|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 32/BGDĐT-TĐKT 2020 tổ chức hoạt động bình xét thi đua khen thưởng thuộc Bộ Giáo dục
Số hiệu:
|
32/BGDĐT-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Đại học Quốc gia;
- Các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả thực
hiện phong trào thi đua “Đổi mới,
sáng tạo trong dạy và học” trong ngành Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
tổ chức hoạt động, bình xét thi đua, xét khen thưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
và các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm;
Các đơn vị thực hiện tổng kết như sau:
I. Chia khối, cụm
thi đua:
1. Khối các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo được chia làm 08 Cụm thi đua:
1.1. Cụm 1 gồm 3 đơn vị: Đại học
Huế, Đại học Đà Nẵng, Đại học
Thái Nguyên.
1.2. Cụm 2 gồm 5 đơn
vị: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên,
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3. Cụm 3 gồm 8 đơn vị: Trường
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội, Học viện Quản lý Giáo dục, Trường Đại
học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm
Trung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Cụm 4 gồm 7 đơn vị: Trường
Đại học Thương mại, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Ngoại thương, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5. Cụm 5 gồm 7 đơn vị: Trường
Đại học Giao thông vận tải, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Xây
dựng, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mở Hà Nội.
1.6. Cụm 6 gồm 9 đơn vị: Trường
Đại học Kiên Giang, Trường Đại học Đà Lạt, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Đại
học Nha Trang, Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học Tây Nguyên, Trường Đại học
Việt Đức, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Tây Bắc.
1.7. Cụm 7 gồm 7 đơn vị: Trường
Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung
ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại học
Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Hữu nghị T78, Trường Hữu nghị 80.
1.8. Cụm 8 gồm 11 đơn vị: Viện
Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu Thiết kế trường học, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, Báo Giáo dục
và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nhân lực,
Trung tâm Đào tạo khu vực của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam, Trung tâm khu vực về
học tập suốt đời của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam, Ban Quản lý các Dự án Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc Đại học Quốc
gia, Đại học vùng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam; các cơ sở giáo dục đại học,
trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm trực thuộc bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chia
thành các khối thi đua như sau:
TT
|
Khối thi đua
|
Đơn vị tổ chức đánh giá
|
1.
|
Các đơn vị trực
thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
2.
|
Các đơn vị trực
thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
3.
|
Các đơn vị trực
thuộc Đại học Thái Nguyên
|
Đại học Thái
Nguyên
|
4.
|
Các đơn vị trực
thuộc Đại học Đà Nẵng
|
Đại học Đà Nẵng
|
5.
|
Các đơn vị trực
thuộc Đại học Huế
|
Đại học Huế
|
6.
|
Các đơn vị trực
thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
|
Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam
|
7.
|
Các cơ sở giáo dục
đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm (công lập, tư thục) trực
thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8.
|
Các cơ sở giáo
dục đại học trực thuộc các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương
|
Các bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương
|
Việc phân chia các đơn vị, cơ sở giáo
dục đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm trực thuộc thành các cụm thi
đua do các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ
động quyết định cho phù hợp tình hình thực tế, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để
theo dõi.
II. Tổ chức, nhiệm
vụ và hoạt động của cụm thi đua thuộc khối các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1. Tổ chức
1.1. Cụm thi đua có Cụm trưởng, Cụm
phó và các đơn vị thành viên. Năm
học 2019 - 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công Cụm trưởng, Cụm phó như sau:
TT
|
Cụm
|
Cụm trưởng
|
Cụm phó
|
1.
|
Cụm 1
|
Đại học Huế
|
Đại học Đà Nẵng
|
2.
|
Cụm 2
|
Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2
|
Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội
|
3.
|
Cụm 3
|
Trường Đại học
Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
|
Học viện Quản
lý giáo dục
|
4.
|
Cụm 4
|
Trường Đại học
Thương mại
|
Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân
|
5.
|
Cụm 5
|
Trường Đại học
Giao thông vận tải
|
Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội
|
6.
|
Cụm 6
|
Trường Đại học
Kiên Giang
|
Trường Đại học
Đà Lạt
|
7.
|
Cụm 7
|
Trường Phổ
thông Vùng cao Việt Bắc
|
Trường Dự bị Đại
học Dân tộc Sầm Sơn
|
8.
|
Cụm 8
|
Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam
|
Viện Nghiên cứu
Thiết kế trường học
|
Các năm tiếp theo, Cụm trưởng và Cụm
phó được bầu chọn luân phiên trong dịp tổng kết, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận. Cụm trưởng tổ chức điều hành hoạt động của Cụm ngay sau khi được
phân công.
1.2. Bộ phận phụ trách công tác thi đua
- khen thưởng của các đơn vị trực
thuộc Bộ là cơ quan thường trực giúp việc Cụm trưởng, Cụm phó và thành viên
trong cụm.
2. Nhiệm vụ
2.1. Cụm trưởng:
a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động của cụm thi đua; phối hợp với các đơn vị thành viên cụ thể hóa
tiêu chí thi đua phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thành viên trong
cụm thi đua;
b) Chủ trì tổ chức trao đổi nghiệp vụ,
học tập kinh nghiệm, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến;
đề xuất các biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn và công tác thi đua, khen thưởng;
c) Chủ trì thảo luận, góp ý cho kết
quả tự chấm điểm của các đơn vị trong cụm, đề xuất các tập thể được tặng Cờ thi
đua cấp Bộ và Bằng khen Bộ trưởng;
d) Chủ trì tổ chức Hội nghị triển
khai nhiệm vụ, Hội nghị tổng kết năm và các hoạt động khác của cụm; báo cáo tổng
hợp kết quả hoạt động của cụm về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2.2. Cụm phó:
a) Phối hợp với Cụm trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của cụm theo
quy định;
b) Thay mặt Cụm trưởng giải quyết
công việc khi được Cụm trưởng ủy quyền;
c) Phối hợp với cụm trưởng tổ chức các hoạt động của Cụm, tổng hợp kết quả tự chấm điểm thi đua, đề nghị khen
thưởng.
2.3. Các đơn vị thành viên:
a) Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các cuộc họp do Cụm trưởng triệu
tập;
b) Tham gia xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động hàng năm;
c) Tham gia xây dựng tiêu chí thi đua
phù hợp với chức năng nhiệm vụ của
đơn vị;
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung của cụm;
đ) Chủ động phát hiện các tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến; tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên
tiến, cách làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua;
e) Báo cáo kết quả thực hiện phong trào
thi đua của đơn vị theo quy định.
3. Hoạt động của cụm thi đua
3.1. Cụm thi đua làm việc theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số.
3.2. Cụm trưởng được sử dụng con dấu
của đơn vị mình để phục vụ cho các hoạt động của cụm. Kinh phí cho hoạt động của
Cụm thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.3. Hội nghị triển khai nhiệm vụ:
a) Thành phần.
- Đại diện Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Giáo dục;
- Đại diện Lãnh đạo các đơn vị trong
cụm thi đua;
- Chuyên viên phụ trách công tác thi
đua, khen thưởng các đơn vị trong Cụm thi đua.
b) Nội dung:
- Trao đổi chuyên môn nghiệp vụ, học
tập kinh nghiệm, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến giữa
các đơn vị thành viên trong Cụm thi đua;
- Cụ thể hóa tiêu chí xét thi đua của
Cụm phù hợp với chức năng nhiệm vụ
của các thành viên trong cụm và theo yêu cầu của phong trào thi đua.
c) Thời gian tổ chức Hội nghị: Trước
ngày 30 tháng 10 hằng năm đối với các cụm từ 1 đến 7 và trước ngày 30 tháng 3 hằng
năm đối với Cụm 8. Riêng trong năm học 2019 - 2020 và đối với các cụm từ 1 đến
7 cần tổ chức Hội nghị trước ngày 30 tháng 3 năm 2020.
3.4. Hội nghị tổng kết năm:
a) Thành phần.
- Đại diện Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Giáo dục;
- Đại diện Lãnh đạo các đơn vị trong
Cụm thi đua;
- Chuyên viên phụ trách công tác thi
đua, khen thưởng các đơn vị trong cụm thi đua.
b) Nội dung
- Thông qua dự thảo báo cáo tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng của năm và phương hướng nhiệm vụ năm tới của cụm;
- Góp ý cho kết quả tự đánh giá, chấm
điểm kết quả thi đua của các đơn vị trong cụm, đề xuất các tập thể được tặng Cờ
thi đua cấp Bộ và Bằng khen Bộ trưởng;
- Bầu Cụm trưởng, Cụm phó năm tiếp
theo.
c) Trước khi tiến hành Hội nghị tổng
kết, Cụm trưởng chủ trì tổ chức họp trù bị để thống nhất các nội dung trên.
d) Thời gian hoàn thành tổ chức Hội
nghị và gửi báo cáo tổng hợp kết quả tự chấm điểm, đề nghị xét khen thưởng về
các đơn vị thuộc Bộ được giao đánh giá và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Giáo dục (Vụ Thi đua - Khen thưởng): Trước ngày 30 tháng 8 hằng
năm đối với các cụm từ 1 đến 7 và trước ngày 30 tháng 01 hằng năm đối với Cụm
8.
3.5. Trước khi tổ chức Hội nghị triển
khai nhiệm vụ và Hội nghị tổng kết năm, Cụm trưởng gửi giấy mời về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tham mưu phân công lãnh đạo Bộ và
một số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành tham dự.
3.6. Ngoài 02 Hội nghị nêu trên, căn
cứ Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ năm học của ngành
Giáo dục, Cụm trưởng Cụm thi đua chủ động xem xét, quyết định tổ chức các hoạt
động tọa đàm, giao lưu, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; học tập, trao đổi kinh
nghiệm, cách làm hiệu quả để nâng cao chất lượng hoạt động của Cụm.
III. Nội dung các
tiêu chí thi đua
1. Nội dung tiêu chí thi đua các cụm
từ 1 đến 6 (Phụ lục 1).
2. Nội dung tiêu chí thi đua Cụm 7
(Phụ lục 2).
3. Nội dung tiêu chí thi đua Cụm 8
(Phụ lục 3).
IV. Chấm điểm và
bình xét thi đua
1. Nguyên tắc và cách chấm điểm
1.1. Nguyên tắc chấm điểm
a) Tổng số điểm trong danh mục tiêu
chí chấm điểm là:
- Cụm 1 đến Cụm 6: tối đa 2.100 điểm,
trong đó 1.900 điểm theo các tiêu chí và điểm thưởng tối đa cho 01 đơn vị là 200 điểm;
- Cụm 7: tối đa 1.600 điểm, trong đó
1.400 điểm theo các tiêu chí và điểm thưởng tối đa cho 01 đơn vị là 200 điểm;
- Cụm 8: tối đa 1.500 điểm đối với 05
đơn vị (Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, 02 Trung tâm SEAMEO, Trường Cán bộ quản
lý giáo dục TP HCM); 1.400 điểm đối với Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng
nhân lực; 1.300 điểm đối với 05 đơn
vị (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu thiết kế trường học, Báo Giáo dục và Thời đại, Tạp
chí Giáo dục, Ban Quản lý các Dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo); trong đó điểm thưởng
tối đa cho 01 đơn vị là 200 điểm.
b) Không xét khen thưởng hoặc hạ bậc
khen thưởng đối với các đơn vị để xảy ra vi phạm đặc biệt nghiêm trọng theo kết
luận của cấp có thẩm quyền.
1.2. Cách chấm điểm
a) Chấm điểm theo danh mục tiêu chí
đánh giá thi đua
- Mức 1: Không đạt yêu cầu: Không đáp
ứng được yêu cầu tiêu chí hoặc không có tài liệu, minh chứng cho kết quả;
- Mức 2: Không đạt điểm tối đa: Thực
hiện chưa đầy đủ theo yêu cầu của
tiêu chí hoặc các minh chứng chưa đầy đủ, chưa rõ ràng, số điểm sẽ tính bằng số
điểm tối đa x phần trăm công việc
đạt được hoặc minh chứng đưa ra (ví dụ: chỉ hoàn thành 80% nhiệm vụ hoặc chỉ có
80% minh chứng và số điểm tối đa của tiêu chí là 50 thì đơn vị chỉ đạt: 80% của
50 điểm là 40 điểm);
- Mức 3: Đạt điểm tối đa: Thực hiện đầy
đủ yêu cầu của tiêu chí, có các minh chứng rõ ràng, thuyết phục.
b) Quy định về điểm thưởng và điểm trừ
Ngoài số điểm theo quy định, các Cụm
thi đua và các đơn vị thuộc Bộ khi chấm điểm hoặc chấm thẩm định được cho các
đơn vị điểm thưởng hoặc điểm trừ không vượt quá 20% tổng số điểm của từng lĩnh
vực/tiêu chí có liên quan. Cụ thể:
- Điểm thưởng: Dành cho các đơn vị có
thành tích vượt trội, có sáng tạo trong việc thực hiện lĩnh vực công tác, có ý
nghĩa lan tỏa trong toàn ngành hoặc có sự vươn lên vượt bậc so với năm trước;
- Điểm trừ: Dành cho các đơn vị có vi
phạm làm ảnh hưởng tới môi trường giáo dục của ngành.
2. Bình xét thi đua
2.1. Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và
Đào tạo được xét tặng cho 01 đơn vị tiêu biểu xuất sắc nhất, dẫn đầu mỗi Cụm
thi đua.
