|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4613/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Thảo
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4613/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công
bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành
trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ
tịch UBND Thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá
10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Tổ công tác Đề án 30 trình Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội công bố trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Th.trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C/PVP UBND TP;
- Các phòng chuyên viên; HCTC;
- Lưu: VT, TCT30, Th.NC (2b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP
NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB&XH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4613/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TT theo lĩnh vực
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
I.
|
Lĩnh vực: BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM.
|
1
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã hội không nơi nương tựa vào
nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội
trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi
suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục - LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ
khuyết tật).
|
2
|
2
|
Tiếp nhận trẻ bị bỏ rơi không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng
tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn
Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh
dưỡng, Trung tâm Giáo dục - LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật).
|
3
|
3
|
Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (hỗ trợ
1 lần để mua sách vở, đồ dùng học tập).
|
|
II.
|
Lĩnh vực: DẠY NGHỀ.
|
4
|
1
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường Trung
cấp nghề công lập, tư thục
|
5
|
2
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy
nghề công lập, tư thục
|
6
|
3
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp
chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và Doanh nghiệp
|
7
|
4
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung
cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
8
|
5
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy
nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
9
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung cấp nghề công lập, tư thục
|
10
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trung tâm Dạy nghề công lập, tư thục
|
11
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trung tâm Dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
12
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp
|
13
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
14
|
11
|
Quyết định thành lập trường Trung cấp nghề công lập thuộc
thành phố
|
15
|
12
|
Quyết định thành lập Trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành
phố
|
16
|
13
|
Xếp hạng trường Trung cấp nghề
công lập trực thuộc thành phố
|
17
|
14
|
Xếp hạng Trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc thành phố
|
18
|
15
|
Quyết định cho phép thành lập trường Trung cấp nghề tư
thục thuộc Thành phố
|
19
|
16
|
Quyết định cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề tư thục
thuộc Thành phố
|
|
III.
|
Lĩnh vực: AN TOÀN LAO ĐỘNG.
|
20
|
1
|
Đăng ký máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
|
|
IV.
|
Lĩnh vực: NGƯỜI CÓ CÔNG.
|
21
|
1
|
Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho thương
binh, bệnh binh.
|
22
|
2
|
Cấp giấy xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện
chính sách hỗ trợ nhà ở
|
23
|
3
|
Xác nhận thương binh
|
24
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, Giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ
|
25
|
5
|
Giải quyết chế độ chính sách ưu đãi trong giáo dục - đào
tạo
|
26
|
6
|
Giải quyết chế độ chính sách trang cấp dụng cụ chỉnh hình
đối với Thương binh, bệnh binh
|
27
|
7
|
Chính sách Thanh niên xung phong (Thành đoàn là nơi tiếp
nhận hồ sơ, Sở chỉ tiếp nhận hồ sơ từ Thành đoàn chuyển đến)
|
28
|
8
|
Chính sách về chất độc hóa học
|
29
|
9
|
Chính sách B - C - K
|
30
|
10
|
Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối với gia đình liệt sỹ
|
31
|
11
|
Chế độ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động
|
32
|
12
|
Truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
33
|
13
|
Xác nhận liệt sĩ mới
|
34
|
14
|
Tiếp nhận di chuyển nội, ngoại tỉnh hồ sơ người có công
|
35
|
15
|
Cập lại Bằng Tổ quốc ghi công
|
36
|
16
|
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ ưu đãi hàng tháng đối
với người hoạt động cách mạng “Tiền khởi nghĩa”
|
37
|
17
|
Tiếp nhận và giải quyết chế độ Tuất người có công với cách
mạng từ trần
|
38
|
18
|
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ ưu đãi một lần đối
với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày.
|
39
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm
1945 để hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
40
|
20
|
Chi trả trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc
|
41
|
21
|
Chi trả trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
42
|
22
|
Chi trả trợ cấp một lần và mai táng phí đối với người có
công khi từ trần
|
43
|
23
|
Chi trả trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công
với cách mạng đã chết trước 1/1/1995
|
44
|
24
|
Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được
hưởng chế độ
|
45
|
25
|
Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được
hưởng chế độ
|
46
|
26
|
Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến nhưng chưa được
hưởng chế độ
|
47
|
27
|
Chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh
|
48
|
28
|
Chế độ mai táng phí với Cựu chiến binh
|
49
|
29
|
Sao lục hồ sơ người có công
|
50
|
30
|
Tiếp nhận vào Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có
công trực thuộc Sở
|
51
|
31
|
Thương binh hưởng 2 chế độ (chế độ đối với bệnh binh hoặc
công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ MSLĐ đồng thời là thương binh)
|
52
|
32
|
Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi NCC (đang hưởng chế độ
ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin phục hồi chế độ ưu
đãi)
|
53
|
33
|
Giải quyết chế độ đối với Thương binh đề nghị giám định bổ
sung vết thương
|
54
|
34
|
Giải quyết chế độ Người có công giúp đỡ cách mạng trong
kháng chiến được nhà nước tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến đã chết
chưa được hưởng chế độ.
|
55
|
35
|
Giải quyết chế độ điều dưỡng
|
|
V.
|
Lĩnh vực: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM.
|
56
|
1
|
Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm
việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam
|
57
|
2
|
Gia hạn giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm
việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam
|
58
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước
ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam
|
59
|
4
|
Thông báo thừa nhận nội quy lao động
|
60
|
5
|
Thông báo kết quả đăng ký thỏa ước lao động tập thể
|
61
|
6
|
Xác nhận Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ
|
62
|
7
|
Cấp sổ lao động
|
63
|
8
|
Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm
|
64
|
9
|
Chấp thuận thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm của các
Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị xã hội
|
65
|
10
|
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của Doanh
nghiệp
|
66
|
11
|
Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm đối với
Doanh nghiệp
|
67
|
12
|
Xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân đối với người Việt Nam
đi làm tại nước ngoài
|
68
|
13
|
Xác nhận đăng ký thang lương, bảng lương của các doanh
nghiệp có sử dụng từ 50 lao động trở lên
|
69
|
14
|
Văn bản thỏa thuận của UBND thành phố về cấp giấy phép
hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
|
VI.
|
Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI.
|
70
|
1
|
Giấy xác nhận hộ nghèo cho sinh viên
|
71
|
2
|
Tiếp nhận đối tượng Bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ
xã hội (trẻ mồ côi, bị bỏ rơi; người già cô đơn, tàn tật, tâm thần mãn tính
hoặc có hành vi gây nguy hiểm cho gia đình, cộng đồng; người nhiễm HIV; người
lang thang, xin ăn)
|
72
|
3
|
Công nhận “cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người
tàn tật”
|
73
|
4
|
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập
(phạm vi hoạt động cấp thành phố)
|
74
|
5
|
Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập
(phạm vi hoạt động cấp TP)
|
75
|
6
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Hội nhân đạo, từ thiện
|
|
VII.
|
Lĩnh vực: TỆ NẠN XÃ HỘI.
|
76
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân
|
77
|
2
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân
|
78
|
3
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân
|
79
|
4
|
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân
|
80
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận cho đối tượng đã chấp hành xong quyết
định cai nghiện, chữa trị bắt buộc tại cơ sở chữa bệnh.
|
81
|
6
|
Giới thiệu và tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện
tự nguyện
|
82
|
7
|
Tiếp nhận, quản lý, giáo dục người sau khi chấp hành quyết
định đưa vào cơ sở chữa bệnh.
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4613/QĐ-UBND ngày 08/09/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
2.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|