công
chứng) của tổ chức, cá nhân xin khai thác cát, sỏi lòng sông.”
3. Điều 8 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 8. Hồ sơ xin sử dụng đất bãi ven sông chứa
cát, sỏi, gồm:
1. Văn bản thỏa thuận của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về đảm bảo khả năng thoát lũ và an toàn đê điều;
2. Văn bản thỏa thuận của Đoạn quản lý đường sông số
4 về đảm bảo an toàn giao thông đường thủy và các công trình giao thông thủy;
3. Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp pháp của vật liệu
cát sỏi tập kết, kinh doanh (giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông hay hợp đồng
mua bán cát, sỏi lòng sông với các tổ chức, cá nhân có giấy phép được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định).
4. Các thủ tục về đất đai được thực hiện theo Quyết
định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia định cá nhân trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.”
4. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều
9 như sau:
“d) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan và
UBND các huyện, thành phố lập và trình UBND tỉnh thông qua quy hoạch bãi ven
sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 3 Điều 10 như sau:
“2. Giải quyết
theo thẩm quyền việc cho thuê đất bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn huyện,
thành phố;
3. Trực tiếp quản lý, bảo vệ tài
nguyên cát sỏi chưa khai thác, các bãi cấm khai thác trên tuyến sông thuộc địa
bàn; thường xuyên trao đổi thông tin, tham gia phối hợp kiểm tra và giải
quyết tranh chấp trong hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với các huyện bạn
tại vùng giáp ranh (cả trong tỉnh và tỉnh giáp ranh); thiết lập đường dây nóng,
công bố công khai để nhân dân biết và phản ánh những vi phạm. Giao trách nhiệm
quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông cho UBND các xã, phường, thị trấn
có sông thuộc địa bàn huyện, thành phố.”
6. Điều 11 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“1. Trực tiếp quản lý, bảo vệ tài
nguyên cát sỏi chưa khai thác, các bãi cấm khai thác trên tuyến sông thuộc địa
bàn;
2. Thường xuyên giám sát, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong hoạt
động thăm dò, khai thác và sử dụng bãi ven sông để tập kết cát sỏi trên địa bàn; kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, kinh doanh cát sỏi trên địa bàn, bảo
đảm an ninh, trật tự xã hội tại địa phương.
3. Tổ chức rà soát, thống kê các đối
tượng hoạt động khai thác và kinh doanh cát sỏi lòng sông trên địa bàn, đình chỉ
các trường hợp khai thác cát sỏi trái phép, kinh doanh cát sỏi không rõ nguồn gốc;
thông báo cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, kinh doanh cát sỏi lòng
sông những khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác trên địa bàn.
4. Xây dựng quy chế phối hợp quản lý
các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với các đơn vị giáp
ranh.”
7. Bổ sung khoản 7 Điều 12
như sau:
“7. Khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép
khai thác, có trách nhiệm công bố công khai vị trí được cấp phép, số phương tiện
tầu thuyền hoạt động cho chính quyền địa phương biết;
thực hiện việc cắm biển báo ranh giới khu vực được cấp giấy phép khai
thác để các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền kiểm tra, giám sát.”
8. Bổ sung khoản 3 Điều 14
như sau:
“3. Chủ tịch UBND cấp xã có sông để xẩy ra vi phạm
trong hoạt động khai thác, tập kết cát sỏi trên địa bàn, thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm và hậu quả gây ra mà áp dụng các hình thức kỷ luật theo Nghị định
số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý cán bộ,
công chức và áp dụng các hình thức khác sau:
a) Áp dụng hình thức khiển trách: Nếu để xẩy ra
trên địa bàn quản lý có một điểm (và có từ một phương tiện khai thác) khai
thác, tập kết cát sỏi trái phép trở lên mà không tổ chức việc kiểm tra, ngăn chặn
và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Áp dụng hình thức cảnh cáo: Nếu để xẩy ra tái diễn
tình trạng khai thác, tập kết cát sỏi trái phép trên địa bàn quản lý.
Trình tự, thủ tục xử lý được thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.”
Điều 2. Thay thế cụm từ “thị xã” bằng cụm từ “thành phố”; thay thế cụm
từ “Pháp lệnh Đê điều” bằng “Luật Đê điều” tại các khoản 3 Điều 1 và khoản 6 Điều
3; bổ sung cụm từ “thăm dò, phê duyệt trữ lượng” vào sau cụm từ “Trình tự, thủ
tục cấp giấy phép” trong nội dung đề mục Chương II; bãi bỏ “điểm c” của khoản 1
Điều 9 và cụm từ “tạm thời” của Quyết định số 31/2005/QĐ-UB.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TP (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ Lãnh đạo VP;
+ Các phòng chuyên viên
+ Trung tâm Công báo tỉnh;
+ Lưu VT, TNMT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|