2.2. Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo được xét tặng cho những đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua, cụ thể:
- Đối với cụm 1: xét không quá 01 đơn vị;
- Đối với cụm 2: xét không quá 02 đơn
vị;
- Đối với cụm 4,5,7: xét không quá 03
đơn vị;
- Đối với cụm 3,6,8: xét không quá 04
đơn vị;
V. Nhiệm vụ của
các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ:
Gửi báo cáo kèm minh chứng, sản phẩm
qua phần mềm về các đơn vị thuộc cơ quan Bộ được giao đánh giá theo phân công,
Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành Giáo dục (Vụ Thi đua - Khen thưởng) và Cụm trưởng trước ngày
01 tháng 8 hằng năm đối với cụm từ 1 đến 7 và trước ngày 15 tháng 01 hằng năm đối
với Cụm 8.
2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ được
giao đánh giá:
2.1. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực
thuộc Bộ trong việc thực hiện phong trào thi đua theo lĩnh vực được giao phụ
trách.
2.2. Thẩm định minh chứng, sản phẩm
và kết quả tự đánh giá, chấm điểm các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
gửi kết quả về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục (Vụ
Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 30 tháng 9 hằng năm đối với cụm từ 1 đến 7 và
trước ngày 28 tháng 02 hằng năm đối với Cụm 8.
3. Cơ quan Thường trực giúp việc Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục:
Tổng hợp kết quả đánh giá và đề nghị
khen thưởng của các cụm thi đua; kết quả thẩm định các đơn vị thuộc Bộ được giao
phụ trách đánh giá; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục xem
xét, quyết định khen thưởng.
VI. Trách nhiệm của
Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Đại học Quốc gia, Đại học Vùng, Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam, các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tham khảo các quy định về phân Cụm thi đua, hướng
dẫn hoạt động Cụm thi đua và tiêu chí thi đua quy định tại Công văn này để hướng
dẫn triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”
đối với các đơn vị, cơ sở giáo dục
đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm trực thuộc; tổ chức
đánh giá, bình xét thi đua và gửi báo cáo kết quả đánh giá thi đua, đề nghị
khen thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 8 hằng năm đối với
các cơ sở giáo dục và đào tạo và trước ngày 30 tháng 01 hằng năm đối với các
đơn vị tổng kết theo năm công tác theo quy định sau:
1. Xét tặng Cờ thi đua của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Cờ thi đua của Bộ Giáo dục
và Đào tạo xét tặng cho đơn vị tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua trong Cụm (không xét Cờ thi đua cho Cụm có số lượng đơn vị tham gia dưới 05).
2. Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo xét tặng cho đơn vị tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua “Đổi mới sáng tạo trong dạy
và họcˮ và được bình xét theo cụm
như sau:
a) Đối với Cụm thi đua có dưới 05 đơn vị: 01 Bằng khen Bộ trưởng;
b) Đối với Cụm thi đua có từ 05 đến dưới 10 đơn vị: không
quá 02 Bằng khen Bộ trưởng;
c) Đối với Cụm thi đua có từ 10 đơn vị trở lên: không
quá 03 Bằng khen Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban TĐKTTW (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Công đoàn GDVN (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (để thực hiện);
- Các cơ sở GDĐH, Trường CĐSP, TCSP không trực thuộc Bộ GDĐT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ TĐKT (15).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỤM 1 ĐẾN CỤM 6 (CÁC CƠ
SỞ GDĐH, CĐSP TRỰC THUỘC BỘ)
(kèm theo công văn số
32/BGDĐT-TĐKT ngày
06 tháng 01 năm 2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA THEO 9 NHIỆM VỤ, 5 GIẢI
PHÁP
|
MINH CHỨNG
|
Điểm đánh giá
|
Đơn vị đánh giá
|
1
|
Nhiệm vụ 1: Rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị
|
|
100
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
1.1
|
Xây dựng đề án sáp nhập,
tổ chức lại, giải thể các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Quyết định phê
duyệt Đề án; quyết định thực hiện sáp nhập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị
thuộc và trực thuộc theo đề án được duyệt.
|
40
|
|
1.2
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm
|
Quyết định phê duyệt đề
án VTVL và kết quả thực hiện.
|
40
|
|
1.3
|
Nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị
|
Báo cáo kết quả
hoạt động của đơn vị về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy, nhân sự (tinh gọn
bộ máy, tinh giản số người làm việc).
|
20
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục
|
|
100
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
|
2.1
|
Công tác quản
lý và nâng cao đạo đức nhà giáo:
- Quán triệt và
tổ chức triển khai thực hiện.
- Triển khai
nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo
|
- Văn bản hướng
dẫn/tổ chức triển khai thực hiện;
- Kế hoạch phối
hợp
với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các quy định về đạo đức nhà
giáo.
- Kế hoạch và kết
quả thực hiện các nhiệm vụ/công việc nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức
nhà giáo
- Kết quả xử lý
vi phạm đạo đức nhà giáo (nếu có).
|
20
|
|
2.2
|
Công tác tuyển
dụng, sử dụng, tinh giản; quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý; thi/xét thăng hạng,
bổ nhiệm hạng chức danh cho đội ngũ giảng viên:
- Thực hiện công
tác rà soát, tuyển dụng đảm bảo số lượng theo định mức và chất lượng, đảm bảo
tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ.
- Thực hiện chế
độ làm việc của giảng viên.
- Thực hiện
công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục các cấp trong nhà trường.
- Thực hiện
thi/xét thăng hạng cho giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Kế hoạch tuyển
dụng và kết quả xử lý khiếu kiện về tuyển dụng (nếu có);
- Các quy định
số lượng giảng viên cơ hữu, trình độ chuyên môn của giảng viên cơ hữu mỗi
ngành.
- Kế hoạch giảng
dạy, kế hoạch đào tạo đội ngũ giảng viên;
- Phân công giảng
dạy, hướng dẫn Thạc sĩ, Tiến sĩ, giao đề tài nghiên cứu khoa học.
- Quyết định
phê duyệt quy hoạch cán bộ quản lý của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả bổ
nhiệm cán bộ quản lý trong năm học.
- Kế hoạch và kết
quả thi/xét thăng hạng, bổ nhiệm hạng chức danh cho giảng viên.
|
20
|
|
2.3
|
Công tác bồi dưỡng
nâng cao năng lực; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
|
- Kế hoạch và kết
quả bồi dưỡng; Danh sách cán bộ quản lý được cử được đi dự các lớp/khóa đào tạo,
tập huấn do cấp trên tổ chức.
|
20
|
|
2.4
|
Thực hiện chế độ
chính sách về lương, phụ cấp theo lương, chính sách đãi ngộ; tôn vinh giảng
viên giỏi, giảng viên có cống hiến xuất sắc:
- Thực hiện các
quy định về lương, phụ cấp theo lương
- Thực hiện
chính sách tài chính, chính sách ưu đãi riêng phù hợp với quy định.
- Thực hiện xét
tiêu chuẩn, bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư theo quy định.
- Tiếp nhận, giải
quyết kịp thời, đầy đủ ý kiến, kiến nghị của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân
viên về chế độ chính sách.
|
- Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn; Kết quả thực hiện quy định về lương, phụ cấp theo lương;
- Các chính
sách tài chính, chính sách ưu đãi riêng phù hợp với quy định (nếu có).
- Kết quả thực
hiện quy trình bổ nhiệm Giáo sư, Phó Giáo sư
- Kết quả xử lý
khiếu kiện kéo dài của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về chế độ chính
sách (nếu có).
|
20
|
|
2.5
|
Đánh giá giảng
viên, nhân viên, cán bộ quản lý theo quy định của Luật Viên chức, Luật Cán bộ,
công chức.
|
- Văn bản chỉ đạo/hướng
dẫn/triển khai đánh giá đội ngũ theo Luật Viên chức, Luật Cán bộ, công chức.
- Kết quả thực
hiện đánh giá đội ngũ kèm theo các quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
|
20
|
|
3
|
Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng đào tạo; tăng cường giáo dục
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất cho sinh viên, bảo đảm an
toàn trường học
|
|
550
|
|
3.1
|
Nâng cao chất
lượng đào tạo
|
|
200
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
3.1.1
|
Đào tạo theo
tín chỉ đối với các chương trình, các trình độ đào tạo; giải pháp cải tiến nâng
cao hiệu quả
|
- Quy định về
đào tạo theo tín chỉ của trường;
- Cải tiến công
tác quản lý đào tạo, tổ chức dạy và học theo tín chỉ
|
40
|
|
3.1.2
|
Xây dựng, cập nhật
và phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển năng lực người học
và nhu cầu xã hội;
|
Quyết định ban
hành, điều chỉnh chương trình đào tạo mới trong năm đánh giá
|
40
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ giảng
viên là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu cao hơn
năm trước
|
Thống kê về đội
ngũ giảng viên cơ hữu
|
40
|
|
3.1.4
|
Xác định chỉ
tiêu tuyển sinh đảm bảo năng lực đào tạo theo quy định hiện hành và thực hiện
chỉ tiêu tuyển sinh hiệu quả, đúng thông tin đã công bố
|
Báo cáo điều kiện
xác định chỉ tiêu và kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh
|
40
|
|
3.1.5
|
Tỷ lệ việc làm
trong 12 tháng tốt nghiệp của sinh viên đại học chính quy
|
Tỷ lệ sinh viên
có việc làm trong 12 tháng tốt nghiệp và minh chứng
|
40
|
|
3.2
|
Nâng cao chất
lượng NCKH
|
|
200
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
3.2.1
|
Xây dựng chiến
lược khoa học công nghệ trung hạn, kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm; triển
khai văn bản chỉ đạo về khoa học công nghệ của Bộ/ngành.
|
- Chiến lược
khoa học công nghệ trung hạn, kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm của đơn vị.
- Các văn bản của
đơn vị triển khai chỉ đạo của Bộ/ngành về hoạt động khoa học công
nghệ.
|
40
|
|
3.2.2
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu về các nhiệm vụ khoa học công nghệ của đơn vị và công bố trên website
của đơn vị.
|
- Danh mục các
nhiệm vụ khoa học công nghệ (tên nhiệm vụ, chủ nhiệm đề tài, thời gian thực
hiện, nội dung, sản phẩm, kinh phí) đang thực hiện, đa nghiệm thu, đã thanh
lý được cập nhật hàng năm và được công bố công khai trên website của đơn vị.
|
40
|
|
3.2.3
|
- Bài báo ISI,
Scopus được đăng trong năm học và so với năm học trước; sách chuyên khảo được
xuất bản trong năm học.
- Số lượng
nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu hoặc bảo vệ thành công theo hướng nghiên
cứu của nhiệm vụ và tăng so với năm học trước.
|
- Danh mục các
bài báo ISI, scopus được đăng trong năm học (so sánh với năm học trước) kèm
theo đường link các bài báo được đăng trong năm học.
- Danh mục các
sách chuyên khảo.
- Danh sách các
nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu hoặc bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu
của nhiệm vụ (có minh chứng kèm theo và có so sánh số liệu với năm học trước).
|
40
|
|
3.2.4
|
- Nhiệm vụ khoa
học công nghệ cấp quốc gia mở mới
- Giải thưởng
sinh viên nghiên cứu khoa học, các giải thưởng về khoa học công nghệ cấp Bộ
và tương đương trở lên trong năm học, giải thưởng quốc tế về khoa học công
nghệ
- Nhiệm vụ hợp
tác nghiên cứu chung với nước ngoài, thỏa thuận hợp tác quốc tế về khoa học
công nghệ và hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ được triển
khai thực hiện trong năm học
|
- Quyết định
phê duyệt hoặc văn bản thông báo của Bộ khoa học công nghệ về việc được phê
duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia mở mới trong năm học.
- Quyết định cấp
giấy chứng nhận giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học trong năm học.
- Quyết định giải
thưởng khoa học công nghệ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên trong năm học.
- Quyết định/Chứng
nhận giải thưởng của Quốc tế về khoa học công nghệ.
- Thuyết minh
nhiệm vụ/hồ sơ dự án khoa học công nghệ hợp tác nghiên cứu chung với nước ngoài.
- Thỏa thuận hợp tác với đối
tác quốc tế về khoa học công nghệ. Minh chứng triển khai hoạt động hợp tác quốc
tế về khoa học công nghệ được triển khai thực hiện trong năm học.
Thuyết minh/hợp đồng/Dự án hợp tác nghiên cứu chung với đối tác quốc tế.
|
40
|
|
3.2.5
|
Bằng sáng chế,
giải pháp hữu ích, bản quyền tác phẩm; hợp đồng tư vấn, hợp đồng chuyển
giao công nghệ được cấp mới hoặc ký kết mới trong năm học.
- Nhóm nghiên cứu
mạnh triển khai nhiệm vụ nghiên cứu mới theo hướng đã xác định trong năm học;
triển khai hoạt động đổi mới sáng tạo trong nghiên cứu khoa học gắn với hợp tác doanh
nghiệp trong năm học.
|
- Danh mục các
bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác phẩm được chấp nhận đơn hoặc
được cấp bằng độc quyền trong năm học (có xác nhận của đơn vị) kèm theo bản
photo công văn được chấp nhận đơn hoặc bằng độc quyền đã được cấp trong năm.
- Danh mục các
hợp đồng tư vấn, hợp đồng chuyển giao công nghệ được ký trong năm học (có xác
nhận của đơn vị), kèm theo bản photo hợp đồng.
- Quyết định
thành lập nhóm nghiên cứu mạnh; thuyết minh nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm
trong năm học.
- Văn bản hợp
tác với doanh nghiệp, các sản phẩm cụ thể về ĐMST từ hợp tác với doanh nghiệp.
|
40
|
|
3.3
|
Công tác
giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học
|
|
50
|
Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác Học sinh, sinh viên
|
3.3.1
|
Công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016
của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chi Minh.
|
- Kế hoạch triển
khai các nội dung theo hướng dẫn năm học của Bộ.
