HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2019 TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015, Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư
xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016-2020 và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2118/QĐ-BKHĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi
tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019; Quyết định số 2106/QĐ-BKHĐT
ngày 31 thánh 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao dự toán chi
ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2015/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Ban hành
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020;
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang về phân bổ và giao Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách
địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018; Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phân bổ và giao dự
phòng Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
2016-2020 và Kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019;
Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về phân bổ 10% dự phòng Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 vốn
ngân sách trung ương và Kế hoạch vốn đầu tư vốn NSTW năm 2019, tỉnh Tuyên
Quang;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 27
tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh Kế
hoạch đầu tư và xây dựng năm 2019 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
17/BC-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư
và xây dựng năm 2019 tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Nguồn vốn đầu tư năm 2019 (vốn
tỉnh quản lý): 1.935.451,253 triệu đồng, trong đó:
1.1. Tổng số nguồn vốn phân bổ đầu
năm 2019: 1.320.303,00 triệu đồng.
1.2. Tổng số nguồn vốn đầu tư tăng
trong năm 2019: 569.079,733 triệu đồng, gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương bổ
sung: 369.450,54 triệu đồng.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung:
199.629,193 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất phân cấp cho UBND các huyện, thành phố tăng so với đầu năm 2019 (theo
số thực hiện thu tiền sử dụng đất đến ngày 31/12/2019): 47.307,48 triệu đồng.
1.3. Vốn đầu tư giảm so với đầu năm:
1.238,96 triệu đồng, trong đó:
- Thu xổ số kiến thiết (theo số thực
tế thu đến ngày 31/12/2019): 1.160,0 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài ODA (vay lại):
78,96 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu số 01 đính kèm)
2. Tổng số vốn đầu tư phân bổ:
1.935.451,253 triệu đồng; Trong đó:
2.1. Vốn phân cấp cho các huyện,
thành phố: 202.747,48 triệu đồng.
- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 167.307,48
triệu đồng.
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức (Nghị quyết số 42/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh):
35.440 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công
trình thuộc Đề án kiên cố hóa kênh mương, Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, bản
tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên (Thực hiện Nghị quyết số
03/2016/HĐND ngày 13/7/2016 của HĐND tỉnh): 199.752,064 triệu đồng.
2.3. Phân bổ cho các công trình hoàn
thành đến ngày 31/12/2018 chưa bố trí đủ vốn (61 công trình): 177.224,355 triệu
đồng.
2.4. Phân bổ cho các công trình chuyển
tiếp (43 công trình): 767.600,225 triệu đồng, trong đó:
- Công trình dự kiến hoàn thành
trong năm 2019 (12 công trình): 36.306,768 triệu đồng.
- Công trình dự kiến hoàn thành sau năm
2019 (31 công trình): 731.293,457 triệu đồng.
2.5. Phân bổ cho các công trình khởi
công mới năm 2019 (09 công trình): 80.477,129 triệu đồng.
2.6. Phân bổ cho công trình chuẩn bị
đầu tư (11/53 công trình): 4.770 triệu đồng.
2.7. Chương trình hỗ trợ tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định dân cư: 75.361
triệu đồng.
2.8. Các dự án được bổ sung vốn đầu
tư từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2019: 75.100 triệu đồng.
2.9. Dự án sử dụng nguồn vốn ngân
sách trung ương bổ sung có mục tiêu tại Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 11/12/2018
của Thủ tướng Chính phủ: 20.000 triệu đồng.
2.10. Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững: 8.000 triệu đồng.
2.11. Chi trả nợ: 9.800 triệu đồng.
2.12. Quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030: 700 triệu đồng.
2.13. Chương trình mục tiêu Quốc
gia: 313.919 triệu đồng (có kế hoạch phân bổ chi tiết riêng), trong đó:
- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững: 161.819 triệu đồng;
- Chương trình MTQG Xây dựng nông
thôn mới: 152.100 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu số 02 đính kèm)
2.14. Các công trình hoàn thành chờ
phê duyệt quyết toán: Sau khi được phê duyệt quyết toán số vốn còn thiếu sẽ
được bố trí trong thời gian tiếp theo (Chi tiết theo biểu số 03 đính kèm).
2.15. Các công trình, dự án đề nghị
Trung ương tiếp tục hỗ trợ vốn: (Chi tiết theo biểu số 04 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi
được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp chuyên đề năm 2020
thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (Nam).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|