HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Trị,
ngày 21 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; KHOÁN
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; HỖ TRỢ KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; QUY ĐỊNH
MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1640/TTr-UBND ngày
15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày
20/4/2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định số lượng, chức danh, mức
phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
b) Quy định khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn;
c) Quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động
đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố;
d) Quy định mức bồi dưỡng đối với người
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức chính trị - xã hội ở xã,
phường, thị trấn;
b) Tổ chức chính trị - xã hội ở thôn,
tổ dân phố;
c) Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn;
d) Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn;
e) Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố;
g) Những người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố;
h) Cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan.
Điều 2. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp
kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố
1. Người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn:
a) Số lượng:
- Xã, phường, thị trấn loại I: 14 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: 12
người;
- Xã, phường, thị trấn loại III: 10
người.
b) Chức danh và mức phụ cấp: Ban hành
kèm theo Phụ lục I.
2. Người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, tổ dân phố:
a) Số lượng: Mỗi thôn, tổ dân phố: 03
người.
b) Chức danh và mức phụ cấp: Ban hành
kèm theo Phụ lục II.
3. Khuyến khích kiêm nhiệm chức danh
người hoạt động không chuyên trách. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được giao kiêm nhiệm thêm chức
danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm đi một người làm việc so
với quy định, được hưởng thêm 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường
hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 50% mức phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã; hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính
trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố; quy định mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố
1. Khoán kinh phí hoạt động đối với
các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn:
a) Các tổ chức chính trị - xã hội được
khoán kinh phí hoạt động gồm có: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông
dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh.
b) Mức khoán: Tối thiểu 12.000.000 đồng/tổ
chức/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố:
a) Các tổ chức chính trị - xã hội được
hỗ trợ kinh phí hoạt động gồm có: Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, Chi hội
Nông dân, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh và Chi đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh.
b) Mức hỗ trợ:
- Thôn đặc biệt khó khăn: 2.000.000 đồng/tổ
chức/năm;
- Thôn, tổ dân phố còn lại là:
1.500.000 đồng/tổ chức/năm.
3. Khoán kinh phí đối với các tổ chức
chính trị - xã hội, hội đặc thù và người trực tiếp tham gia công việc của thôn,
tổ dân phố:
a) Các tổ chức gồm có: Chi hội Nông
dân, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh và Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh; Chi hội người cao tuổi. Mức khoán: 5.500.000 đồng/tổ chức/năm.
b) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình
trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, thôn biên giới hoặc hải đảo:
- Các chức danh: Phó Trưởng thôn; Phó
Bí thư chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận được khoán kinh phí với mức 6,6 mức
lương cơ sở/người/năm;
- Chức danh Phó Trưởng ban công tác Mặt
trận được khoán kinh phí với mức 6,0 mức lương cơ sở/người/năm.
4. Mức bồi dưỡng đối với người trực
tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố:
a) Đối với Chi hội trưởng Hội Người
cao tuổi, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng
Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương, trên cơ sở các nguồn thu khác của các đoàn thể và khoản hỗ trợ của ngân
sách, các đoàn thể chi trả bồi dưỡng tối thiểu là: 450.000 đồng/người/tháng, tối
đa không quá 50% mức phụ cấp của Trưởng ban công tác Mặt trận nơi người đó tham
gia công tác. Việc chi trả do tập thể quyết định.
b) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình
trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, thôn biên giới hoặc hải đảo.
- Các chức danh: Phó Trưởng thôn, Phó
Bí thư chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận được hưởng mức bồi dưỡng: 0,55 mức
lương cơ sở/người/tháng;
- Chức danh Phó Trưởng ban công tác Mặt
trận được hưởng mức bồi dưỡng 0,5 mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết này do ngân
sách nhà nước chi trả; trong đó phần tăng thêm do tăng thêm chính sách đặc thù
của địa phương do ngân sách địa phương chi trả.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã,
phường, thị trấn và ở thôn, bản, khu phố.
Chức danh Công an viên tiếp tục hưởng
phụ cấp theo quy định tại Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đến khi cơ quan nhà nước ở Trung ương
có quy định mới.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2020
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
STT
|
Tên chức danh
|
Số lượng người
|
Mức phụ cấp
|
Cấp xã loại I
|
Cấp xã loại II
|
Cấp xã loại III
|
Cấp xã loại I
|
Cấp xã loại II
|
Cấp xã loại III
|
1
|
Tham mưu, giúp việc
cho Đảng ủy (Văn phòng - Tổ chức - Kiểm tra Đảng - Tuyên giáo - Dân vận Đảng)
|
2
|
2
|
1
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng
Quân sự
|
2
|
1
|
1
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
3
|
Kế hoạch - giao
thông - thủy lợi ở xã và Kế hoạch - thương mại - dịch vụ - đô thị ở phường và thị trấn
|
1
|
|
|
1,15
|
|
|
4
|
Văn thư - lưu
trữ
|
1
|
1
|
|
1,15
|
1,15
|
|
5
|
Phụ trách đài
truyền thanh, thông tin, tuyên truyền cấp xã loại I và loại II hoặc Phụ trách
đài truyền thanh, thông tin, tuyên truyền - Lao động, thương binh và xã hội
xã loại III
|
1
|
1
|
1
|
1,15
|
1,15
|
1,26
|
6
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
1
|
1
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
1
|
1
|
1
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân
|
1
|
1
|
1
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh
|
1
|
1
|
1
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
10
|
Phó Bí thư Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
|
1
|
1
|
1
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
11
|
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi
|
1
|
1
|
1
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
12
|
Chủ tịch Hội Chữ
thập đỏ hoặc Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ - Người khuyết tật và Bảo trợ xã hội
|
1
|
1
|
1
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
PHỤ LỤC II
CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
STT
|
Thôn, tổ dân phố
|
Mức phụ cấp
|
Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy bộ phận
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng dân phố
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
|
1
|
Số lượng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thôn có từ 350
hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn biên giới hoặc hải đảo
|
1,2
|
1,2
|
1
|
3
|
Thôn còn lại và
tổ dân phố
|
1,05
|
1,05
|
0,9
|