- Kế hoạch và kết
quả công tác phát triển đảng viên trong sinh viên (Kế hoạch, số lượng sinh
viên được tham gia học bồi dưỡng nhận thức về Đảng và được kết nạp Đảng).
- Kết quả tổ chức
các hoạt động đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh; tham gia cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh; tuyên dương, tôn vinh các tấm gương sinh viên tiêu biểu
trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Kế hoạch và kết
quả tổ chức Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên.
- Kết quả thực
hiện việc đối thoại giữa lãnh đạo nhà trường với sinh viên
|
15
|
|
3.3.2
|
Xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống, tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo
an ninh, trật tự trường học, trật tự an toàn giao thông.
|
- Kết quả bảo đảm an ninh trật
tự trường học.
- Kết quả việc
triển khai công tác phối hợp liên ngành với cơ quan công an địa phương thực hiện
Thông tư liên tịch 06/2015/TT-LT giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an (Kế
hoạch, quy chế phối hợp, giao ban, phối hợp kiểm tra,..). Xây dựng được mô
hình trường học an toàn.
- Kế hoạch và kết
quả công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội
trong trường học.
- Kế hoạch hoạt
động nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên, giảng
viên và sinh viên
- Kết quả xử lý các vụ
việc an ninh trật tự xảy ra (nếu có);
|
15
|
|
3.3.3
|
Công tác giáo dục
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ứng xử văn hóa và các hoạt động câu lạc bộ,
hoạt động văn hóa, văn nghệ, phong trào sinh viên tình nguyện và công tác
Đoàn trong trường học
|
- Kế hoạch và kết
quả thực hiện Quyết định 1501/QĐ-TTg và Quyết định 1299/QĐ-TTg. Tổ chức báo
cáo chuyên đề về giáo dục đạo đức, lối sống, ứng xử văn hóa cho sinh viên.
- Mô hình giáo
dục đạo đức, lối sống tiêu biểu;
- Kết quả tham
gia các cuộc thi văn hóa, văn nghệ; các diễn đàn, tọa đàm về đạo đức, lối sống,
văn hóa trong trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì; do Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Trung ương Đoàn phối hợp triển khai.
- Kế hoạch triển
khai hướng dẫn sinh viên khai thác, sử dụng thông tin trên Internet, mạng
xã hội cho sinh viên phục vụ việc học tập, nghiên cứu khoa học, giải trí lành
mạnh.
- Kết quả tập
huấn nâng cao năng lực đội ngũ báo cáo viên, cán bộ cốt cán phụ trách công
tác giáo dục đạo đức, lối sống.
- Văn bản triển
khai quy định/quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học.
- Kế hoạch triển
khai Chương trình phối hợp giữa ngành Giáo dục với Trung ương Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh theo năm học: kết quả hoàn thiện chế độ chính sách
cho cán bộ Đoàn, Hội;
- Kết quả tổ chức
cho sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, chiến dịch Mùa
hè xanh, chương trình Tiếp sức mùa thi
- Kết quả hoạt
động Câu lạc bộ sinh viên, đặc biệt là các câu lạc bộ Tiếng Anh, rèn luyện kỹ
năng mềm.
|
10
|
|
3.3.4
|
Tổ chức các hoạt
động tư vấn, hỗ trợ và dịch vụ sinh viên. Phối
hợp với các cơ quan, doanh nghiệp,
đơn vị sử dụng lao động để hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ năng hướng nghiệp
|
- Có bộ phận
chuyên trách công tác tư vấn, hỗ trợ và dịch vụ sinh viên hoạt động hiệu quả.
- Kết quả thực
hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với sinh viên.
- Kết quả hoạt
động hỗ trợ học bổng cho sinh viên xuất sắc, khó khăn.
- Kết quả phối
hợp với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động để hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ
năng nghề nghiệp, tư vấn việc làm.
|
10
|
|
3.4
|
Công tác
giáo dục thể chất
|
|
50
|
Vụ Giáo dục Thể chất
|
3.4.1
|
Công tác giáo dục
thể chất, y tế trường học và có phong trào thể thao phát triển.
|
Kế hoạch và kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm học;
|
10
|
|
3.4.2
|
Có ít nhất 80%
tổng số học sinh, sinh viên được kiểm tra đánh giá xếp loại thể lực.
|
Dữ liệu học
sinh và kết quả kiểm tra, đánh giá thể lực của từng học sinh được cập nhật
trên phần mềm.
|
10
|
|
3.4.3
|
Tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất
và thể thao trường học; tham gia các hoạt động thi đấu thể thao cho
học sinh, sinh viên.
|
Kế hoạch tập huấn
và kết quả tham gia các hoạt động thi đấu thể thao
|
10
|
|
3.4.4
|
Đảm bảo sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể
thao; hoạt động câu lạc bộ thể thao cho học sinh, sinh viên.
|
- Số liệu danh mục
cơ sở vật chất: nhà tập, sân tập, dụng cụ tập luyện; số liệu câu lạc
bộ thể thao.
|
10
|
|
3.4.5
|
Cơ sở giáo dục
có cán bộ y tế trường học; có công trình nước sạch, công trình vệ sinh.
|
- Danh sách cán
bộ y tế;
- Danh mục công
trình vệ sinh, nước sạch.
|
10
|
|
3.5
|
Công tác
giáo dục quốc phòng - an ninh
|
|
50
|
Vụ Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
3.5.1
|
Công tác quân sự,
quốc phòng:
- Công tác lãnh
đạo, chỉ
đạo nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Hoạt động của
Ban Chỉ huy, cán bộ làm công tác quân sự cơ quan, đơn vị.
- Bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng.
|
- Nghị quyết
lãnh đạo công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh của cơ
quan, đơn vị
- Kế hoạch công
tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; hướng dẫn thực hiện
công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; Quyết định kiện
toàn Ban Chỉ huy quân sự, cán bộ làm công tác quân sự, lực lượng tự vệ của cơ
quan, đơn vị.
- Hệ thống văn
kiện công tác quân sự, quốc phòng của cơ quan, đơn vị;
- Kết quả huấn
luyện, hội thao, diễn tập lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị, các đợt tập huấn
công tác quân sự quốc phòng, phòng chống khủng bố do Bộ tổ chức.
- Kế hoạch bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ
tiêu, kế hoạch của Hội đồng Giáo dục quốc phòng an ninh các cấp và kết quả thực
hiện;
|
10
|
|
3.5.2
|
Công tác giáo dục
quốc phòng và an ninh:
- Hệ thống văn
bản lãnh đạo, chỉ đạo dạy học giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Tổ chức dạy học.
- Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên.
- Tăng cường cơ
sở vật chất, vũ khí trang thiết bị bảo đảm cho môn học.
|
- Nội dung lãnh
đạo quốc phòng an ninh trong Nghị quyết năm học.
- Hướng dẫn triển
khai nhiệm vụ năm học.
- Quy chế, quy
định tổ chức dạy học giáo dục quốc phòng - an ninh; hợp đồng ký kết giảng dạy.
- Kế hoạch tổ chức
giảng dạy có môn học giáo dục quốc phòng - an ninh;
- Kết quả tổ chức
dạy học, kiểm tra, đánh giá theo đúng quy định của Bộ;
- Kết quả tham các đợt
tập huấn do Bộ tổ chức; kế hoạch tập huấn cán bộ quản lý, giảng viên của đơn vị.
- Số lượng
trang thiết bị tối thiểu theo quy định của Bộ; kế hoạch mua sắm bổ sung trang
thiết bị hàng năm; phòng học chuyên dùng, thao trường bãi tập;
- Kho vật chất,
đảm bảo an toàn; sổ sách đăng ký, quản lý, sử dụng trang bị, vũ khí, vật tư bảo
đảm cho môn học giáo dục quốc phòng - an ninh; sổ sách đăng ký, quản lý, cấp
phát văn bằng chứng chỉ đúng quy định.
- Kế hoạch kiểm,
thanh tra, đánh giá chất lượng giảng dạy môn học giáo dục quốc phòng - an ninh;
|
40
|
|
4
|
Nhiệm vụ 4: Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt
là tiếng Anh
|
|
100
|
Vụ Giáo dục Đại học chủ trì, phối hợp với Đề án Ngoại ngữ
Quốc gia
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025 (Đề án Ngoại ngữ Quốc gia); kế hoạch hàng năm, các văn bản hướng dẫn
nội bộ về việc triển khai thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
|
- Kế hoạch giai
đoạn 2017-2025 thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia được phê duyệt
- Kế hoạch dạy và
học ngoại ngữ hàng năm được phê duyệt
- Các văn bản
hướng dẫn nội bộ về việc thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia của nhà trường
|
10
|
|
4.2
|
Xây dựng, triển khai chương
trình đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo (cho sinh
viên chuyên và không chuyên ngoại ngữ)
|
Kế hoạch/lộ
trình triển khai chương trình đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành
nghề đào tạo và kết quả thực hiện
|
20
|
|
4.3
|
Xây dựng, triển
khai các chương trình môn chuyên ngành dạy bằng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng
Anh
|
Kế hoạch triển
khai chương trình môn chuyên ngành dạy bằng ngoại ngữ được phê duyệt và kết
quả thực hiện
|
20
|
|
4.4
|
Phát triển, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên ngoại ngữ, đặc biệt là đội ngũ giảng viên tiếng Anh
|
Kế hoạch bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên ngoại ngữ và kết quả thực hiện
|
20
|
|
4.5
|
Đổi mới các
hình thức kiểm tra, đánh giá ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh
|
- Văn bản hướng
dẫn triển khai các hình thức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ, tổng kết
đảm bảo chính xác, minh bạch, khách quan, công bằng và kết quả thực hiện
- Tỷ lệ sinh
viên đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo quy định của nhà trường năm
2020 tăng so với năm 2019
|
10
|
|
4.6
|
Tổ chức phát động
phong trào học Tiếng Anh, xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ trong
các đơn vị
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
5
|
Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo
và quản lý
|
|
100
|
Cục Công nghệ thông tin
|
5.1
|
Công tác tổ chức,
bộ máy và công tác chỉ đạo, kế hoạch, hướng dẫn:
- Phân công
lãnh đạo nhà trường phụ trách quản lý và triển khai nhiệm vụ CNTT trong cơ sở
giáo dục; Giao đơn vị chuyên trách chủ trì triển khai nhiệm vụ CNTT trong cơ
sở giáo dục.
- Kế hoạch, đề án
trung hạn (5 năm) và ngắn hạn (hàng năm) triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin, trong đó xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp, lộ trình, nguồn lực và
phương án tổ chức thực hiện. Ban hành quy chế quản lý, vận
hành và khai thác sử dụng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ
thống
ứng dụng CNTT trong nhà trường.
- Báo cáo tổng
kết triển khai nhiệm vụ CNTT hằng năm gửi Bộ GDĐT (qua Phòng Chính sách CNTT,
Cục CNTT trước ngày 20/12)
|
- Kết quả thực
hiện
- Kế hoạch, quyết
định phê duyệt Đề án của nhà trường. Văn bản quy chế của nhà trường
- Báo cáo hàng
năm
|
20
|
|
5.2
|
Ứng dụng CNTT trong quản lý:
- Triển khai hiệu
quả phần mềm quản lý hành chính điện tử kết nối liên thông giữa các đơn vị
trong cơ sở giáo dục (đối với các đại học quốc gia và đại học vùng, cần có kết
nối giữa các trường đại học thành viên với đại học quốc gia và đại học vùng).
- Thực hiện gửi
nhận văn bản điện tử đầy đủ với Bộ GDĐT thông qua hệ thống quản lý hành chính
điện tử (e-office) của Bộ GDĐT.
- Triển khai phần
mềm quản lý, điều hành nhà trường theo hướng tích hợp các mô đun, ứng dụng quản
lý chuyên ngành thành giải pháp tổng thể đồng bộ như: quản lý đào tạo, quản
lý khoa học, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, quản lý
sinh viên, quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú
...
- Triển khai
các dịch vụ trực tuyến đơn giản hóa thủ tục hành chính phục vụ sinh viên, giảng
viên, nhân viên, cán bộ quản lý giáo dục và các tổ chức, cá nhân khác. Trong
đó đặc biệt triển khai các dịch vụ phục vụ sinh viên như: đăng ký học tín chỉ,
tra cứu thông tin và kết quả học tập, các dịch vụ liên quan đến xác nhận của
nhà trường, đóng học phí, dịch vụ liên quan đến thư viện, dịch vụ liên quan đến
ký túc xá...; phục vụ giảng viên, nhân viên, cán bộ quản lý như: đăng ký đề
tài, đăng ký công tác, đăng ký nghỉ phép, các dịch vụ liên quan đến xác nhận
hồ sơ,...
- Thực hiện đầy
đủ quy định 3 công khai trên cổng thông tin điện tử của trường.
- Có công cụ
tra cứu trực tuyến văn bằng, chứng chỉ do trường cấp
|
- Tỷ lệ % văn bản
được gửi liên thông giữa các đơn vị trong cơ
sở giáo dục và giữa các trường đại học
thành viên với đại học vùng qua hệ thống quản lý văn bản điều hành đạt tỷ lệ
% lần lượt: 100/>75/>50/dưới 50.
- Tỷ lệ % văn bản
được gửi liên thông giữa cơ sở giáo dục và Bộ GDĐT qua hệ thống quản lý văn bản
điều hành đạt tỷ lệ % lần lượt: 100/>75/>50/dưới 50
- Số lượng mô
đun, ứng dụng tích hợp lần lượt: 20/ >15/ >10/ dưới 5
- Số lượng dịch
vụ trực tuyến cung cấp và đạt tỷ lệ % số lượt phục vụ lần lượt:
100/>75/>50/dưới 50>0
- Số lượng các mục
thông tin công khai theo quy định 3 công khai.
