ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 584/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 26 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 714/TTr-SNN ngày 07/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An (kèm
theo 06 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TTTT (Trung tâm CNTT);
- Phòng TH-KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Long An)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
TTHC
thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC
thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Nhận
qua bưu chính công ích
|
Trả
qua bưu chính công ích
|
I. Lĩnh vực Trồng trọt: 01 thủ
tục
|
1
|
Tên
TTHC được thay thế: Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản trên đất trồng lúa
Tên TTHC thay thế: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (Mã hồ sơ TTHC:
1003530)
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018.
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Quyết định 151/QĐ-BNN-TT ngày
09/01/2020 về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC thay thế lĩnh vực Trồng
trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
x
|
x
|
Mức
độ 3
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT: 01 TT
1. Tên thủ tục: Chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trên đất trồng lúa
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu
chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ
gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển
sang trồng cây lâu năm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ.
+ Trường hợp Bản
đăng ký đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp Bản
đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung Bản đăng ký theo quy định.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường mạng:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem
xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
+ Trường hợp Bản
đăng ký đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp Bản
đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung Bản đăng ký theo quy định.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp bản
đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung bản đăng ký.
- Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ
theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất. Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt
về giống cây trồng và canh tác.
* Bước 3. Trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến UBND cấp xã
hoặc đăng ký trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm
theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ
và phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ
Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Trường hợp
không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Không làm mất đi các điều kiện để
trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa
đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi
phục vụ trồng lúa;
- Trường hợp chuyển trồng lúa sang
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất
trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120
cen-ti-mét so với mặt ruộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018.
- Nghị định số 94/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng
trọt về giống cây trồng và canh tác.
Mẫu số 04.CĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn): …………………………………………………….
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện
của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ........................................
2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ……………………………………………………………………..
3. Số CMND/Thẻ căn cước ………………………..
Ngày cấp: …………….. Nơi cấp ……………….
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức)……………... Ngày cấp: ……………. Nơi cấp …………….
4. Địa chỉ: ……………………………………… số điện thoại: …………………………………………...
5. Diện tích chuyển đổi ................. (m2, ha), thuộc thửa đất số ………..., tờ bản đồ số …………… khu vực, cánh đồng ………………………………
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng ……………………………………, vụ ……………..
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
tên cây trồng ……………………………….., vụ ……………..
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên
cây trồng …………………………………………………………..
b) Trồng cây lâu
năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng ………………………….., năm ……………………
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
tên cây trồng ………………………., năm …………………..
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên
cây trồng ………………………………, năm …………………..
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy
sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm:
Loại thủy sản…………………………. năm ……………………..
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
Loại thủy sản …………………….., năm …………………….
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch,
kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông
thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường
nếu ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề; thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ
TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC/
HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 05.CĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp xã, phường, thị trấn)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không tiếp
nhận Bản đăng ký chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa
Căn cứ quy định tại Nghị định số
.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
………………………….. thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng lúa của …………………… (họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức);
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………
Lý do không tiếp nhận ……………………………………………………………………………………..
Yêu cầu ông/bà/tổ chức ………………………………………
thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|