Số lượng/Tỷ lệ
văn bằng, chứng chỉ cho phép tra cứu trực tuyến
|
35
|
|
5.3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ dạy - học, đánh giá,
nghiên cứu khoa học:
- Triển khai
thư viện điện tử
- Triển khai
kho học liệu số trực tuyến dùng chung
- Triển khai
e-Learning
- Có triển khai
cổng kết nối cơ sở dữ liệu với các tạp chí bài báo nghiên cứu khoa học quốc tế
và cung cấp tài khoản truy cập trực tuyến cho sinh viên, giảng viên, cán bộ
nghiên cứu trong trường
- Triển khai
thư viện điện tử
- Triển khai
kho học liệu số trực tuyến dùng chung
- Cung cấp mạng
Internet qua wifi miễn phí, an toàn cho sinh viên, giảng viên, cán bộ nghiên
cứu và quản lý trong khuôn viên nhà trường
- Có phòng IT
Lab phục vụ giảng dạy CNTT (đối với trường có đào tạo chuyên ngành CNTT) hoặc
Phòng học đa chức năng phục vụ ứng dụng CNTT hỗ trợ dạy - học trên lớp
|
- Tỷ lệ học liệu số cập nhật mới
hàng năm
- Văn bản chỉ đạo,
tỷ lệ khóa e-Learning trên tổng số sinh viên đang học
- Số lượng cơ sở
dữ liệu các tạp chí có kết nối. Tỷ lệ tài khoản cung cấp so với tỷ lệ sinh
viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu.
- Mạng wifi được
cung cấp. Có giải pháp bảo mật tài khoản truy cập
- Số lượng
phòng IT, phòng học đa chức năng
|
25
|
|
5.4
|
Các điều kiện đảm
bảo triển khai ứng dụng CNTT:
- Thiết bị và hạ
tầng CNTT
- Nhân lực sử dụng
CNTT
|
- Triển khai giải
pháp ứng dụng CNTT tổng thể trong nhà trường theo hướng: dùng chung hệ thống
quản lý người dùng (Single Sign-On), dùng chung nền tảng hoặc có giải pháp kết
nối, liên thông dữ liệu giữa các hệ thống (đang tồn tại), sử dụng các danh mục
dữ liệu dùng chung, đảm bảo hạ tầng hoạt động và an toàn an ninh thông tin.
- Hạ tầng, thiết
bị CNTT đồng bộ, đủ mạnh (máy chủ, đường truyền, cân bằng tải, bảo mật, sao lưu dữ liệu, đảm
bảo an toàn an ninh thông tin...) đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng CNTT hỗ trợ quản lý, dạy - học,
nghiên cứu khoa học trong nhà trường.
- Có kế hoạch tổ
chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực CNTT cho giảng viên, cán bộ quản
lý hàng năm; Có kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến cho giảng viên, cán bộ quản lý
hàng năm.
- Số giảng viên
đạt chứng chỉ kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số
03/2014/TTBTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (hoặc tương đương).
- Số lượt cán bộ
quản lý, nhân viên, giảng viên được tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, kỹ năng về an toàn thông tin.
- Số lượt giảng
viên được tham dự tập huấn chuyên môn qua mạng.
- Số lượng giảng
viên ứng dụng Công nghệ thông tin dạy học trên lớp học.
- Số lượng giảng
viên có thể soạn bài giảng e-learning, sử dụng phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, phần
mềm dạy học.
|
20
|
|
6
|
Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các
cơ sở đào tạo
|
|
100
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
6.1
|
Thành lập Hội đồng
trường, tổ chức hoạt động theo quy định
|
Quyết định
thành lập hội đồng trường, Quy chế tổ chức hoạt động của hội đồng trường và kết quả thực hiện
|
30
|
|
6.2
|
Xây dựng quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ của trường
theo quy định
|
Quyết định ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ
của trường và kết quả thực hiện.
|
20
|
|
6.3
|
Xây dựng phương
án tự chủ của trường theo quy định
|
Quyết định ban
hành phương án tự chủ của trường, kết quả thực hiện.
|
30
|
|
6.4
|
Phân cấp cho
các đơn vị thuộc và trực thuộc trường
|
Quyết định ban
hành chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
20
|
|
7
|
Nhiệm vụ 7: Hội nhập quốc tế trong GDĐT
|
|
100
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
7.1
|
- Xây dựng chiến
lược HTQT trung hạn, kế hoạch HTQT hàng năm
- Văn bản triển
khai văn bản chỉ đạo về HTQT đối với các đơn vị cấp dưới
|
- Chiến lược
HTQT trung hạn, kế hoạch HTQT hàng năm được Lãnh đạo ký ban hành.
- Các văn bản của
đơn vị triển khai chỉ đạo về hoạt động HTQT.
|
20
|
|
7.2
|
Thỏa thuận, hợp tác với nước
ngoài còn hiệu lực (dưới 5, từ 6 đến 10 và trên 10)
|
Danh sách thỏa
thuận hợp tác còn hiệu lực
|
15
|
|
7.3
|
Giảng viên và sinh
viên nước ngoài tham gia giảng dạy và học tập tại trường diện ngắn hạn và dài
hạn (dưới 1%, từ 1 đến 5% và trên 5%)
|
Số lượng giảng
viên và lưu học sinh ở các nước theo chương trình, ngành học và quốc tịch.
|
15
|
|
7.4
|
Giảng viên được
gửi đi đào tạo, thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại nước ngoài (dưới 1%, từ
1 đến 3% và trên 3%)
|
Số lượng giảng
viên theo chuyên môn và NCKH, trường đại học ở mỗi nước
|
20
|
|
7.5
|
Có liên kết đào
tạo với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (dưới 5, từ 6 đến 10 và trên
10)
|
Số lượng chương
trình liên kết đào tạo và số sinh viên của mỗi ngành học
|
15
|
|
7.6
|
Tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế và có xin phép Bộ theo quy định; Quản lý tốt công tác đoàn
quốc tế vào và đoàn đi công tác nước ngoài theo quy định của pháp luật
|
Danh sách văn bản
cho phép việc tổ chức hội nghị, hội thảo và báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo;
đoàn ra, đoàn vào và báo cáo kết quả các chuyến công tác.
|
15
|
|
8
|
Nhiệm vụ 8: Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các
hoạt động GDĐT
|
|
100
|
Cục Cơ sở vật chất
|
8.1
|
Quy hoạch diện
tích đất được duyệt đủ đáp ứng yêu cầu tuyển sinh
|
Văn bản phê duyệt
quy hoạch quỹ đất dành cho giáo dục; chứng nhận sử dụng đất, giao đất, thuê đất đáp ứng theo
quy định hiện hành
|
20
|
|
8.2
|
Thực hiện các
quy định về bảo dưỡng, đánh giá, cải tiến cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo, CNTT và nguồn học liệu
|
Kế hoạch mua sắm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kết quả thực hiện
|
20
|
|
8.3
|
Mạng lưới Công
nghệ thông tin hiện đại và được đầu tư đồng bộ; có thư viện số hiện đại, kết nối được với các
thư viện bên ngoài
|
- Danh mục máy
móc, thiết bị mạng lưới Công nghệ thông tin và trung tâm thông tin- thư viện;
vốn tài liệu thư viện.
- Văn bản phê
duyệt các dự án của cấp có thẩm quyền
|
20
|
|
8.4
|
Phòng thí nghiệm,
phòng chức năng được đầu tư bổ sung mới, hiện đại
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
8.5
|
Ký túc xá sinh
viên hiện đại, sạch sẽ và an toàn
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
9
|
Nhiệm vụ 9: Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
|
|
100
|
|
9.1
|
Gắn kết với doanh
nghiệp, đào tạo theo nhu cầu xã hội, tạo cơ hội việc làm cho sinh viên; thực
hiện các chương trình đào tạo trình độ cao, chất lượng cao
|
|
50
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
9.1.1
|
Sự tham gia của
doanh nghiệp/đơn vị tuyển dụng trong quá trình xây dựng, cập nhật chương
trình đào tạo, tổ chức đào tạo, thực hành, thực tập cho sinh viên và đánh giá
đầu
ra theo hướng phát triển năng lực người học và nhu cầu xã hội
|
Minh chứng sự
tham gia của doanh nghiệp/đơn vị sử dụng vào xây dựng chương trình đào tạo
|
20
|
|
9.1.2
|
Thu thập và xử
lý kết quả đánh giá của nhà sử dụng lao động đối với cựu sinh viên của trường,
có so sánh với năm trước.
|
Kết quả đánh
giá của nhà sử dụng lao động đối với cựu sinh viên kèm theo minh chứng
|
15
|
|
9.1.3
|
Tăng cường đào
tạo các chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế với các trường
của các nước phát triển; số chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết
tăng hơn so với năm trước
|
Quyết định đào
tạo chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế
|
15
|
|
9.2
|
Hỗ trợ sinh
viên khởi nghiệp
|
|
50
|
Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên
|
9.2.1
|
Đưa khởi nghiệp
vào chiến lược, kế hoạch phát triển của Trường
|
Văn bản, kế hoạch
của nhà trường (có thể lồng ghép với văn bản khác)
|
10
|
|
9.2.2
|
Tham dự Cuộc
thi “HSSV với ý tưởng khởi nghiệp” do Bộ GDĐT tổ chức
|
Số lượng dự án
tham gia
|
10
|
|
9.2.3
|
Chuyên đề về khởi
nghiệp bắt buộc hoặc tự chọn trong chương trình đào tạo chính khóa hoặc ngoại
khóa
|
Quyết định phê
duyệt nội dung, chương trình đào tạo của nhà trường
|
10
|
|
9.2.4
|
Số lượng cán bộ
kiêm
nhiệm được đào tạo kiến thức kỹ năng về công tác tư vấn hỗ trợ sinh viên khởi
nghiệp
|
Thống kê số lượng cán bộ
|
10
|
|
9.2.5
|
Hỗ trợ kinh phí
và phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ sinh viên khởi
nghiệp
|
Danh sách các
doanh nghiệp đối tác, kết quả triển khai
|
10
|
|
10
|
Giải pháp 1: Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách hành chính
về giáo dục đào tạo
|
|
150
|
|
10.1
|
Công tác
Pháp chế
|
|
50
|
Vụ Pháp chế
|
10.1.1
|
Có tổ chức pháp
chế hoặc bố trí cán bộ chuyên trách làm công tác pháp chế
|
Quyết định
thành lập hoặc Quyết định/ bảng phân công nhiệm vụ
|
10
|
|
10.1.2
|
Góp ý dự thảo các
văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định không còn
phù hợp quy định hiện hành
|
Danh mục văn bản
góp ý, kiến nghị
|
15
|
|
10.1.3
|
Thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
|
Thống kê số lượng,
hình thức các cuộc tuyên truyền, phổ biến
|
10
|
|
10.1.4
|
Tổ chức theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành của nhà trường
|
Thống kê kết quả
thực hiện
|
15
|
|
10.2
|
Công tác tổng
hợp, thống kê, CCHC
|
|
50
|
Văn phòng
|
10.2.1
|
Công tác xây dựng
kế hoạch thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản của ngành
Giáo dục
|
- Kế hoạch của
đơn vị triển khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản của
ngành Giáo dục (tại Quyết định số 68/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT).
|
25
|
|
10.2.2
|
- Thực hiện báo
cáo thống kê giáo dục định kỳ năm học trên hệ thống báo cáo trực tuyến tại http://csdl.moet.gov.vn
- Cập nhật dữ
liệu đầy đủ, chính xác và Báo cáo thống kê giáo dục đúng quy định
|
- Cập nhật đầy
đủ, chính xác dữ liệu, thông tin thống kê giáo dục của đơn vị, báo cáo thống
kê đúng hạn và không bị trả lại vì chưa đảm bảo yêu cầu.
|
25
|
|
10.3
|
Công tác
thanh tra, kiểm tra
|
|
50
|
Thanh tra
|
10.3.1
|
Xây dựng tổ chức
thanh tra nội bộ theo quy định hoặc cán bộ làm công tác thanh tra.
|
Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh tra nội bộ
|
10
|
|
10.3.2
|
Xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra nội bộ hằng năm và tổ chức hoạt động thanh
tra có hiệu quả.
|
Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra đã phê duyệt; Kết luận, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra.
|
10
|
|
10.3.3
|
Thực hiện đầy đủ
việc báo cáo về công tác thanh tra, công tác tiếp dân, công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng của trường theo định kì
và theo yêu cầu của Thanh tra Bộ GD&ĐT.
|
Kết quả công
tác thanh tra, công tác tiếp dân, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và
công tác phòng, chống tham nhũng.
|
10
|
|
10.3.4
|
100% cán bộ làm
công tác thanh tra được bồi dưỡng và có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra; tham
gia đầy đủ các hội nghị tập huấn nghiệp vụ do Thanh tra Bộ tổ chức hằng năm.
|
Danh sách cán bộ
thanh tra chuyên trách đã được bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, tập huấn, chứng
chỉ đã được cấp.
|
10
|
|
10.3.5
|
Có chế độ chính
sách phù hợp đối với cán bộ thanh tra.
|
Quy chế chi
tiêu nội bộ quy định và các văn bản quy định của đơn vị ban hành có liên quan
tới chế độ chính sách đối với cán bộ thanh tra.
|
10
|
|
11
|
Giải pháp 2:
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lý của cán bộ quản lý giáo dục: Tổ chức, triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho đội ngũ Hội đồng trường, Ban Giám đốc,
Ban Giám hiệu, trưởng phòng/ban, phó trưởng phòng/ban
|
Kế hoạch và kết
quả cử cán bộ quản lý giáo dục tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực
lãnh đạo, quản lý.
|
100
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
|
12
|
Giải pháp 3: Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục đào
tạo
|
|
100
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
12.1
|
Nhanh chóng,
tích cực triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 06/6/2019 của Chính phủ về
tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển GDĐT
|
Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
10
|
|
12.2
|
Triển khai các
giải pháp tăng cường thu hút nguồn thu ngoài ngân sách:
+ Tổng nguồn
thu năm sau cao hơn năm trước, mức trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
tăng
+ Tăng số lượng
nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học đấu thầu ngoài nhiệm vụ, đề tài được Bộ GDĐT giao
+ Số thu chương
trình liên kết năm sau cao hơn năm trước
+ Số thu từ hoạt
động đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng năm sau cao hơn năm trước
+ Số thu từ hoạt
động khai thác CSVC, hoạt động tài chính năm sau cao hơn năm trước
|
Thể hiện trên
các phụ biểu BCQT, BCTC theo yêu cầu tại CV số 474/BGDĐT-KHTC
|
20
|
|
12.3
|
Tích cực huy động
nguồn vốn ODA, NGO và các nguồn tài trợ khác năm sau cao hơn năm trước
|
Thể hiện trên
các phụ biểu BCQT, BCTC theo yêu cầu tại CV số 474/BGDĐT-KHTC
|
10
|
|
12.4
|
Tăng cường Hợp tác
với doanh nghiệp, với các đơn vị sử dụng lao động từ nguồn SV tốt nghiệp; dịch
vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp, các đơn vị liên quan
|
Thể hiện trên
các phụ biểu BCQT, BCTC theo yêu cầu tại CV số 474/BGDĐT-KHTC
|
20
|
|
12.5
|
Tăng cường huy
động các nguồn kinh phí đảm bảo công tác cải tạo sửa chữa, mua sắm thường
xuyên phục vụ công tác chuyên môn; bố trí kịp thời vốn đối ứng theo các Quyết
định đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Kết quả thực
thiện
|
20
|
|
12.6
|
Không phát sinh
nợ đọng xây dựng cơ bản, dự án đầu tư hoàn thành quá thời hạn theo Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước
|
Kết quả thực
thiện
|
20
|
|
13
|
Giải pháp 4:
Công tác khảo thí và kiểm định,
đánh giá chất lượng giáo dục
|
|
100
|
Cục Quản lý chất lượng
|
13.1
|
Có kế hoạch triển khai công
tác đảm bảo chất lượng giáo dục hàng năm, tổ
chức thực hiện đúng quy định.
|
Kế hoạch và kết
quả triển khai công tác đảm bảo chất lượng giáo dục
|
10
|
|
13.2
|
Thực hiện cải
tiến nâng cao chất lượng sau công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài
|
Kết quả việc thực
hiện kế hoạch cải tiến nâng cao chất lượng sau khi hoàn thành tự đánh giá/
đánh giá ngoài
|
10
|
|
13.3
|
Hoàn thành tự đánh
giá, báo cáo tự đánh giá được cập nhật và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
|
Báo cáo tự đánh
giá được cập nhật và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Danh sách được
cập nhật tại:
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/khao-thi-va-kiem-dinh-chat-luong-giao-duc/Pages/Default.aspx
|
10
|
|
13.4
|
Cơ sở giáo dục
đã được đánh giá ngoài hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước hoặc nước ngoài
|
Chứng nhận đạt
công nhận kiểm định cơ sở giáo dục Danh sách được cập nhật tại:
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/khao-thi-va-kiem-dinh-chat-luong-giao-duc/Pages/Default.aspx
|
10
|
|
13.5
|
Có ít nhất 10% chương
trình đào tạo được đánh giá, công nhận bởi tổ chức đánh giá/ kiểm định chất
lượng giáo dục trong nước hoặc nước ngoài và hoàn thành tự đánh giá ít nhất
20% chương trình đào tạo.
|
Chứng nhận đạt
công nhận kiểm định chương trình đào tạo
Danh sách được
cập nhật tại:
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/khao-thi-va-kiem-dinh-chat-luong-giao-duc/Pages/Default.aspx
|
10
|
|
13.6
|
Có cán bộ, giảng
viên đã hoàn thành chương trình đào tạo kiểm định viên hoặc được cấp thẻ kiểm
định viên
|
Chứng chỉ hoàn thành
chương trình đào tạo kiểm định viên hoặc thẻ kiểm định viên
|
10
|
|
13.7
|
Thực hiện việc
kê khai các thông tin về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trong đề án
tuyển sinh và trên các phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng quy định;
Các thông tin về hoạt động đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục được đăng
tải và cập nhật trên website của cơ sở giáo dục.
|
Thông tin có
trên các phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên đề án tuyển sinh của cơ sở
giáo dục, trên website của cơ sở giáo dục
|
10
|
|
13.8
|
Thực hiện các
nhiệm vụ được giao trong tổ chức các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức
|
Kết quả thực hiện
|
15
|
|
13.9
|
Thực hiện tốt
công tác quản lý văn bằng, chứng chỉ theo quy định
|
Kết quả thực hiện
|
15
|
|
14
|
Giải pháp 5: Công tác truyền thông về giáo dục đào tạo
|
|
100
|
Văn phòng
|
14.1
|
Có bộ phận
chuyên trách truyền thông.
|
Quyết định
thành lập hoặc Quyết định/ bảng phân công nhiệm vụ
|
25
|
|
14.2
|
Website thường
xuyên hoạt động, tương tác, cập nhật thông tin, có đường link với website Bộ.
|
Kết quả thực
thiện
|
25
|
|
14.3
|
Có Kế hoạch
truyền thông năm học và chủ động quan hệ, phối hợp cung cấp thông tin cho báo
chí
|
Kết quả thống
kê và danh mục cơ quan báo chí phối hợp và kết quả thực thiện
|
25
|
|
14.4
|
Tổ chức tập huấn
báo chí, truyền thông nội bộ; phối hợp truyền thông chặt chẽ với Bộ
|
Danh sách tập
huấn
và kế hoạch phối hợp; kết quả thực thiện
|
25
|
|
III
|
Tổng số điểm
theo 9 nhiệm vụ, 5 giải pháp
|
|
1.900
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
200
|
|
V
|
Tổng số điểm
|
|
2.100
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỤM 7 (CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
BIỆT)
(Trường Phổ thông Vùng cao
Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Trường Dự bị Đại học Dân tộc
Trung ương, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Trường Dự bị Đại
học TP HCM, Trường Hữu nghị T78, Trường Hữu nghị 80)
(kèm theo công văn số 32/BGDĐT-TĐKT
ngày 06 tháng 01 năm
2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
STT
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA THEO 9 NHIỆM VỤ, 5 GIẢI
PHÁP
|
MINH CHỨNG
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Nhiệm vụ 1: Rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị
|
100
|
Vụ TCCB
|
1.1
|
Xây dựng đề án
sáp nhập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Quyết định phê
duyệt Đề án; quyết định thực hiện sáp nhập, tổ chức lại, giải thể
các đơn vị thuộc và trực thuộc theo đề án được duyệt.
|
40
|
|
1.2
|
Xây dựng đề án
vị trí việc làm
|
Quyết định phê
duyệt đề án VTVL và kết quả thực hiện.
|
40
|
|
1.3
|
Nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị
|
Báo cáo kết quả
hoạt động của đơn vị về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy, nhân sự (tinh
gọn bộ máy, tinh giản số người làm việc).
|
20
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục
|
100
|
Cục NGCB chủ trì, phối hợp với ĐANNQG
|
2.1
|
Công tác quản
lý và nâng cao đạo đức nhà giáo
- Quán triệt và
tổ chức triển khai thực hiện.
- Triển khai
nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo
|
- Văn bản tham
mưu/chỉ đạo, hướng dẫn/tổ chức triển khai thực hiện;
- Kế hoạch phối
hợp
với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các quy định về đạo
đức nhà giáo.
- Kết quả triển
khai thực hiện nhiệm vụ công việc; nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức
nhà giáo
- Kết quả xử lý
vi phạm đạo đức nhà giáo (nếu có).
|
20
|
|
2.2
|
Công tác tuyển
dụng, sử dụng, tinh giản; quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý; thi/xét thăng hạng,
bổ nhiệm hạng chức danh cho đội ngũ giáo viên
- Thực hiện
công tác rà soát, tuyển dụng đảm bảo số lượng theo định mức và chất lượng, đảm bảo tỷ lệ
giáo viên các bộ môn.
- Thực hiện chế
độ làm việc của giáo viên.
- Thực hiện
công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục các cấp trong nhà trường.
- Thực hiện
thi/xét thăng hạng cho giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Kế hoạch tuyển
dụng và kết quả xử lý khiếu kiện về tuyển dụng (nếu có);
- Danh sách
trích ngang của cán bộ viên chức và người lao động;
- Kết quả thực
hiện của đơn vị về quy định số lượng giáo viên, trình độ chuyên môn
của giáo viên các bộ môn.
- Kế hoạch giảng dạy;
kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên;
- Phân công giảng
dạy, chủ nhiệm lớp...
- Quyết định
phê duyệt quy hoạch cán bộ quản lý của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả triển
khai công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý trong năm học.
- Kết quả
thi/xét thăng hạng, bổ nhiệm hạng chức danh cho giáo viên.
|
20
|
|
2.3
|
Công tác bồi
dưỡng nâng cao năng lực; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- Bồi dưỡng thực
hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
- Triển khai công
tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện tốt
công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ quản lý các cấp.
- Triển khai
công tác bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
- Xây dựng, triển
khai chương trình/kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, đặc
biệt là tiếng Anh cho giáo viên thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
|
- Kế hoạch và kết
quả triển khai thực hiện; Danh sách giáo viên được đi dự các lớp tập huấn
hoàn thiện chương trình SGK mới do cấp trên tổ chức.
- Kế hoạch và kết
quả bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, người
lao động; Danh sách cán bộ quản lý được cử dự các lớp/khóa đào tạo, tập huấn
do cấp trên tổ chức.
- Kế hoạch và kết
quả bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh.
- Chương
trình/kế hoạch/ kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho giáo viên dạy
chuyên ngoại ngữ;
- Chương
trình/kế hoạch/kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho giáo viên bộ
môn khác và giáo viên không chuyên ngoại ngữ giảng dạy bằng ngoại ngữ
|
20
|
|
2.4
|
Thực hiện chế
độ chính sách về lương, phụ cấp theo lương, chính sách đãi ngộ; tôn vinh,
khen thưởng giáo viên giỏi
- Thực hiện các
quy định về lương, phụ cấp theo lương
- Thực hiện
chính sách tài chính, chính sách ưu đãi riêng phù hợp với quy định.
- Triển khai thực
hiện kế hoạch tôn vinh nhà giáo, cán bộ quản lý theo kế hoạch của cấp trên.
- Tiếp nhận giải
quyết kịp thời, đầy đủ ý kiến, kiến nghị của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên về chế độ chính sách.
|
- Văn bản triển
khai thực hiện; kết quả thực hiện (văn bản hướng dẫn; Quyết định nâng
lương...).
- Các chính
sách tài chính, chính sách ưu đãi riêng phù hợp với quy định (nếu có).
- Kết quả triển
khai thực hiện tôn vinh nhà giáo, cán bộ quản lý theo kế hoạch.
- Kết quả xử lý
khiếu kiện kéo dài của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về chế độ chính
sách (nếu có).
|
20
|
|
2.5
|
Triển khai đánh
giá giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý theo quy định của Luật Viên chức, Luật
cán bộ công chức.
|
- Văn bản chỉ đạo/hướng
dẫn/triển khai thực hiện việc đánh giá đội ngũ theo Luật Viên chức, Luật cán
bộ, công chức.
- Quyết định
phê duyệt kết quả đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo luật Viên
chức.
|
20
|
|
3
|
Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng giáo dục; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống,
kỹ năng sống, giáo dục thể chất cho học sinh, bảo đảm an toàn trường học
|
200
|
|
3.1
|
Nâng cao
chất lượng giáo dục
|
|
50
|
Vụ GDĐT chủ trì, phối hợp với ĐANNQG
|
3.1.1
|
- Nâng cao chất
lượng dạy và học trong nhà trường
- Giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá và quản lý phù hợp với đối tượng học sinh dân tộc thiểu số, miền
núi.
|
- Kế hoạch giáo
dục nhà trường
- Báo cáo tổng kết
năm học trong đó nêu rõ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường,
việc tổ chức thực hiện và kết quả đạt được.
|
35
|
|
3.1.2
|
Thực hiện có hiệu
quả việc tăng cường ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh phù hợp với đối tượng
học sinh dân tộc thiểu số
|
Báo cáo tổng kết
năm học trong đó nêu rõ: kế hoạch triển khai thực hiện của nhà trường; kết quả
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên ngoại ngữ; tổ chức môi trường
học tập và sử dụng ngoại ngữ phù hợp với học sinh dân tộc thiểu số; kết quả kiểm
tra, đánh giá giám sát các cuộc thi ngoại ngữ (nếu có)
|
15
|
|
3.2
|
Công tác
giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học;
|
|
50
|
Vụ GDCTHSSV
|
3.2.1
|
Công tác giáo dục
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; xây dựng bộ quy tắc ứng xử; công tác tư vấn
học đường, công tác xã hội trường học; nền nếp, kỷ cương, dân chủ và
công tác Đoàn, Đội trong trường học
|
- Kế hoạch và kết
quả thực hiện hằng năm theo đúng quy định;
- Mô hình giáo
dục đạo đức, lối sống tiêu biểu; Danh sách mô hình; có bộ quy tắc ứng xử, thực
hiện thiết thực, hiệu quả
- Thành lập Tổ
Tư vấn học đường và xây dựng kế hoạch triển khai; số lượng cán bộ kiêm
nhiệm công tác tư vấn tâm lý được tập huấn, cấp chứng chỉ;
- Đảm bảo chế độ
chính sách cho cán bộ Đoàn, Đội;
|
20
|
|
3.2.2
|
Xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường;
phòng chống tệ nạn xã hội, đảm bảo an ninh trật tự trường học; không xảy ra bạo
lực học đường, học sinh vi phạm pháp luật, an toàn giao thông
|
- Kế hoạch chỉ
đạo, triển khai thực hiện đảm bảo an toàn trường học;
- Kết quả việc triển
khai công tác phối hợp liên ngành với cơ quan công an địa phương thực hiện
Thông tư liên tịch 06/2015/TT-LT giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an (Kế
hoạch, quy chế phối hợp, giao ban, phối hợp kiểm tra,..). Xây dựng được mô hình trường học
an toàn.
- Kế hoạch và kết
quả công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội
trong trường học.
- Kết quả xử lý
các vụ việc an ninh trật tự, bạo lực học đường, xâm hại xảy ra (nếu có);
|
15
|
|
3.2.3
|
Xây dựng và triển
khai kế hoạch công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; hướng dẫn học sinh
sử dụng mạng Internet, mạng xã hội an toàn, lành mạnh, đúng quy định của pháp
luật; Chỉ thị số 05/CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
- Kế hoạch triển
khai thực hiện các nội dung theo hướng dẫn của Bộ và kết quả thực hiện;
- Kết quả tập
huấn cho đội ngũ cộng tác viên quản lý, giáo dục học sinh trên môi trường mạng;
- Kết quả tổ chức
kiểm tra, giám sát hằng năm;
- Danh sách cá
nhân, tập thể tiêu biểu thực hiện Chỉ thị số 05/CT/TW;
- Kết quả xử lý các vụ
việc an ninh chính trị xảy ra (nếu có);
|
15
|
|
3.3
|
Công tác
giáo dục thể chất
|
50
|
Vụ GDTC
|
3.3.1
|
Chỉ đạo và triển
khai thực hiện công tác giáo dục thể chất, công tác y tế trường học, phong
trào thể thao trường học.
|
- Kế hoạch tổng
thể công tác giáo dục thể chất, công tác y tế trường học, phong trào thể thao trường học
trong năm học;
- Kết quả thực
hiện.
|
10
|
|
3.3.2
|
Chỉ đạo các cơ
sở giáo dục tổ chức đánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, có ít nhất 80% tổng
số học sinh được kiểm tra đánh giá xếp loại thể lực.
|
Dữ liệu học
sinh và kết quả kiểm tra đánh giá thể lực của từng học sinh được cập nhật
trên phần mềm;
|
10
|
|
3.3.3
|
- Tổ chức và
tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Nhà giáo làm
công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học;
- Tổ chức và
tham gia các hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh quy mô tỉnh/thành và
toàn quốc.
|
- Kế hoạch và kết
quả thực hiện công tác tập huấn;
- Kế hoạch và kết
quả tham gia các hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh quy mô tỉnh/thành và
toàn quốc;
|
10
|
|
3.3.4
|
Cơ sở giáo dục
có câu lạc bộ thể thao; có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác
giáo dục thể chất và hoạt động thể thao cho học sinh.
|
- Thống kê số
liệu câu lạc bộ thể thao;
- Thống kê các
số liệu danh mục cơ sở vật chất: nhà tập, sân tập, dụng cụ tập luyện;
|
10
|
|
3.3.5
|
Cơ sở giáo dục
có cán bộ y tế trường học; công trình nước sạch, công trình vệ sinh.
|
- Danh sách cán
bộ y tế;
- Danh mục công
trình vệ sinh, nước sạch
|
10
|
|
3.4
|
Công tác
giáo dục quốc phòng an ninh
|
|
50
|
Vụ GD QP-AN
|
3.4.1
|
Công tác
quân sự, quốc phòng
- Công tác lãnh
đạo chỉ đạo nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Hoạt động của
Ban Chỉ huy quân sự, cán bộ làm công tác quân sự cơ quan, đơn vị.
- Bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng.
|
- Nghị quyết lãnh
đạo công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh của cơ quan,
đơn vị
- Triển khai kế
hoạch công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; ban hành
hướng dẫn thực hiện công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an
ninh;
- Quyết định
cán bộ làm công tác quân sự, lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị.
- Hệ thống văn
kiện công tác quân sự, quốc phòng của cơ quan, đơn vị;
- Kết quả huấn luyện,
hội thao, diễn tập lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị, tham gia đầy đủ các đợt tập huấn
công tác quân sự quốc phòng, phòng chống khủng bố do Bộ tổ chức.
- Kế hoạch bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ
tiêu, kế hoạch của Hội đồng Giáo dục quốc phòng an ninh các cấp;
- Kết quả thực
hiện công tác quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng an ninh bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng theo quy định.
|
10
|
|
3.4.2
|
Giáo dục quốc
phòng và an ninh
- Hệ thống văn
bản lãnh đạo, chỉ đạo dạy học môn giáo dục Quốc phòng an ninh.
- Tổ chức dạy học
- Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục Quốc phòng an ninh.
- Tăng cường cơ
sở vật chất, vũ khí trang thiết bị bảo đảm cho môn học
|
- Nội dung chỉ
đạo Quốc phòng an ninh trong Nghị quyết năm học.
- Hướng dẫn triển
khai nhiệm vụ năm học
- Quy chế, quy
định tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá theo đúng quy định của Bộ; hợp đồng ký kết
giảng dạy;
- Kế hoạch tổ
chức giảng dạy có môn học giáo dục Quốc phòng - an ninh;
- Bảo đảm an toàn
tuyệt đối về người, trang bị và vũ khí trong dạy và học môn giáo dục Quốc phòng an ninh.
- Kết quả tham
các đợt tập huấn do Bộ tổ chức; kế hoạch tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên của
đơn vị.
- Kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung đủ giáo viên và đáp ứng đạt chuẩn giáo viên giáo dục Quốc
phòng an ninh theo quy định;
- Tham gia tập
huấn và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho 100% giáo viên giáo dục Quốc phòng an
ninh.
- Kế hoạch thực
hiện kiểm tra nền nếp, thanh tra đánh giá chất lượng giảng dạy môn học theo học
kỳ, tổng kết năm học môn học giáo dục Quốc phòng an ninh;
|
40
|
|
4
|
Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và
quản lý
|
100
|
Cục CNTT
|
4.1
|
Công tác tổ chức,
chỉ đạo, kế hoạch, hướng dẫn
- Công tác tổ chức,
phân công lãnh đạo Ban Giám hiệu, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cấp
trường, vận hành, quản trị;
- Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ
các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” ban hành
kèm theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 hoặc có Kế hoạch khác về triển
khai tăng cường ứng dụng CNTT
|
- Số lượng;
danh sách kèm theo (họ tên, chức vụ, email, điện thoại)
- Kế hoạch thực
hiện, quyết định;
|
25
|
|
4.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
- Số lượng văn
bản triển khai qua hệ thống quản lý hành chính điện tử (eOffice) với Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Trường triển khai
phần mềm quản lý trường học (như quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý
thi, xếp thời khóa biểu)
- Trường triển
khai giải pháp trao đổi thông tin về học tập, rèn luyện với phụ huynh học
sinh qua OTT, email, website;
- Số môn học có
phối
hợp phương pháp giảng dạy truyền thống và trình chiếu minh họa; số
môn học có hình thức thi vấn đáp máy; số môn học có hình thức thi trắc nghiệm; đạt tỷ lệ %.
- Trường triển khai
website giáo dục Theo thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 19/12/2012 của Bộ
GDĐT
- Số cuộc họp
trực tuyến được thực hiện giữa cơ quan quản lý giáo dục với các trường
|
Kết quả thực hiện
|
25
|
|
4.3
|
Thiết bị, hạ tầng
công nghệ thông tin
- Số lượng máy
tính dành cho quản lý, hành chính trong các trường
- Số lượng máy
tính phục vụ dạy môn tin học trong các trường
- Trường có kết
nối Internet cáp quang
- Trường phải
dùng Internet qua thiết bị 3G hoặc 4G
- Trường chưa
được kết nối Internet
|
- Kết quả thực
hiện
- Số lượng;
Danh sách kèm theo
|
25
|
|
4.4
|
Ứng dựng công nghệ thông tin hỗ trợ dạy học, phát triển
nguồn
nhân lực sử dụng công nghệ thông tin;
- Số lượng giáo viên ứng
dụng CNTT dạy học trên lớp học
- Số giáo viên
đạt chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TTBTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (hoặc tương đương)
- Số lượt cán bộ
quản lý, nhân viên, giáo viên được tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức,
kỹ năng về an toàn thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
25
|
|
5
|
Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện quản trị đơn vị
|
|
100
|
Vụ TCCB
|
5.1
|
Xây dựng quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ của trường
theo quy định
|
Quyết định ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ của
trương và kết quả thực hiện.
|
50
|
|
5.2
|
Xây dựng phương
án tự chủ của trường theo quy định
|
Quyết định ban
hành phương án tự chủ của trường, kết quả thực hiện.
|
25
|
|
5.3
|
Phân cấp cho
các đơn vị thuộc và trực thuộc trường
|
Quyết định ban hành
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
25
|
|
6
|
Nhiệm vụ 7: Hợp tác quốc tế
|
100
|
Cục HTQT
|
6.1
|
- Xây dựng chiến
lược hợp tác quốc tế trung hạn, kế hoạch hợp tác quốc tế
hàng năm
- Văn bản triển
khai văn bản chỉ đạo về hợp tác quốc tế đối với các đơn vị cấp dưới
|
- Chiến lược hợp tác quốc tế
trung hạn, kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm được Lãnh đạo ký ban hành.
- Các văn bản của
đơn vị triển khai chỉ đạo về hoạt động HTQT.
|
20
|
|
6.2
|
- Có thỏa thuận,
hợp
tác với nước ngoài còn hiệu lực (có 1, dưới 3 và trên 3);
- Có chương
trình, dự án hợp tác với nước ngoài đang trong giai đoạn thực hiện (có
1, dưới 3 và trên 3)
|
- Danh sách thỏa
thuận hợp tác còn hiệu lực;
- Danh sách các
dự án, chương trình hợp tác đang thực hiện
|
30
|
|
6.3
|
- Cử cán bộ,
giáo viên đi học tập, làm việc tại nước ngoài
|
Danh sách giáo
viên được cử đi học ngành, trường, nước ngoài.
|
20
|
|
6.4
|
- Trong năm học,
có giáo viên nước ngoài đến giảng dạy, học tập trao đổi kinh nghiệm tại trường;
- Trong năm học,
có học sinh nước ngoài đến học tập tại trường;
|
- Danh sách
giáo viên dạy môn học, quốc tịch.
- Số lượng học
sinh nước ngoài theo các quốc tịch
|
30
|
|
7
|
Nhiệm vụ 8: Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các
hoạt động giáo dục và đào tạo
|
100
|
Cục CSVC
|
7.1
|
Quy hoạch diện
tích đất được duyệt đủ đáp ứng yêu cầu tuyển sinh
|
Văn bản phê duyệt
quy hoạch quỹ đất dành cho giáo dục; chứng nhận sử dụng đất, giao đất, thuê đất
đáp ứng theo quy định hiện hành
|
20
|
|
7.2
|
Thực hiện các
quy định về bảo dưỡng, đánh giá, cải tiến cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo,
công nghệ thông tin và nguồn học liệu
|
Kế hoạch mua sắm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kết quả thực hiện
|
20
|
|
7.3
|
Hệ thống Công nghệ
thông tin hiện đại và được đầu tư đồng bộ; có thư viện số hiện đại, kết nối
được với các thư viện bên ngoài
|
- Danh mục máy
móc, thiết bị mạng lưới Công nghệ thông tin và trung tâm thông tin- thư viện;
vốn tài liệu thư viện.
- Văn bản phê
duyệt các dự án của cấp có thẩm quyền
|
20
|
|
7.4
|
Phòng thí nghiệm,
phòng chức năng được đầu tư bổ sung mới, hiện đại
Ký túc xá sinh
viên hiện đại, sạch sẽ và an toàn
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
7.5
|
Chính sách thu hút
đầu tư các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, bao gồm: thu hút tài trợ từ cựu
học viên, thu hút các doanh nghiệp, các cơ quan tổ chức quốc tế để xây dựng
cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị đào tạo và nguồn học liệu
|
Thống kê số lượng
|
20
|
|
8
|
Nhiệm vụ 9: Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao (Gắn kết nội dung giáo dục với nhu cầu người học)
|
100
|
Vụ GDĐT
|
8.1
|
Thực hiện chủ
trương giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng sau trung học cơ sở và
trung học phổ thông; hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp
|
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học (trong đó có nội dung giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp);
- Số lượng học
sinh được đào tạo, bồi dưỡng trong các hoạt động khởi nghiệp
|
30
|
|
8.2
|
Phối hợp với các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn để đào tạo tổ chức các hoạt động giáo dục
hướng nghiệp - dạy nghề truyền thống phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; triển khai mô hình giáo dục nhà trường gắn thực tiễn sản xuất kinh
doanh địa phương.
|
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học (trong đó có các nội dung phối hợp giữa nhà trường với
tổ chức cá nhân trong và ngoài nhà trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn trong hoạt động
giáo dục hướng nghiệp - dạy nghề cho học sinh;
- Kết quả triển
khai mô hình giáo dục nhà trường gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh địa
phương
|
40
|
|
8.3
|
Khuyến khích học
sinh nghiên cứu khoa học nhằm phát triển tư duy, đổi mới sáng tạo và hội nhập
Quốc tế.
|
- Báo cáo kết
quả triển khai thực hiện
- Số lượng học sinh tham gia
nghiên cứu khoa học.
|
30
|
|
9
|
Giải pháp 1: Đẩy mạnh cải cách hành chính về giáo dục đào tạo
|
100
|
|
9.1
|
Công tác
tổng hợp, thống kê, cải cách hành chính
|
|
50
|
VP Bộ
|
9.1.1
|
Công tác tổng
hợp
- Tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ trong học kỳ và năm học gắn với 09 nhóm nhiệm vụ
chủ yếu
và 05 nhóm giải pháp cơ bản của ngành Giáo dục
|
Thống kê kết quả
sơ kết, tổng kết năm học (tại Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT).
|
20
|
|
9.1.2
|
Thực hiện
báo cáo thống kê giáo dục định kỳ năm học trên hệ thống báo cáo trực
tuyến tại http://csdl.moet.gov.vn
- Cập nhật dữ
liệu đầy đủ, chính xác
- Thống kê giáo
dục
đúng hạn
|
- Cập nhật đầy
đủ, chính xác dữ liệu, thông tin thống kê giáo dục của đơn vị, Báo cáo thống
kê sau khi nộp không bị trả lại vì chưa đảm bảo yêu cầu.
- Kết quả thực
hiện đúng thời hạn quy định.
|
30
|
|
9.2
|
Công tác
thanh tra, kiểm tra
|
|
50
|
TTr Bộ
|
9.2.1
|
Xây dựng tổ chức
thanh tra nội bộ theo quy định.
|
Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh tra nội bộ
|
10
|
|
9.2.2
|
Xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra nội bộ hằng năm và tổ chức hoạt động thanh tra
có hiệu quả.
|
Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra đã phê duyệt; Kết luận, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra.
|
10
|
|
9.2.3
|
Thực hiện đầy đủ
việc báo cáo về công tác thanh tra, công tác tiếp dân, công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng của trường theo định kì
và theo yêu cầu của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
Các báo cáo về
công tác thanh tra, công tác tiếp dân, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
và công tác phòng, chống tham nhũng.
|
10
|
|
9.2.4
|
100% cán bộ làm
công tác thanh tra được bồi dưỡng và có chứng chỉ nghiệp vụ
thanh tra; tham gia đầy đủ các hội nghị tập huấn nghiệp vụ do Thanh tra Bộ tổ chức hằng năm.
|
Danh sách cán bộ
thanh tra chuyên trách đã được bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, tập huấn, chứng
chỉ đã được cấp.
|
10
|
|
9.2.5
|
Chế độ chính sách
phù hợp đối với cán bộ thanh tra.
|
Quy chế chi
tiêu nội bộ quy định và các văn bản quy định của đơn vị ban hành
có liên quan tới chế độ chính sách đối với cán bộ thanh tra.
|
10
|
|
10
|
Giải pháp 2: Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ
quản lý giáo dục: Tổ chức, triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp
|
Kế hoạch và kết
quả cử các cán bộ quản lý giáo dục các cấp tham gia các khóa bồi dưỡng nâng
cao năng lực lãnh đạo, quản lý.
|
100
|
Cục NGCB
|
11
|
Giải pháp 3: Công tác quản lý tài chính, tăng cường các nguồn
lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
|
|
100
|
Vụ KHTC
|
11.1
|
- Tích cực triển
khai Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 06/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động
các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo;
- Ban hành và cập
nhật Quy chế chi tiêu nội bộ;
- Thực hiện
công tác tự kiểm tra tài chính, kế toán
|
- Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ;
- Quy chế chi
tiêu nội bộ đúng quy định;
- Biên bản tự
kiểm tra tài chính, kế toán
|
15
|
|
11.2
|
- Thực hiện quy
định phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thực hiện đầy
đủ kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo xét duyệt quyết toán hàng
năm;
|
- Kết quả triển khai và thực
hiện;
- Kết quả thực
hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo xét duyệt quyết toán hàng
năm;
|
20
|
|
11.3
|
- Ban hành và
thực hiện nghiêm túc Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
Quy chế quản lý
và sử dụng tài sản công đúng quy định
|
20
|
|
11.4
|
- Thực hiện đầy
đủ các quy định trong mua sắm đấu thầu, cải tạo sửa chữa,... (lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, xây dựng giá gói thầu đảm bảo quy định, thực hiện đấu thầu đúng hồ
sơ thầu được duyệt, không chia nhỏ gói thầu,...);
- Phương án sử
dụng tài sản công trong trường hợp cho thuê, góp vốn liên doanh liên kết báo
cáo Bộ phê duyệt
|
- Kết quả thực
hiện công tác đấu thầu đúng quy định;
- Phương án sử
dụng tài sản công đúng quy định
|
15
|
|
11.5
|
- Triển khai
các giải pháp tăng cường thu hút nguồn thu ngoài ngân sách:
+ Tổng nguồn
thu năm sau cao hơn năm trước, mức trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
tăng;
+ Tăng số lượng
nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học đấu thầu được ngoài nhiệm vụ, đề tài được
Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.
+ Khai thác lưu
học sinh dự bị đại học tự túc nước ngoài
+ Số thu từ hoạt
động khai thác cơ sở vật chất, hoạt động tài chính năm sau cao hơn năm trước
|
Thể hiện trên
các phụ biểu BCQT, BCTC theo yêu cầu tại CV số 474/BGDĐT-KHTC;
|
15
|
|
11.6
|
- Tích cực huy
động nguồn vốn ODA, NGO và các nguồn tài trợ khác năm sau cao hơn năm trước
|
Thể hiện trên các phụ biểu
BCQT, BCTC theo yêu cầu tại CV số 474/BGDĐT-KHTC
|
15
|
|
12
|
Giải pháp 4: Công tác khảo thí và kiểm định, đánh giá chất lượng
giáo dục
|
100
|
Cục QLCL
|
12.1
|
Xây dựng và thực
hiện kế hoạch triển khai công tác quản lý và đảm bảo chất lượng giáo dục hàng năm; tổ
chức thực hiện đúng quy định (bảo đảm chất lượng giáo dục; thi và đánh giá
chất lượng; quản lý văn bằng, chứng chỉ).
|
Kế hoạch triển
khai và kết quả thực hiện theo các lĩnh vực.
|
30
|
|
12.2
|
- Tham dự các hội
nghị, hội thảo, tập huấn và các hoạt động chuyên môn về quản lý chất lượng do
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đầy đủ và đúng thành phần; tổ chức tốt các hội
nghị và tập huấn về quản lý chất lượng tại đơn vị.
- Góp ý các dự
thảo văn bản liên quan đến lĩnh vực quản lý chất lượng đầy đủ, có chất lượng,
đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
- Kết quả triển
khai, tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn; tham gia các hoạt động chuyên môn
(thi, đánh giá chất lượng, bảo đảm chất lượng giáo dục,...)
- Thống kê kết
quả các hội nghị, tập huấn của đơn vị.
- Các văn bản
góp ý của đơn vị.
|
20
|
|
12.3
|
Thực hiện các
hoạt động đánh giá, bảo đảm chất lượng giáo dục. Tổ chức tốt các kỳ thi của đơn vị, tham gia
tổ chức các kỳ thi quốc gia đúng quy chế (nếu có).
|
Kết quả triển
khai và thực hiện
|
30
|
|
12.4
|
Thực hiện công tác quản
lý văn bằng, chứng chỉ theo quy định
|
Kết quả triển
khai và thực hiện
|
20
|
|
13
|
Giải pháp 5: Công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo
|
100
|
VP Bộ
|
13.1
|
Có cán bộ phụ trách/hỗ trợ truyền thông.
|
Quyết định/bảng
phân công nhiệm vụ
|
25
|
|
13.2
|
Website thường
xuyên hoạt động, tương tác, cập nhật thông tin, có đường link với website Bộ.
|
Kết quả thực hiện
|
25
|
|
13.3
|
Kế hoạch truyền
thông năm học và chủ động quan hệ, phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí
|
Kết quả thống
kê và danh mục cơ quan báo chí phối hợp và kết quả thực hiện
|
25
|
|
13.4
|
Tổ chức tập huấn
báo chí, truyền thông nội bộ; phối hợp truyền thông chặt chẽ với Bộ
|
Danh sách tập
huấn và kế hoạch phối hợp; kết quả thực hiện
|
25
|
|
III
|
Tổng số điểm
theo 9 nhiệm vụ, 5 giải pháp[1]
|
|
1.400
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
200
|
|
V
|
Tổng số điểm
|
|
1.600
|
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỤM 8 (CÁC ĐƠN VỊ KHÁC)
(Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam, Viện Nghiên cứu thiết kế trường học, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, Báo
Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng
nhân lực, Trung tâm đào tạo khu vực của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam, Trung tâm
khu vực về học tập suốt đời của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam, Ban Quản lý các Dự
án Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí
Minh, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
(Kèm theo Công văn số
32/BGDĐT-TĐKT ngày
06 tháng 01 năm 2020
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA THEO 9 NHIỆM VỤ, 5 GIẢI
PHÁP
|
MINH CHỨNG
|
Điểm đánh giá
|
Đơn vị đánh giá
|
1
|
Nhiệm vụ 1:
Rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị
|
|
100
|
Vụ TCCB
|
1.1
|
Xây dựng đề án
sáp nhập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Quyết định phê
duyệt Đề án; quyết định thực hiện sáp nhập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị
thuộc và trực thuộc theo đề án được duyệt.
|
40
|
|
1.2
|
Xây dựng đề án
vị trí việc làm
|
Quyết định phê
duyệt đề án VTVL và kết quả thực hiện.
|
40
|
|
1.3
|
Nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị
|
Báo cáo kết quả
hoạt động của đơn vị về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy, nhân sự (tinh
gọn bộ máy, tinh giản số người làm việc).
|
20
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2: Nâng
cao chất lượng đội ngũ
|
|
100
|
Vụ TCCB
|
2.1
|
Chất lượng đội
ngũ theo quy định
|
Mức độ đạt chuẩn
của đội ngũ người lao động theo quy định
|
50
|
|
2.2
|
Thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
nâng cao trình độ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh
|
Quyết định ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và kết quả thực hiện kế hoạch
|
50
|
|
3
|
Nhiệm vụ 3:
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (có
các tiêu chí khác nhau đối với các nhóm đơn vị khác nhau trong Cụm)
|
|
100
|
|
a)
|
Thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ được giao (đối với Viện KHGDVN, Viện NCCC về toán, Viện
NCTKTH)
|
|
100
|
Vụ KHCNMT
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu về các nhiệm vụ KH&CN của đơn vị và công bố trên website của đơn
vị
|
Danh mục các
nhiệm vụ KH&CN (tên nhiệm vụ, CNĐT, thời gian thực hiện, nội dung, sản phẩm,
kinh phí) đang thực hiện, đã nghiệm thu, đã thanh lý được cập nhật hàng năm
và công bố công khai trên website của đơn vị (đường link)
|
20
|
|
3.2
|
Kết quả nghiên cứu
đảm bảo đáp ứng yêu cầu đặt hàng của ngành, được ứng dụng chuyển giao cho đơn
vị sử dụng
|
Bản xác nhận kết
quả nghiên cứu được chuyển giao cho đơn vị sử dụng, có ý kiến đánh giá và xác
nhận của đơn vị sử dụng.
|
20
|
|
3.3
|
Bài báo ISI, Scopus
được đăng trong năm và so với năm trước; có bằng sáng chế, giải pháp hữu
ích, bản quyền tác phẩm được cấp mới trong năm.
|
- Danh mục các
bài báo ISI, scopus được đăng trong năm (so sánh với năm trước và có xác nhận
của đơn vị) kèm theo đường link các báo được đăng trong năm.
- Danh mục các
bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác phẩm được chấp nhận đơn hoặc
được cấp bằng độc quyền trong năm (có xác nhận của đơn vị) kèm theo bản photo
công văn được chấp nhận đơn hoặc bằng độc quyền đã được cấp trong năm.
|
20
|
|
3.4
|
Bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc tế (ngoài ISI, Scopus) và tăng
so với năm trước
|
- Thống kê danh
mục các bài báo được đăng trong năm (có so sánh số liệu với năm trước và
có xác nhận của đơn vị) kèm theo đường link của các bài báo được đăng trong
năm (nếu có)
|
20
|
|
3.5
|
Hoạt động hợp
tác quốc tế về KHCN trong năm và so với năm trước
|
Báo cáo về hoạt
động hợp tác quốc tế về KHCN trong năm kèm theo minh chứng gồm thỏa thuận hợp
tác đã ký, kế hoạch tổ chức các hoạt động có sự tham gia của đối tác quốc
tế, hồ sơ thuyết minh dự án/nhiệm vụ KHCN với đối tác quốc tế
|
20
|
|
b)
|
Thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ được giao (đối với 02 trung tâm SEAMEO)
|
|
100
|
Cục HTQT
|
3.1
|
Thực hiện đầy đủ
trách nhiệm của một trung tâm thành viên của SEAMEO
|
Danh mục các hoạt
động theo yêu cầu của SEAMEO
|
50
|
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ
các cam kết về thực hiện các nhiệm vụ hàng năm đối với SEAMEO
|
Danh mục các hoạt
động đã cam kết thực hiện và kết quả
|
50
|
|
c)
|
Thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ được giao (đối với NXBGDVN, Tạp chí GD, Báo GD&TĐ, Ban
quản lý các dự án Bộ GDĐT, Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và
Cung ứng NNL)
|
|
100
|
Vụ KHTC
|
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ được Bộ giao và theo Kế hoạch hàng năm của đơn vị
|
|
|
d)
|
Thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ được giao (đối với Trường CBQLGD TPHCM)
|
|
100
|
Cục NGCB
|
3.1
|
Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
CBQL giáo dục
|
Kế hoạch bồi dưỡng
CBQL giáo dục trong năm học; các văn bản triển khai; văn bản cử CBQL đi học của
các địa phương, cơ sở giáo dục; Hồ sơ về kết quả bồi dưỡng.
|
40
|
|
3.2
|
Triển khai nâng
cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo
|
Kế hoạch và các
kết quả thực hiện nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo
|
30
|
|
3.3
|
Thực hiện công
tác quản lý, quản trị nhằm nâng cao chất lượng việc triển khai kế hoạch công
tác của đơn vị
|
- Nội quy, Quy
chế làm việc, Quy chế phối hợp, Nghị quyết HNCBCNVC...; Kế hoạch công tác
hàng năm; Kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ (Tuyển dụng, điều chỉnh tổ
chức; Kế hoạch và kết quả thanh tra, kiểm tra việc triển khai kế
hoạch bồi dưỡng, kế hoạch và kết quả triển khai nâng cao năng lực ứng xử sư
phạm, đạo đức nhà giáo.
|
30
|
|
4
|
Nhiệm vụ 5:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
100
|
Cục CNTT
|
4.1
|
Công tác
quy hoạch, kế hoạch, đề án:
Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ
các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”
ban hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 hoặc Kế hoạch khác
về triển khai tăng cường ứng dụng CNTT
|
Kế hoạch được
phê duyệt
|
20
|
|
4.2
|
Ứng dụng CNTT trong quản lý
|
|
40
|
|
|
Số lượng văn bản
triển khai qua hệ thống quản lý hành chính điện tử (eOffice) với Bộ GDĐT
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
Triển khai phần
mềm quản lý cán bộ
|
Địa chỉ truy cập
|
|
|
|
Webiste
|
Địa chỉ truy cập
|
|
|
|
Số cuộc họp trực
tuyến được thực hiện giữa các đơn vị trong cơ quan
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
4.3
|
Phát triển
nguồn nhân lực sử dụng CNTT
|
|
40
|
|
|
Số cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động đạt chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông (hoặc tương đương)
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
Số lượt cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động được tham dự tập huấn chuyên môn qua mạng
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động được tham dự các lớp bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, kỹ năng về an toàn thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
5
|
Nhiệm vụ 6:
Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện quản trị đơn vị
|
|
100
|
Vụ TCCB
|
5.1
|
Xây dựng quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ của đơn vị
theo quy định
|
Quyết định ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính nội bộ, quy chế dân chủ của
đơn vị và kết quả thực hiện.
|
50
|
|
5.2
|
Xây dựng phương
án tự chủ của đơn vị theo quy định
|
Quyết định ban
hành phương án tự chủ của đơn vị, kết quả thực hiện.
|
25
|
|
5.3
|
Phân cấp cho
các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Quyết định ban
hành chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
25
|
|
6
|
Nhiệm vụ 7:
Hợp tác quốc tế
|
|
100
|
Cục HTQT
|
6.1
|
Có thỏa thuận,
hợp
tác với nước ngoài còn hiệu lực (dưới 5, từ 5 đến 10 và trên 10)
|
Danh sách thỏa
thuận hợp tác còn hiệu lực
|
30
|
|
6.2
|
Có chương trình,
dự án hợp tác với nước ngoài đang trong giai đoạn thực hiện (Có dưới 5, từ 5
đến 10 và trên 10)
|
Danh sách các dự
án, chương trình hợp tác đang thực hiện
|
30
|
|
6.3
|
Có chuyên
gia/giảng viên/giáo viên đến làm việc tại đơn vị (Có từ 1-5, từ 6 đến 10 và trên
10)
|
Danh sách
chuyên gia, giáo viên, giảng viên và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
40
|
|
7
|
Nhiệm vụ 8:
Tăng cường cơ sở vật chất
|
|
100
|
Cục CSVC
|
|
Tăng cường cơ sở
vật chất của đơn vị
|
Kết quả đầu tư,
tăng cường cơ sở vật chất
|
|
|
8
|
Nhiệm vụ 9: Phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao: Tham gia gắn kết
nhà trường và doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu xã hội, tạo cơ hội việc làm
cho sinh viên... (đối với
Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực, Viện KHGDVN, Viện NCCC về
toán, Trường CBQLGD TPHCM và 02 trung tâm SEAMEO)
|
|
100
|
Vụ GDĐH
|
a)
|
Có chương trình đào tạo hoặc
hỗ trợ đào tạo theo nhu cầu XH, có sự tham gia của doanh nghiệp/đơn vị sử dụng
trong quá trình xây dựng, thực hiện chương trình, đánh giá kết quả đầu ra (đối
với các trung tâm và Trường CBQLGD TPHCM),
|
Minh chứng về chương
trình đào tạo, hỗ trợ đào tạo và sự tham gia của doanh nghiệp/đơn vị sử dụng
|
(100)
|
|
b)
|
Số lượng NCS
tuyển được hoặc cộng tác đào tạo (Đối với 2 Viện)
|
Quyết định
trúng tuyển hoặc tiếp nhận NCS đến nghiên cứu
|
(100)
|
|
9
|
Giải pháp 1:
Đẩy mạnh cải cách hành chính về giáo dục và đào tạo
|
|
100
|
|
9.1
|
Công tác
tổng hợp, thống kê, cải cách hành chính
|
|
50
|
VP Bộ
|
9.1.1
|
Tham mưu trình BT
ban hành Kế hoạch thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản của
ngành Giáo dục
|
Kế hoạch của
đơn vị triển khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản của
ngành Giáo dục
|
25
|
|
9.1.2
|
Tổng hợp tình
hình thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản của ngành Giáo
dục
|
Báo cáo hàng
tháng về tình hình thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 giải pháp cơ bản
của ngành
|
25
|
|
9.2
|
Công tác
thanh tra, kiểm tra
|
|
50
|
TTr Bộ
|
9.2.1
|
Xây dựng tổ chức
thanh tra nội bộ theo quy định.
|
Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh tra nội bộ
|
10
|
|
9.2.2
|
Xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra nội bộ hằng năm và tổ chức hoạt động thanh tra có hiệu quả.
|
Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra đã phê duyệt; Kết luận, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra.
|
10
|
|
9.2.3
|
100% cán bộ làm
công tác thanh tra được bồi dưỡng và có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra; tham
gia đầy đủ các hội nghị tập huấn nghiệp vụ do Thanh tra Bộ tổ chức hằng năm.
|
Danh sách cán bộ
thanh tra chuyên trách đã được bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, tập huấn, chứng
chỉ đã được cấp.
|
15
|
|
9.2.4
|
Có chế độ chính
sách phù hợp đối với cán bộ thanh tra.
|
Quy chế chi tiêu
nội bộ quy định và các văn bản quy định của đơn vị ban hành có liên quan tới
chế độ chính sách đối với cán bộ thanh tra.
|
15
|
|
10
|
Giải pháp 2:
Nâng cao năng lực đội ngũ lãnh đạo, quản lý
|
|
100
|
Vụ TCCB
|
10.1
|
Chất lượng đội
ngũ lãnh đạo, quản lý theo quy định
|
Mức độ đạt chuẩn của
đội ngũ lãnh đạo, quản lý theo quy định.
|
50
|
|
10.2
|
Thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ lãnh đạo, quản lý
|
Quyết định ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch.
|
50
|
|
11
|
Giải pháp 3:
Công tác quản lý tài chính
|
|
100
|
Vụ KHTC
|
11.1
|
Ban hành và cập
nhật Quy chế chi tiêu nội bộ
|
Quy chế chi
tiêu nội bộ
|
10
|
|
11.2
|
Thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính, kế toán
|
Biên bản tự kiểm
tra tài chính, kế toán
|
10
|
|
11.3
|
Báo cáo thực hiện
quy định phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm đối với đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo đầy đủ
nội dung, nộp đúng hạn
|
10
|
|
11.4
|
Thực hiện đảm bảo
lộ trình tự chủ tài chính theo phương án được duyệt
|
Báo cáo thực hiện
phương án tự chủ tài chính
|
15
|
|
11.5
|
Thực hiện đầy đủ
kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo xét duyệt quyết toán hàng năm của
Vụ KHTC
|
Báo cáo thực hiện
kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, TB xét duyệt quyết toán hàng năm
|
15
|
|
11.6
|
Ban hành và thực
hiện nghiêm túc Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
Quy chế quản lý
và sử dụng tài sản công và kết quả thực hiện
|
15
|
|
11.7
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định trong mua sắm đấu thầu, cải tạo sửa chữa,... (lập KH lựa chọn nhà thầu, xây dựng
giá gói thầu đảm bảo quy định, thực hiện đấu thầu đúng hồ sơ thầu được duyệt,
không chia nhỏ gói thầu,...)
|
Báo cáo kết quả
thực hiện công tác đấu thầu
|
15
|
|
11.8
|
Có phương án sử
dụng tài sản công trong trường hợp cho thuê, góp vốn liên doanh liên kết báo cáo Bộ
phê duyệt
|
Phương án sử dụng
tài sản công
|
10
|
|
12
|
Giải pháp 4:
Công tác khảo thí và kiểm định, đánh giá chất lượng giáo dục (đối với Viện KHGDVN, Viện NCCC về toán, Trường
CBQLGD TPHCM và 02 trung tâm SEAMEO)
|
|
100
|
Cục QLCL
|
12.1
|
Xây dựng kế hoạch và
kết quả triển khai công tác quản lý chất lượng
|
Kế hoạch triển
khai và kết quả thực hiện
|
20
|
|
12.2
|
Tham dự các hội
nghị, hội thảo, tập huấn và các hoạt động chuyên môn về quản lý chất lượng do
Bộ GDĐT triệu tập (nếu có);
Góp ý các dự thảo
văn bản liên quan đến công tác quản lý theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
|
- Văn bản cử người
tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn, tham gia các hoạt động chuyên môn
- Các văn bản
góp ý của đơn vị.
|
20
|
|
12.3
|
Thực hiện tốt
công tác bảo đảm và KĐCLGD (nếu thuộc đối tượng áp dụng).
|
Báo cáo kết quả
thực hiện công tác đảm bảo và KĐCLGD gửi về Bộ GDĐT.
|
20
|
|
12.4
|
Thực hiện các
hoạt động đánh giá, các kỳ thi của đơn vị theo quy định.
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
12.5
|
Thực hiện công
tác quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy định (đối với các đơn vị được
giao nhiệm vụ đào tạo).
|
Kết quả thực hiện
|
20
|
|
13
|
Giải pháp 5:
Công tác truyền thông về giáo dục đào tạo
|
|
100
|
VP Bộ
|
13.1
|
Có bộ phận chuyên
trách truyền thông.
|
Quyết định
thành lập hoặc Quyết định/ bảng phân công nhiệm vụ
|
25
|
|
13.2
|
Website thường
xuyên hoạt động, tương tác, cập nhật thông tin, có đường link với website Bộ.
|
Kết quả thực
thiện
|
25
|
|
13.3
|
Có Kế hoạch truyền
thông năm học và chủ động phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí
|
Kết quả thống
kê và danh mục cơ quan báo chí phối hợp và kết quả thực hiện
|
25
|
|
13.4
|
Tổ chức tập huấn
báo chí, truyền thông nội bộ; phối hợp truyền thông chặt chẽ với Bộ
|
Danh sách tập huấn
và kế hoạch phối hợp; kết quả thực hiện
|
25
|
|
III
|
Tổng số điểm
theo 9 nhiệm vụ, 5 giải pháp1
|
|
|
|
|
Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, 02 Trung tâm SEAMEO, Trường
Cán bộ quản lý giáo dục TPHCM (1)
|
|
1.300 (1)
|
|
|
Trung tâm hỗ
trợ đào tạo và cung ứng nhân lực (2)
|
|
1.200 (2)
|
(Không có GP4)
|
|
Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu Thiết kế trường học, Báo
Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, Ban Quản lý các Dự án Bộ GDĐT (3)
|
|
1.100 (3)
|
(Không có NV9 và GP4)
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
200
|
V
|
Tổng số điểm
|
|
1.500 (1)
1.400 (2)
1.300 (3)
|
[1] Các tiêu chí thuộc nhiệm vụ 4 được lồng ghép vào các nhiệm vụ do Vụ
Giáo dục Dân tộc và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì phối hợp với Đề án Ngoại ngữ Quốc gia đánh giá
1 Nhiệm vụ 4 được
đánh giá lồng ghép với nhiệm vụ 3. Tổng số điểm tối đa của các đơn vị là khác
nhau, do có một số đơn vị không
tham gia đủ 9 nhiệm vụ, 5 giải pháp. Khi bình xét thi đua cần lấy điểm trung
bình chung.
Công văn 32/BGDĐT-TĐKT năm 2020 hướng dẫn về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua, khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ và cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 32/BGDĐT-TĐKT ngày 06/01/2020 hướng dẫn về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua, khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ và cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
4.789
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|